Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_1_bai_1_song_gian_di.doc
Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị
- Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 1 - Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm sống giản dị. - Biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm thuộm. - Ý nghĩa của sông giản dị. 2. Phẩm chất: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không đồng tình lối sống xa hoa, hình thức. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi: TH1: Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ đều là công nhân), nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam ? Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm *HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc: HS: Đọc truyện “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn
- Em có nhận xét gì về trang phục, Độc lập” tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ? + Trang phục: Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kỳ, phù hợp với hình ảnh đất nước. + Tác phong: Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa Bác với nhân dân. + Lời nói: Lời nói của Bác gần gũi, thân thương, thể hiện sự quan tâm đến mọi người, mọi lời Bác nói đều dễ hiểu. - Hãy tìm thêm những VD khác về sự giản dị của Bác Hồ. Học sinh thảo luận nhóm tìm ra những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa, lãng phí, không cầu kỳ, kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất hay hình thức bề ngoài. - Sống thẳng thắn, chân thật, gần gũi, cởi mở hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. * Biểu hiện trái với giản dị: - Sống xa hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ, sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp II. Nội dung bài học: sống, nếp nghĩ, nói năng cụt lủn, tâm 1. Khái niệm: hồn nghèo nàn, trống rỗng Lối - Sống giản dị :là sống phù hợp với sống giản dị phải phù hợp với lứa điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia tuổi, điều kiện gia đình bản thân và đình và xã hội. môi trường xung quanh. 2. Biểu hiện ở chỗ không xa hoa, * HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học lãng phí, không cầu kì, kiểu cách. Em hiểu thế nào là sống giản dị ? GV: GT thêm Sống giản dị có biểu hiện như thế
- nào ? 3. Ý nghĩa của giản dị: Hãy lấy ví dụ ? - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi GV: nhấn mạnh cho HS phân biệt người. Người sống giản dị sẽ được được giản dị với xa hoa lãng phí, phô mọi người xung quanh yêu mến, cảm trương hình thức với cẩu thả, luộm thông và giúp đỡ. thuộm. III. Bài tập: GV: Rèn luyện cho HS cần biết thực - Bức tranh (3) hiện tốt giản dị trong cuộc sống. Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với Ý nghĩa của phẩm chất này trong lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn, vui cuộc sống ? tươi, thân mật. GV: Nhấn mạnh ý nghĩa đối với cá - Xa hoa lãng phí không phù hợp với nhân, gia đình và xã hội. lứa tuổi học sinh. HĐ3: Luyện tập - Chỉ chú ý đến hình thức bề ngoài, Cho học sinh luyện tập lãng phí không phù hợp với lứa tuổi - Yêu cầu học sinh làm bài tập (a) học sinh, không giản dị thể hiện - Giáo viên đưa ra tình huống cho học tình yêu thương bố mẹ, rèn luyện tốt sinh giải quyết TH1: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức linh đình. TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao, nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo giày dép, thậm chí cả đồ mỹ phẩm. - HĐ3: LUYỆN TẬP - Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Bố mẹ cho em đi chợ mua quần áo, em sẽ chọn những bộ như thế nào? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Trung trực”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC - Vi deo phim tài liệu về Bác Hồ. __________________________________________
- Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 2 - Bài 1 TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Phẩm chất: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không đồng tình lối sống xa hoa, hình thức. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Truyện đọc: Phân tích truyện đọc giúp học sinh Sự công minh, chính trực của một hiểu thế nào là trung thực. nhân tài - HS đọc diển cảm truyện . - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken- làm giảm danh tiếng, làm hại sự lăng-giơ như thế nào? nghiệp.
- - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như - Oán hận, tức giận. vậy? - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế là người vĩ đại. nào? - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như - Ông là người trung thực, tôn trọng vậy? công lý, công minh chính trực. ? Theo em ông là người như thế nào? Gv: HDHS Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của *, Biểu hiện của tính trung thực tính trung thực. - Trong học tập: Ngay thẳng, không ? Tìm VD chứng minh cho tính trung gian dối (không quay cóp, chép bài thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học bạn...) tập, quan hệ với mọi người, trong - Trong quan hệ với mọi người: hành động? Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên - GV: Chúng ta cần học tập những tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí tấm gương ấy để trở thành người trung thực. Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những
- trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, II. Nội dung bài học: người bị bệnh hiểm nghèo 1. Khái niệm: - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật HĐ 3. Rút ra bài học và liên hệ. chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật ? Thế nào trung thực? thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2. Ý nghĩa: - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao ? Ý nghĩa của tính trung thực? phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH ? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay - Được mọi người tin yêu, kính trọng. không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như III. Bài tập: thế nào? a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) * HĐ 4. Luyện tập b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân HS làm BT a, b SGK (8) xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. - HĐ3: LUYỆN TẬP ? Thế nào trung thực? ? Ý nghĩa của tính trung thực? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Tự trọng”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác) ___________________________________
- Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 3 - Bài 1 TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2. Phẩm chất: - Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * HĐ1. Phân tích truyện đọc I. Truyện đọc: - 4 HS đọc truyện trong cách phân Một tâm hồn cao thượng vai. ? Hành động của Rô-be qua câu - hành động của Rô-be: chuyện trên? + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm. Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả. + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
- + Sai em đến trả lại tiền thừa. ? Vì sao Rô-be làm như vậy? - Muốn giữ đúng lời hứa - Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. ? Em có nhận xét gì về hành động Rô- - Nhận xét: be? + Là người có ý thức trách nhiệm cao. + Tôn trọng mình, người khác. + Có một tâm hồn cao thượng. * HDD2. Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm * Biểu hiện của tự trọng: chia thành 5 bạn chơi. Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, Nội dung: Viết các hành vi thể hiện dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, tính tự trọng và không tự trọng. nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... Mỗi ban viết mỗi thể hiện * Biểu hiện không tự trọng: Thời gian: 2’ Sai hẹn, sống buông thả, không biết - GV nhận xét, đánh giá. xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, - GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện luồn cúi, không trung thực, dối trá... ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội * HDD3. Rút ra bài học. II. Bài học: ? Thế nào là tự trọng? 1. Khái niệm: - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. ? Biểu hiện của tự trọng? 2. Biểu hiện: - Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ. ? ý nghĩa của tự trọng? 3. Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm ? Giải thích câu tục ngữ: giá, uy tín cá nhân, được mọi người Chết vinh còn hơn sống nhục. tôn trọng, quý mến. Đói cho sạch rất cho thơm - GV nhận xét:
- * HĐ 4. Luyện tập: III. Bài tập: - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12) a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), - HS trình bày bài làm (2) - GV nhận xếp, ghi điểm - HĐ3: LUYỆN TẬP ? Thế nào tự trọng? ? Ý nghĩa của tính tự trọng? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Yêu thương con người”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác __________________________________________ Ngày dạy: 7A / 10/2020 - 7B: / 10/ 2020 Tiết 4 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ: QUYỀN TRẺ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các quyền cơ bản của trẻ em. 2. Phẩm chất: Thực hiện tốt bổn phận của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Biết tự bảo vệ quyền lợi của mình, tố cáo, ngăn chặn hành vi vi phạm đến quyền trẻ em. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
- 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Các nhóm quyền của trẻ em: ? Trẻ em có những nhóm quyền cơ a.Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em bản nào? nội dung các nhóm quyền theo Công ước LHQ. đó là gì? +) Nhóm quyền sống còn: được sống còn và được đáp ưng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe... +) Nhóm quyền được bảo vệ: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, bị xâm + Hãy kể tên những tổ chức chăm hại... sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà +) Nhóm quyền được phát triển: em biết. Được đáp ứng nhu cầu cho sự phát + Em hãy kể các quyền mà trẻ em triển 1 cách toàn diện: được học tập, được hưởng. Em có suy nghĩ gì khi được vui chơi giải trí, được tham gia được hưởng những quyền ấy? các hoạt động văn hóa nghệ thuật... - KL:Tất cả các quyền mà các em vừa +) Nhóm quyền được tham gia: Được kể đã được ghi rõ trong Công ước tham gia vào các công việc có ảnh Liên hiệp quốc. hưởng đến cuộc sống trẻ em: bày tỏ ý - Giải thích: kiến, quan điểm của mình... + Công ước LHQ là luật quốc tế về + Điều 13: trẻ em có quyền tự do bày quyền trẻ em. Các nước tham gia tỏ ý kiến... Công ước phải đảm bảo mức cố gắng + Điều 23: Trẻ em bị khuyết tật... cao nhất để thực hiện các quyền trẻ + Điều 28: Quyền được học hành... em ghi trong Công ước. + Điều 34: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi + Việt Nam là nước đầu tiên của châu hình thức bóc lột, lạm dụng.. Á và thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để II. Biểu hiện tốt: đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em + Tố chức việc làm cho trẻ em khó ở Việt Nam. khăn. ? Theo em việc Nhà nước ta tham gia + Mở lớp học tình thương. kí kết và phê chuẫn Công ước LHQ + Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó về quyền trẻ em có cần thiết không? khăn. Vì sao? + Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ