Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

doc 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2021 Hoạt động giáo dục EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I.Mục tiêu - Học sinh biết được một số nét cơ bản về các chú bộ đội. - Học sinh yêu quý các chú bộ đội. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị GV: Một bức ảnh về bộ đội, các câu hỏi để tổ chức hoạt động khám phá. HS: Tìm hiểu về các chú bộ đội, câu chuyện về các chú bộ đội, bài hát múa về bộ đội, III.Các bước tiến hành Hoạt động 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài về chú bộ đội. - Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết hoạt động giáo dục. Hoạt động 2. Khám phá Tổ chức cho học sinh chơi trò đoán ảnh người trong bức tranh thông qua việc trả lời các câu hỏi được tạo từ các mảnh ghép. - Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi: mỗi lần trả lời được một câu hỏi là một mảnh ghép được mở ra. Trả lời được một câu hỏi thì được cộng 2 điểm. đoán đúng ảnh người được ẩn sau tranh thì được 10 điểm. - Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 10 em. Đội nào phất cờ trước thì giành quyền trả lời. Câu hỏi 1. Các chú bộ đội thường làm những việc gì ? ( Canh giữ, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, từ biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển, đội quân công tác và sản xuất.) Câu hỏi 2. Bộ đội canh giữ, bảo vệ biên giới thì được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ đội biên phòng, trang phục màu xanh) Câu hỏi 3. Bộ đội lái máy bay bảo vệ trên không được gọi là gì ? (Bộ đội không quân) Câu hỏi 4. Bộ đội canh giữ trên biển đảo được gọi là gì ? ( Bộ đội hải quân) Câu hỏi 5.Bộ đội canh giữ trên biển đảo thường mặc trang phục màu gì ? ( trang phục màu trắng) Câu hỏi 6. Các chú bộ đội bảo vệ đất liền được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ binh, trang phục màu xanh lá cây)
  2. Câu hỏi 7. Bác Hồ có từng tham gia đi bộ đội không ? (Có) Câu hỏi 8. Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào ? (30/04/1975) Câu hỏi 9. Em hãy nêu một số đức tính và phẩm chất anh bộ đội cụ Hồ ? (kiên cường, bất khuất, dũng cảm, gan dạ, yêu nước,..) Câu hỏi 10. Theo em, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là của những ai ? (là của tất cả mọi người.) Sau khi học sinh đoán đúng hình ảnh ẩn sau các câu hỏi. Giáo viên khuyến khích học sinh nói thêm về hiểu biết của mình về các chú bộ đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các chú bộ đội Hoạt động 3. Vận dụng - GV : Để thể hiện tình yêu đối với các chú bộ đội, theo các em chúng Ta nên làm những việc gì ? - Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ? - Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - Nhận xét tiết hoạt động giáo dục tập thể. - Chuẩn bị cho tiết sau mỗi em 2- 4 tờ giấy gấp cánh chim hòa bình. ______________________________________ Tập đọc ÔN TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HSNK: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 85 tiếng/phút).
  3. II. Đồ dùng dạy học - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 – 27. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần đầu của học kì II. - Nối tiếp nêu tên các bài tập đọc, tập đọc- HTL đã học trong 9 tuần đầu của học kì 2. B. Khám phá HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và HTL: (khoảng 1/3 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm (những HS nào chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau). HĐ2. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS trước khi làm: chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - HS làm vào vở bài tập. - GV phát phiếu khổ rộng cho riêng một số HS. HS đọc kết quả bài làm. Cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn theo từng nội dung ghi ở từng cột. - GV dán 1 – 2 phiếu trả lời đúng của HS lên bảng lớp. - GV và HS chốt lại kết quả đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe, tài Cẩu Khây, Nắm Tay năng, nhiệt thành làm việc Đóng Cọc, Lấy Tai Tát nghĩa: trừ ác cứu dân của Nước, Móng Tay Đục bốn anh em Cẩu Khây. Máng, yêu tinh, bà lão
  4. chăn bò. Anh hùng Lao Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa. động Trần Đại Nghĩa Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để chuẩn bị học tiết Ôn tập tới. ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Nhận biết hình dạng và một số tính chất của một số hình đã học (hình chữ nhật, hình thoi). - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi. - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền điện: Nêu quy tắc tính diện tích: hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành. - Gọi 2 HS chữa BT1; BT2 – SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập ở SGK. - GV hướng dẫn từng bài và chữa bài theo hình thức cuốn chiếu. - HS làm GV theo dõi và chữa bài.
  5. - GV nhận xét và chốt kiến thức sau mỗi bài. Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở. - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét. *Đáp án: các câu đúng là a, b, c; câu điền sai là d. Bài tập2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở. - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét. *Đáp án: Câu đúng là b, c, d; Câu a sai. Bài tập3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 5cm 4cm 6 cm Hình vuông Hình chữ nhật 4cm 4cm 5cm Hình bình hành 6cm Hình thoi Trong các hình đã cho ở SGK, hình có diện tích lớn nhất là: A Hình vuông. B. Hình chữ nhật. C. Hình bình hành. D. Hình thoi. Bài tập 4: Giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 – 18 = 10 (m)
  6. Diện tích hình chữ nhật là : 10 x 18 =180 (m2) Đáp số : 180 m2 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Củng cố những kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ, yêu thiên nhiên - liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng chuẩn bị cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni-lon, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế,... - Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Tất cả đồ dùng giảng dạy ở các tiết trước để làm thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. + Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. + Cách tiến hành:
  7. Bước 1: HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1; 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 – SGK. (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm). Bước 2: Chữa chung cả lớp: Vài em trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. GV kết luận. *Đáp án: Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu quyển sách. Ánh sáng phần chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. HĐ2: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được” + Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm. + Cách tiến hành: - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu. Đại diện các nhóm lên bốc thăm. - Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày. VD: Hãy chứng minh rằng: Nước không có hình dạng nhất định? Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt? Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra? C. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (Tiết 2). ____________________________________ Lịch Sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786) + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786).
  8. + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh. - HS NK: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn khi tiến quân ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay, ... 2.Kĩ năng - Trình bày được sơ lược diễn biến, kết quả cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn (1786): 3.Thái độ Thấy được được công lao to lớn của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại chính quyền họ Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. * Định hướng thái độ: Khâm phục đựơc sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Huệ, tinh thần đoàn kết, anh dũng của nghĩa quân. * Định hướng năng lực:- Trình bày được nguyên nhân của Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc. - Kể được những mẫu chuyện, tài liệu sưu tầm được về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đứng, Ngồi , Vỗ Tay” - GV gọi HS trình bày khái niệm thành thị: (Thành thị giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển). - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. - GV và cả lớp chia sẻ. B. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
  9. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ đợc chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777), đánh đuổi đợc quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ đợc Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai. - GV kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn. - GV dựa vào nội dung SGK để đặt các câu hỏi: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đằng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc khi nào? Ai là ngời chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? (Năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, thống nhất giang sơn). + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh khải và quân tướng như thế nào? (Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên và gấp rút chuẩn bị quân cùng mu kế để giữ kinh thành). + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào? + Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? (Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt). - GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK: “Từ đầu đến quân Tây Sơn”. - HS chia làm các nhóm phân vai, tập đóng vai. GV theo dõi và giúp đỡ học sinh tập luyện. - GV cho một đến hai nhóm tiến hành biểu diễn ở trên lớp. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. - HS trình bày kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? C. Vận dụng - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU (Tiết 2) I. Mục tiêu
  10. Giúp học sinh: - Biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình (theo mẫu). - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. - Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy học GV + HS : Bộ mô hình kĩ thuật, mẫu cái đu lắp sẵn . III. Hoạt động dạy học A. Khởi động ? Để lắp được cái đu phải qua từng bước lắp nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động: HĐ1: Thực hành lắp đu. - HS đọc phần ghi nhớ và quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết xếp vào nắp hộp. - GV quan sát và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết lắp đu. b. Lắp từng bộ phận: - HS thực hành lắp từng bộ phận. GV theo dõi và lưu ý một số điểm sau: + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. + Vị trí của các vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - HS lắp hoàn thiện cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu. HĐ2. Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. + Lắp đu đúng mẫu và theo quy trình. + Đu lắp chắc chắn không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
  11. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. C. Vận dụng - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình lắp ráp cái đu. - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. _______________________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2021 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I. Mục tiêu - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Biết đọc, viết tỉ số của 2 số, vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số. - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy – học - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trò chơi “Con thỏ” - GV gọi 1 HS nhắc lại các tính chất của phân số. - Gọi 1 HS chữa BT4 – SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - Nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách. Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số: 5 + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . 7 Đọc là : “Năm chia bảy”, hay “Năm phần bảy”. 5 Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách. 7 7 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là: 7 : 5 hay . 5 Đọc là: “Bảy chia năm”, hay “Bảy phần năm”.
  12. 7 Tỉ số này cho biết: Số xe khách bằng số xe tải. 5 HĐ2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) - GV cho HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6. a - Lập tỉ số của a và b (b khác 0) là a : b hoặc b - Lưu ý cách viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị. 3 Chẳng hạn: tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc 6 HĐ3. Thực hành +Bài1: Hướng dẫn HS viết tỉ số: a 2 a 7 a 6 a 4 a) ; b) ; c) ; d) . b 3 b 4 b 2 b 10 Có thể trình bày theo cách khác, chẳng hạn: 2 a. Tỉ số của a và b là . 3 Bài 2: HS viết câu trả lời: 2 a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là ; 8 8 b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 2 Bài 3: HS viết câu trả lời: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn). 5 Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 11 6 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 11 +Bài4: Có thể vẽ sơ đồ minh hoạ rồi giải. ? con Bài giải: Số trâu : Số trâu ở trên bãi cỏ là: Số bò : 20 : 4 = 5 (con). 20 con Đáp số: 5 con trâu. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Chính tả
  13. ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn văn miêu tả. - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì? ; biết đặt câu theo các kiểu câu đã học để kể, tả hay giới thiệu. - HS NK: viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 85 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh hoa giấy minh hoạ cho 3 đoạn văn ở BT1. - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để HS làm BT2. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trò chơi “Trời mưa, trời mưa” - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B. Khám phá HĐ1. Nghe, viết chính tả (Hoa giấy) - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...). - GV hỏi về nội dung đoạn văn? (Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy). - GV đọc bài cho HS viết. HĐ2. Đặt câu - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV hỏi: ? BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai làm gì?). ? BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai thế nào?). ? BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai là gì?). - HS làm bài vào vở bài tập. GV phát phiếu cho 3 HS. - Trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét; mời 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng. - GV chấm điểm bài làm tốt, chốt lại lời giải đúng: a. Kể về các hoạt - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một động... đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ
  14. (Câu kể Ai làm gì?). nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu b. Tả các bạn... dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. (Câu kể Ai thế nào?). Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại, lúc nào cũng rất lôi thôi. c. Giới thiệu từng - Tôi xin giới thiệu thành viên của tổ tôi: Tôi tên bạn... là Thúy Vân. Tôi là tổ trưởng tổ 2. Bạn Trọng là (Câu kể Ai là gì?). HS giỏi toán cấp Huyện. Bạn Kiều là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Thư là ca sĩ của lớp. C. Vận dụng - GV nhËn xÐt tiÕt häc. Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm l¹i BT2 vµo vë. - DÆn nh÷ng em ch­a cã ®iÓm kiÓm tra ®äc hoÆc kiÓm tra ch­a ®¹t yªu cÇu, vÒ nhµ tiÕp tôc luyÖn ®äc vµ HTL. ____________________________________ Buổi chiều Địa lý NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày một số nét về hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía. - Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. - HSNK + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
  15. + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Một số tranh ảnh về các điểm du lịch, mẫu vật đường mía, tranh ảnh về nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân ở miền Trung (nếu có). - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trò chơi “Con thỏ” - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. ? Có những dân tộc nào sinh sống ở duyên hải miền Trung ? ? Nhân dân miền Trung hoạt động sản xuất phổ biến là gì ? ? Nêu điều kiện của từng hoạt động sản xuất. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: a. Hoạt động du lịch HĐ1: Làm việc cả lớp. Bước 1: - HS quan sát hình 9 và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? - Giáo viên treo bản đồ. - GV cho HS quan sát tên các thành phố, thị xã ven biển để HS trả lời. - Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết. Bước 2: Giáo viên kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, chỗ vui chơi, ...) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). b. Phát triển công nghiệp HĐ2: Hoạt động nhóm. Bước 1: - HS quan sát hình 10 và hỏi:
  16. ? Tại sao lại XD nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung? (Do nhu cầu cần có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách,... Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn cho nhân dân). Bước 2: Giới thiệu về khu kinh tế mới xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. - GV cho các nhóm quan sát H11 và cho biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. Bước 3: - GV giới thiệu cho HS biết khu kinh tế mới đang được xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng lớn, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác c. Lễ hội HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu về một số lễ hội : lễ hội Cá Ông; lễ hội Tháp Bà ở Nha Trang,... - Cho học sinh đọc ghi nhớ. C. Vận dụng - GV yêu cầu HS trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài. Luyện từ và câu ÔN TẬP (Tiết 3) I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Hệ thống hoá những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
  17. - Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát Cô Tấm của mẹ. II. Đồ dùng dạy – học - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 – 27. - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - HS nhắc lại các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. B. Khám phá a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). HĐ2. Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, ND chính: Bài tập2: HS đọc yêu cầu bài tập, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (tuần 22, 23, 24): - Suy nghĩ phát biểu về nội dung chính của từng bài. - GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung chính của từng bài tập đọc lên bảng, chốt lại ý kiến đúng. - Một em đọc lại nội dung bảng tổng kết mà GV đã ghi sẵn ở bảng phụ. Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp Tết. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loài Hoa học trò hoa gắn bó với học trò. Khúc hát ru những Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ em bé lớn trên lưng Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc mẹ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em toàn muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
  18. Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3. Nghe,viết (Cô Tấm của mẹ). - GV đọc bài thơ, HS theo dõi SGK. - HS quan sát tranh, đọc thầm lại bài thơ, GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những chữ dễ viết sai. ? Bài thơ nói điều gì? (Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ, cha). - GV đọc từng câu để HS chép vào vở. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học.. - Dặn HS về nhà ôn các bài tập đọc, tập đọc. __________________________________ Kể chuyện ÔN TẬP (Tiết 4) I. Mục tiêu - Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1; BT2). - Rèn luyện kỹ năng chọn lựa và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 để HS làm. - Một số tờ phiếu viết nội dung BT3a, b, c theo hàng ngang. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động Chúng ta đã được học về 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hoá các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. B. Khám phá +Bài tập 1 và 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Một số HS làm bài tập vào bảng phụ. - Một số em trình bày. - GV cùng cả lớp theo dõi, bổ cứu thêm. Thống kê các từ ngữ:
  19. Người ta là hoa đất Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, Người ta là hoa đất. tài năng. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe - Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, mà nổi cơ đồ mới ngoan. rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường - Chuông có đánh mới kêu. Đèn có tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, ... khêu mới tỏ. - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, như hùm, ...). ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, - Nhanh như sóc (như gió, như chớp, nghỉ mát, du lịch, giải trí, ... như điện, ...). - Ăn được ngủ được là tiên. Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. Vẻ đẹp muôn màu Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, - Mặt tươi như hoa. xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng - Đẹp người đẹp nết. lẫy, thướt tha, tha thướt, ... - Chữ như gà bới. - thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn - Tốt gỗ hơn tốt nước hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân sơn. tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự, tế nhị, nết na, - Người thanh tiếng nói khảng khái, khí khái,... cũng thanh. Chuông kêu - tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, khẽ đánh bên thành hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng, hùng tráng,.. cũng kêu. - xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, rực rỡ, lộng lẫy, - Cái nết đánh chết cái thướt tha, duyên dáng,... đẹp. - tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô - Trông mặt mà bắt hình cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng được, như dong. Con lợn có béo cỗ tiên,... lòng mới ngon. Những người quả cảm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can - Vào sinh ra tử.
  20. đảm, can trường, gan, gan góc, gan - Gan vàng dạ sắt. lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm; nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,... Bài tập3: HS đọc yêu cầu của bài. - Ba HS trình bày bài làm của mình. - GV cùng cả lớp theo dõi, bổ cứu thêm. Lời giải a - Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. Lời giải b - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. Một ngày đẹp trời. Những kỉ niệm đẹp đẽ. Lời giải c - Một dũng sĩ diệt xe tăng. Có dũng khí đấu tranh. Dũng cảm nhận khuyết điểm. C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu, về nhà tiếp tục luyện đọc. ___________________________________ Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : DẪN BÓNG I. Mục tiêu