Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể VẼ TRANH ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết vẽ tranh đề tài ước mơ của em - HS hiểu nội dung đề tài và cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em. 2. Kỹ năng - HS thực hiện được một bức tranh thể hiện ước mơ. - HS thực hiện thành thạo cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em. 3. Thái độ - Tạo cho học sinh thói quen vẽ tranh theo ý tưởng sáng tạo. - Học sinh có tính cách xây dựng ước mơ, mục đích của việc học tập một cách rõ ràng hơn. II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mô lớp. III. Chuẩn bị - Tranh ảnh về ước mơ của em - Bút màu, giấy vẽ. IV.Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Ở trường cô dạy em như thế. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu tranh có nội dung khác nhau. H. Nội dung các bức tranh vẽ gì? - HĐ theo cặp: Tìm nội dung tranh. - GV chốt lại ND tranh. H. Em có ước mơ gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tranh - GV nhắc lại cách vẽ tranh. - Học sinh nêu các bước vẽ tranh. - GV nhận xét và chốt ý. 1
- Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh - Giáo viên nhấn mạnh lại cách vẽ. - Học sinh thực hành bài vẽ. ( Học sinh thực hành cho đến hết tiết học ) 3. Vận dụng - Gọi một số nêu ý tưởng bài vẽ của mình. - GV bổ sung chi tiết cho một số bài vẽ. - Dặn dò nội dung tiết học sau: hoàn thành bài vẽ và đánh giá sản phẩm. ______________________________ Tập đọc THẮNG BIỂN. I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.(trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - HSNK: trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động Tổ chức trò chơi truyền điện: - GV kiểm tra một số HS đọc thuộc lòng bài Tiểu đội xe không kính và trả lời các câu hỏi: ? Hãy nêu ý nghĩa bài thơ (Tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước). - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét 2
- lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài hai lượt. (xem mỗi lần xuống dòng là mỗi đoạn). + Đoạn 1: Cơn bão biển đe dọa. + Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công. + Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ mô tả cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích, giúp học sinh hiểu từ khó trong bài (mập, cât vẹt, xung kích, chão). - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc lướt toàn bài, trả lời: ? Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa Biển tấn công Người thắng biển). - Học sinh đọc thầm đoạn 1. ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? (Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dâng, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.) - Học sinh đọc thầm đoạn 2. ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? (Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão biển có sức phá hủy tướng như không gì cản nổi: Như một đoàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ). 3
- ? Trong 2 đoạn đầu, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? ( So sánh: Như con chim – như đàn cá voi lớn. Nhân hoá: Biển cả, nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.) ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? (Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.) - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào của đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? (hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ dội, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn – Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại). HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Ba em tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. C. Vận dụng - Cho HS nêu ý nghĩa bài văn (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê). - GV nhận xét tiết học. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - BT cần làm: BT1; BT2; HSNK: Cố gắng làm được hết các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động 4
- - GV gọi 1HS nhắc lại quy tắc chia 2 phân số. - Gọi ba HS chữa BT1; BT2; BT3 – SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập HĐ1.Củng cố kiến thức ? Nhắc lại cách chia phân số? ? Nhắc lại cách tìm một phân số khi biết tích và một phân số? ? Nhắc lại cách tìm đáy của hình bình hành khi biết diện tích và chiều cao? HĐ2. Thực hành + Bài 1: HĐ cá nhân HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả. Chẳng hạn: 3 3 3 4 4 2 3 2 10 4 9 3 9 4 3 a. : ; : ; : 5 4 5 3 5 5 10 5 3 3 8 4 8 3 2 1 1 1 2 1 1 1 1 6 3 1 1 1 10 2 b. : ; : ; : 2 4 2 4 1 2 8 6 8 1 4 5 10 5 1 1 +Bài 2: HĐ cá nhân Tương tự như đối với số tự nhiên. Chẳng hạn: 3 4 1 1 a. x b. : x 5 7 8 5 4 3 1 1 x : x : 7 5 8 5 20 5 x x 21 8 Bài 3: HĐ cá nhân - HS tính rồi rút ra nhận xét. Chẳng hạn: 2 3 2 3 4 7 4 7 1 2 1 2 a. 1; b. 1; c. 1 3 2 3 2 7 4 7 4 2 1 2 1 - Có thể hướng dẫn HS nêu nhận xét: + Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau. + Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1. - Khuyến khích học sinh làm. Bài 4: HĐ cá nhân - Khuyến khích học sinh làm. 5
- C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số. - Về làm bài ở Vở bài tập toán. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Buổi chiều Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo). I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh hơn. II. Đồ dùng dạy học - Chung: 1 số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - Tổ chức cho HS cùng hát và vỗ tay theo nhịp bài hát Lớp chúng mình. H. Hãy nêu nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan? - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. + Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. + Cách tiến hành: Bước 1: HS làm thí nghiệm trang 102 – SGK theo nhóm. Yêu cầu HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết quả với dự đoán. - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. 6
- Bước 2: Học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm: - Học sinh báo cáo: cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên. - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ: đun nước, ...... Bước 3: Giúp học sinh rút ra nhận xét: các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. *Lưu ý: Nếu HS giải thích nhầm, GV cần giúp HS giải thích đúng theo khoa học là: vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh đi vì nó tỏa nhiệt (truyền nhiệt cho vật lạnh hơn). HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên + Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103 – SGK theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp. *Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, rút ra kết luận. Bước 2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? (Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật). Bước 3: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? (Không đổ đầy nước vào ấm khi đun vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra ngoài). C. Vận dụng ? Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học kĩ bài và chuẩn bị bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. ____________________________________ Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu 7
- 1. Kiến thức - Biết được sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đó tổ chức đẩy mạnh việc khẩn hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đó tiến vào vựng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long (từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay). + Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đó dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. + Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau . + Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc. 2.Kĩ năng - Dựng lược đồ chỉ ra các vùng đất được khẩn hoang. 3. Thái độ - Yêu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương đất nước. * Định hướng thái độ: Đồng tình việc làm của chúa Nguyễn đối với việc khẩn hoang. * Định hướng năng lực: Trình bày được diễn biến của cuộc khẩn hoang. Nêu rõ được tác dụng của việc khẩn hoang đối với việc phát triển nông nghiệp. II. Đồ dùng học tập - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. Phiếu học tập của HS. - Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cho HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Chi Lăng ? - Hai học sinh nêu. - GV và cả lớp chia sẻ câu trả lời. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - GV dựng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. 8
- - GVgiới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI - XVII và yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. + Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận->trình bày. GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sụng Gianh vào phớa nam, đất hoang cũn nhiều, xúm làng và dõn cư thưa thớt . Những người nông dân nghốn khổ ở phía bắc đó di cư vào làng. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Cuộc sống chung giữa cỏc tộc người ở phía nam đó đem lại kết quả gỡ ? (XD cuộc sống hoà hợp, XD nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc). 3. Vận dụng GV nhận xột giờ học. Về nhà học kĩ bài. ____________________________ Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT. I. Mục tiêu - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau, hoa? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 9
- 2. Các hoạt động HĐ1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ: + Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính – GV lần lượt giới thiệu. + GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng. + GV chọn một số chi tiết và hỏi để học sinh nhận dạng, gọi tên đúng và số l- ượng các loại chi tiết đó. + GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. + Các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết. HĐ2: GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. Lắp vít: GV hướng dẫn thao tác lắp – vài em lên thực hiện. Tháo vít: GV làm mẫu + hướng dẫn. Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4 (SGK) C. Vận dụng GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. _____________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép hai phân số, chia một số tự nhiên cho phân số. - BT cần làm: BT1; BT3; HS NK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV gọi 1HS nhắc lại quy tắc nhân, chia 2 phân số. - Gọi hai HS chữa BT3; BT4 – SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập: 10
- Bài1. HĐ cá nhân- 1 HS làm vào bảng phụ. Cho HS tính rồi rút gọn (theo 1 trong 2 cách sau): 2 4 2 5 10 10 : 2 5 2 4 2 5 2 5 5 a. C1: : C2: : 7 5 7 4 28 28 : 2 14 7 5 7 4 7 4 14 3 9 3 4 12 12 :12 1 3 9 3 4 3 4 1 b. C1: : ; C2: : 8 4 8 9 72 72 :12 6 8 4 8 9 8 9 6 8 4 8 7 56 56 : 28 2 8 4 8 7 8 7 2 c. C1: : ; C2: : 21 7 21 4 84 84 : 28 3 21 7 21 4 21 4 3 5 15 5 8 40 40 : 40 1 5 15 5 8 5 8 1 d.C1: : ; C2: : 8 8 8 15 120 120 : 40 3 8 8 8 15 8 15 3 Bài 2. HĐ cá nhân- 1 HS làm vào bảng phụ. Cho HS tính và trình bày theo cách “viết gọn” như sau: 5 3 7 21 1 4 3 12 1 5 6 30 a. 3 : ; b. 4 : 12 ; c. 5 : 30 7 5 5 3 1 1 6 1 1 Bài 3. HĐ cá nhân- 1 HS làm vào bảng phụ. Cho HS áp dụng tính chất: 1 tổng nhân với 1 số, 1 hiệu nhân với 1 số để tính: 1 1 1 5 3 1 8 1 4 a. C1: 3 5 2 15 15 2 15 2 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 16 4 C2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 60 60 15 1 1 1 5 3 1 2 1 1 b. C1: 3 5 2 15 15 2 15 2 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 4 1 C2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 60 60 15 Bài 4: HĐ cá nhân- 1 HS làm vào bảng phụ. GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. Kết quả là: 1 1 1 12 12 1 1 : 4 . Vậy gấp 4 lần . 3 12 3 1 3 3 12 1 1 1 12 12 1 1 : 3. Vậy gấp 3 lần . 4 12 4 1 4 4 12 11
- 1 1 1 12 12 1 1 : 2. Vậy gấp 2 lần . 6 12 6 1 6 6 12 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Chính tả (Nghe viết) THẮNG BIỂN. I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài đọc Thắng biển. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập 2b. - Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết nháp bài tập 2 (tiết trước). Không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió – rõ ràng (rệt) – khu rừng. Mênh mông – lênh đênh – lên – lên, lênh khênh – ngã kềnh - GV nhận xét. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - Một em đọc hai câu văn cần viết chính tả bài Thắng biển. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý cách trình bày 2 đoạn văn; những từ ngữ mình dễ viết sai (lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ...). - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc để HS soát lại bài. HĐ3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 12
- - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập cho HS. Nhắc HS làm bài tập bài 2b: Ở từng chỗ trống, dựa vào tiếng cho sẵn, tìm tiếng có vần in hoặc vần inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - HS làm bài vào vở bài tập. Một em làm ở bảng phụ. - Mời các nhóm chơi trò chơi: Tiếp sức (mỗi nhóm khoảng 5 em để điền vào 14 chỗ trống trong BT2a, 10 chỗ trống trong BT2b). Đại diện nhóm đọc kết quả. GV chốt lại lời giải đúng: a. nhìn lại – khổng lồ – ngọn lửa – búp nõn – ánh nến – lóng lánh – lung linh lũ lũ – lượn lên – lượn xuống. b. lung linh thầm kín giữ gìn lặng thinh bình tĩnh học sinh nhường nhịn gia đình rung rinh thông minh C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm và viết váo vở 5 từ bắt đầu bằng n, 5 từ bắt đầu bằng l (hoặc 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh). Buổi chiều Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyen hải miền Trung: + Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, có cồn cát và đầm phá nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực nam và khu vực bắc: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông, khu vực nam dãy Bạch Mã không có mùa đông. 13
- - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung. - Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của Thành phố Cần Thơ. ? Vì sao nói Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ? B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: HĐ1: Làm việc cả lớp với nhóm 2 -> 3 HS. Bước 1: - GV chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung đến thành phố Hồ Chí Minh; xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp đồng bằng Nam Bộ; phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là biển Đông. Bước 2: HS thảo luận về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần: + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng. + Nhận xét: Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. + Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó. - GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Bước 3: - GV cho HS quan sát một số đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm). - GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp. b. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam. HĐ2: Làm việc cả lớp. Bước 1: - HS chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng; dựa vào hình 4, mô tả đèo Hải Vân? Bước 2: - GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã; đường giao thông hầm đường bộ qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn. - GV cần nói thêm: Sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ: nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, trong khi đó Huế xuống dưới 200C; nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lêch không đáng kể, khoảng 290C. Bước 3: - GV nêu: Gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn giơ trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do hướng thổi từ nước Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa . - GV có thể liên hệ về đặc điểm sông miền Trung ngắn -> mưa lũ ở miền Trung đột ngột; tình hình bão lũ ở miền Trung, ... *Tổng kết bài: - GV yêu cầu HS: + Sử dụng lược đồ duyện hải miền Trung hoặc bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyện hải miền Trung.
- + Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này. C. Vận dụng ? Em hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung? ? Em hãy nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của đồng bằng duyên hải miền Trung? ____________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện). - HSNK: Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người: Truyện cổ tích, thiếu nhi - Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - HS kể đoạn 1 và 2 của câu chuyện Những chú bé không chết ? Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - HS nhận xét - GV nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài Ngoài những truyện đọc trong SGK, các em còn được đọc, được nghe nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay giúp các em được kể những chuyện đó. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- - Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ trong đề bài đã viết trên bảng: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - Bốn em tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1; 2; 3; 4. + GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong các gợi ý1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. + HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tô đọc truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Ni Hơ-gớc-xơn”). HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện trong nhóm. HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm với các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. + Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. C. Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?. Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu kể tìm được (BT1), xác định được bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2).
- - Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3) - HS khá giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lời giải BT1. - Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1. - Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động Tổ chức trò chơi truyền điện ? Nêu các từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HĐ nhóm đôi. HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, treo đáp án lên bảng, kết kuận: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. câu nêu nhận định Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. câu giới thiệu Cầu trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. câu nêu nhận định *Chú ý: Câu “Tàu nào có hàng vươn tới” tuy có chứa từ là nhưng không phải câu Ai là gì? Vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì?. Từ là ở đây dùng để nối hai vế câu, diễn tả một sự việc có tính quy luật: Hễ tàu cần hàng là cần trục có mặt. Bài tập2: HĐ cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận bằng cách dán 4 băng giấy đã chuẩn bị, mời 4 em có lời giải đúng lên bảng làm bài.
- CN VN Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cầu trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Bài tập 3: HĐ cá nhân. HS đọc yêu cầu của bài tập. GV gợi ý: + Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?). + Giới thiệu thật tự nhiên. + Một em giỏi làm mẫu – HS làm bài vào vở bài tập. Vài em trình bày bài. VD: - HS viết đoạn giới thiệu vào vở. Từng cặp đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ rõ các câu kể Ai là gì? có trong đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm. (Chú ý tính liên kết, tính chân thực của đoạn văn). C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt yêu cầu, chưa dùng đúng các kiểu câu Ai là gì? về nhà sửa hữa vàviết lại vào vở. Xem trước bài sau. ________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Thể dục MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TU THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: " TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi, bước dầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
- II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập thể. - Phương tiện: còi, dụng cụ phục vụ tập luyện và trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến 6 - 8 - TËp hîp thµnh 3 hµng däc nội dung, yêu cầu giờ học, phót sau ®ã chuyÓn thµnh hµng chỉnh đốn đội ngũ, trang ngang. Mở đầu phục luyện tập. Líp trëng ®iÒu khiÓn. - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Đứng vỗ tay và hát một bài. a. Bài tập RLTTBC: 10 - 12 - GV nêu tên động tác, làm - Ôn tung bóng bằng một phút mẫu. Tổ chức cho HS tập tay, bắt bóng bằng hai tay. đồng loạt. + Cho HS tập theo đội hình 2 hàng ngang. Cơ bản - Ôn tung và bắt bóng 10 - 12 - HS tập và thi đua giữa theo nhóm 2 người, 3 phút các tổ. người - Giáo viên nêu tên trò b. Trò chơi vận động. chơi, phổ biến cách chơi, - Trò chơi: Trao tín gậy. luật chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thức. - GV tổ chức cho HS thi nhau chơi. - §i thêng theo nhÞp vµ 5 - 6 - Đi theo vòng tròn xung h¸t. phút quanh sân tập, vừa đi vừa KÕt thóc - Lµm ®éng t¸c th¶ láng hát. toµn th©n. - GV nhËn xÐt giê häc. - NhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸ giê Giao bµi tËp vÒ nhµ. häc. - Tù «n luyÖn ë nhµ. ___________________________________

