Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

doc 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 22 Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2021 Giáo dục tập thể GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu Tổ chức trò chơi Lên rừng xuống biển, qua trò chơi giúp các em - Học mà chơi, chơi mà học. - Luôn tập trung chú ý một vấn đề cần thực hiện. - Tạo cho các em tính kỉ luật cao và có ý thức trong hoạt động vui chơi; đồng thời qua trò chơi giúp các em có phản xạ nhanh nhẹn, nhớ đến các con vật trên rừng, con vật dưới biển. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Vệ sinh sân trường sạch sẽ. - Một số bài hát trong sinh hoạt đội sao ( Lớp chúng ta kết đoàn, 5 cánh sao vui, bốn phương trời...),loa đài. III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phá - GV giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi mà cô và các em cùng chơi hôm nay đó là trò chơi: Lên rừng, xuống biển. - Gv nêu yêu cầu khi tham gia chơi trò chơi: Cần tập trung chú ý để lắng nghe người quản trò yêu cầu chúng ta tìm con gì và các em phải xác định nhanh nó là con vật sông ở trên rừng hay dưới biển để trả lời nhanh, nói to, rõ ràng. - Gv giới thiệu cách chơi và luật chơi, cách đánh giá thắng thua: Cách chơi như sau: Tất cả người chơi đứng thành vòng tròn và hát bài hát sinh hoạt tập thể. Cô sẽ đi quanh vòng tròn, bất ngờ chỉ tay vào một người và hô " Lên rừng " thì người được chỉ phải nói tên một loài động vật đang ở trên rừng. Ví dụ: Gấu,... Nếu cô hô "xuống biển" thì phải trả lời tên con vật ở dưới biển. Ví dụ: Mực,...Lưu ý: Người trả lời sau ko được nói trùng tên con vật mà người trả lời trước đã nói. Ai trả lời sai sẽ ra khỏi vòng tròn loại cuộc chơi. Người thắng cuộc là người trả lời đúng và sẽ ở lại tiếp tục Đội hình 4 hàng ngang Lắng nghe GV nói HS nghe và nhắc lại. HS lắng nghe. HS lắng nghe. tham gia chơi. Những người trả lời sai sẽ phải chịu hình phạt 1
  2. do người thắng đưa ra ( Nhảy lò cò, hát múa... ) Yêu cầu 1 HS nêu lại cách chơi, 1 HS nêu lại luật chơi. - Gv tổ chức cho HS chơi thử GV tổ chức, cử 2 em làm trọng tài quan sát. GV nhận xét, rút kinh nghiệm và điều chỉnh khi HS bị sai - Tổ chức cho HS chơi thật. Gv làm quản trò cất các bài hát và hô " Lên rừng " hoặc "xuống biển" Lưu ý: Gv tổ chức số lần tùy thuộc thời gian. - Đánh giá thắng, thua: Nhận xét khen ngợi những HS trả lời nhanh, đúng rút kinh nghiệm HS trả lời chậm, sai và tổ chức phạt nếu những người thắng yêu cầu. 3. Vận dụng H. Nhắc HS tham khảo thêm 1 số loài vật sống trên rừng, dưới biển qua sách báo, ti vi... ? H. Đối với các loài vật ta cần phải đối xử, châm sóc như thế nào? H. Cần làm gì đối với những loài động vật quý hiếm? Tổng kết, dặn dò Dặn HS về nhà tổ chức chơi trò chơi với các bạn hoặc người thân trong gia đình. ____________________________________ Tập đọc SẦU RIÊNG I.Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, có nhấn giọng từ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. - Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài: Bè xuôi sông La. 2
  3. - GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La và nói lên tài năng, sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Cho học sinh quan sát tranh và nêu ND tranh chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải (mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê). - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc cả bài theo N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận, lần lượt như sau: + Gọi 1 em đọc đoạn 1, 2,...của bài. + Gọi 1 HS nêu câu hỏi + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, chốt kiến thức. ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (Sầu riêng là đặc sản của miền Nam nước ta). ? Miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng? (+ Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. + Quả: Lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến, gai nhọn dài, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị ngọt mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. + Dáng cây: Khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng như héo). 3
  4. ? Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với sầu riêng? VD: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. / Hương vị quyến rũ đến kì lạ. / Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này... / Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.) - Cho HS nêu nội dung của bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc (theo gợi ý ở mục 2a). - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn. - HS chọn đoạn đọc diễn cảm, luyện đọc. - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc. - HS nêu nhận xét (tình cảm với sầu riêng). C. Vận dụng ? Qua bài em có nhận xét gì về sầu riêng? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(chủ yếu là hai phân số). - BT cần làm: BT1; BT2; BT3a,b,c; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi hai em lên bảng chữa BT1, BT2 – SGK. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: 4
  5. GV hướng dẫn hs củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số Bài 1: HĐ cá nhân. Cả lớp làm vào vở - 2em chữa bài. Chẳng hạn: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; = = 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 ; 70 70 :14 5 51 51:17 3 Bài 2: HĐ cá nhân. Cả lớp làm vở – 1 em lên chữa bài. 2 Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng ? 9 5 6 14 10 2 6 14 ; ; ; Kết quả là: ( = = ) 18 27 63 36 9 27 63 Bài 3: HĐ cá nhân. Gọi 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét. Chẳng hạn: 4 5 a. và 3 8 4 4 8 32 5 5 3 15 Ta có: = = ; = = 3 3 8 24 8 8 3 24 4 5 b. và 5 9 4 4 9 36 5 5 5 25 Ta có: ; 5 5 9 45 9 9 5 45 4 7 c. và Vì: 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3, nên chúng ta nên chọn 36 làm MSC. 9 12 4 4 4 16 7 7 3 21 Ta có: ; 9 9 4 36 12 12 3 36 1 2 7 d. ; và ; Vì: 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4, nên chúng ta nên chọn 12 làm 2 3 12 MSC. 1 1 6 6 2 2 4 8 Ta có: = = ; = = 2 2 6 12 3 3 4 12 2 Bài 4: (Đáp án b có số ngôi sao đã tô màu). 3 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số. 5
  6. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Buổi chiều Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( TIẾT 1) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. * GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . + Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ. - Nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau; một số đĩa, băng cát séc. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động Trò chơi “Băng nhạc hòa tấu” - Lớp có thể được chia thành 4 nhóm: + Nhóm 1: Thực hiện tiếng trống “Tùng tùng” + Nhóm 2: Thực hiện tiếng mỏ “Tóc tóc” + Nhóm 3: Thực hiện tiếng đàn “Tùng tùng” + Nhóm 4: Thực hiện tiếng chuông “Keng keng” H. Âm thanh do đâu mà có ? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét. B. Khám phá 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hoạt động 2: Khởi động: Trò chơi “Tìm từ diễn tả âm thanh”. - GV chia lớp thành hai nhóm: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh; nhóm kia tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh. Ví dụ: nhóm một “Đồng hồ”, nhóm hai nêu “Tích tắc”. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. 6
  7. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...). Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh làm việc theo nhóm: - Quan sát H 86 SGK và ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết. Bước 2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm; GV giúp HS tập hợp lại. - Nhận xét và bổ sung. 4. Hoạt động 4: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. Mục tiêu: Giúp học sinh diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kỹ năng đánh giá. Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình. - GV ghi lên bảng thành hai cột: Thích; Không thích. - GV yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích. 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ tôn trọng. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đặt vấn đề và cho HS nghe đĩa hát. - Các em thích nghe bài hát nào? GV bật cho HS nghe. Bước 2: HS thảo luận ích lợi của việc ghi lại âm thanh. - Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Bước 3: Thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay. 6. Hoạt động 6: Trò chơi “Làm nhạc cụ”: Mục tiêu: Nhận biết được các âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau Cách tiến hành: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy. - GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn. Chú ý: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai chứa nhiều nớc khối l- ợng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn. 7
  8. C. Vận dụng + Nêu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. Vận dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau: Tranh ảnh các loại tiếng ồn và việc phòng tránh. __________________________________ Lịch sử TRUỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi hội; nội dung học tập là nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 2. Kĩ năng: - Mô tả được tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - Nêu được các biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. 3. Thái độ - Thấy được nhà Hậu Lê coi trọng sự tự học. * Định hướng thái độ - Chăm chỉ, học tập, rèn luyện, phát huy truyền thống hiếu học. - Biết giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử * Định hướng năng lực - Quan sát, mô tả, phân tích, nhận xét tranh, bia Tiến sĩ ở Văn Miếu ( Hà nội). - Giới thiệu các thông tin sưu tầm về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các chuyện học hành thời xưa. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập của HS, tranh ảnh III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động 8
  9. + Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước. - Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: Hãy cùng đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung sau: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: ...................... Đánh dấu x vào trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào ? Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái học. Xây dựng chỗ ở cho học sinh trong trường. Mở thư viện chung cho toàn quốc. Mở trường công ở các đạo. Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ. 2. Dưới thời Lê những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám ? Tất cả mọi người có tiền đều được vào học. Chỉ con, cháu vua, quan mới được theo học. Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con cháu dân thường nếu học giỏi. 3. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì ? Là giáo lí Đạo giáo. Là giáo lí Đạô phật. Là giáo lí Nho giáo. 4. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào ? Cứ 5 năm có một kì thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành. Tất cả những người có học đều được tham gia 3 kì thi: Thi Hương, thi Hội, thi Đình. Cứ 3 năm có một kì thi Hương ở cá địa phương và thi Hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi Hội được dự kì thi Đình để chọn Tiến sĩ. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. GV khẳng định: GD thời hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. 9
  10. Hoạt động 2: Tìm những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Lê. * Làm việc cả lớp. + Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? (Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu,...). GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. S ự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. - Cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh ảnh . 3. Hoạt động nối tiếp * Luyện tập - Học sinh nhắc phần bài học sách giáo khoa + Qua bài học này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ? * Vận dụng: - Giáo viên cho học sinh quan sát, mô tả, phân tích, nhận xét tranh, bia Tiến sĩ ở Văn Miếu ( Hà nội), nêu cảm nghĩ của em qua bức tranh - Giới thiệu các thông tin sưu tầm về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các chuyện học hành thời xưa. - Nhận xét giờ học ____________________________________ Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con hoặc hoa đem trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy – học - Cây con rau, hoa để trồng, cuốc, xô,... III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Khởi động 10
  11. - Cả lớp cùng hát bài: Ai trồng cây H. Bài hát có nội dung gì? H. Người trồng cây sẽ được hưởng những gì? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình trồng cây con - GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK. - Nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con. ? Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu, không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? ? Nhắc cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn các bước và yêu cầu khi trồng cây con. + Khoảng cách giữa các cây trên một luống. + Hốc cây, đặt cây vào hốc, tưới nước cho cây sau khi trồng. 3. Vận dụng - GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Về nhà thực hành trồng cây rau hoa. ______________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2021 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - BT cần làm: BT1; BT2a,b (3 ý đầu); HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 11
  12. 24 15 1 3 7 Quy đồng mẫu số các phân số sau:a. và b. ; và 18 36 5 10 30 2. Khám phá a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu nhiệm vụ tiết học. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự nhận ra độ dài của đoạn 2 3 thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB; độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài 5 5 đoạn thẳng AB. - HS so sánh dộ dài của đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận 2 3 3 2 biết . 5 5 5 5 - Qua ví dụ trên, hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? (Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau). 3. Thực hành. Bài1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 3 5 4 2 7 5 2 9 a. ; b. ; c. ; d. 7 7 3 3 8 8 11 11 2 Bài 2: So sánh các phân số với 1: - GV nêu vấn đề: So sánh hai phân số và 5 5 2 5 2 5 và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn: , tức là 1 (vì 1) 5 5 5 5 5 - Vài em nêu kết quả so sánh các trường hợp còn lại để rút ra: + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1. + Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. + Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1. Bài 3: HĐ cá nhân. GV gọi một số em nêu kết quả. 1 2 3 4 Kết quả là: ; ; ; 5 5 5 5 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách so sánh các phân số. 12
  13. - Giáo viên nhận xét giờ học. Chính tả (Nghe- viết) SẦU RIÊNG I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả (BT3 – kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ut/uc. II. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho cả lớp làm vào bảng con tìm và viết 1 từ ngữ chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. - GV nhận xét. B. Khám phá Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài sầu riêng; Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài viết, GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ mình dễ viết sai. (VD: trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti, ...). - GV đọc từng câu để HS viết. - GV đọc lại để HS kiểm tra lỗi. - Chấm bài cho HS. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập. - HS đọc thầm từng dòng thơ, làm bài vào vở bài tập. - GV mời 1 HS lên điền âm đầu hoặc vần vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Nên bé nào thấy đau! / Bé òa lên nức nở. b. Con đò lá trúc qua sông / Bút nghiêng lất phất hạt mưa / Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. Bài tập3: HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS đọc thầm đoạn văn và làm bài. 13
  14. - HS trình bày bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài. ___________________________________ Buổi chiều Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ + Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. - HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học A.Khởi động - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung tiết trước. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta HĐ1: Làm việc theo nhóm: Bước 1: Cho HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: 14
  15. + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? (Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy hiện đại...). + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? (Công nghiệp khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su,...). Bước 2: Cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 4. Chợ nổi trên sông HĐ2: Làm việc theo nhóm: Bước 1: Cho HS dựa tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý: - Mô tả về chợ nổi trên sông - Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. (Chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang),...). Bước 2: Tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. C. Vận dụng - Cho HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét và đánh giá giờ học. ___________________________________ Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu 1) Rèn kĩ năng nói: - Nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước trong SGK; bước đầu kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải hiểu và nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 15
  16. 2) Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bốn tranh minh họa truyện đọc trong SGK. - Ảnh thiên nga (nếu có). III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi 2 học sinh kể câu chuyện 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết? (bài KC đã chứng kiến hoặc tham gia tuần trước). - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm nội dung bài kể chuyện trong SGK. HĐ1. GV kể chuyện: - Giáo viên kể câu chuyện (lần 1) - Cả lớp lắng nghe câu chuyện. - GV kể chuyện lần 2. HĐ2. Hướng dẫn các em thực hiện các yêu cầu của bài tập: a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. - Một hoặc hai HS đọc yêu cầu BT1. - GV treo 4 tranh minh hoạ theo thứ tự sai; cho HS sắp xếp lại cho đúng. - Học sinh phát biểu – giáo viên nhận xét, 1 học sinh lên bảng sắp đúng đúng: 2 – 1 – 3 – 4 : + Tranh 1 (tranh 2 – Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp. SGK) + Tranh 2 (tranh 1 – Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng SGK) trông rất cô đơn, lẻ loi. + Tranh 3 (tranh 3 – Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn SGK) vịt mẹ cùng đàn vịt con. 16
  17. + Tranh 4 (tranh 4 – Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn SGK) theo, bàn tán, ngạc nhiên. b. KÓ tõng ®o¹n vµ toµn bé c©u chuyÖn, trao ®æi vÒ ý nghÜa cña c©u chuyÖn. - HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp 2, 3, 4. - KÓ chuyÖn theo nhãm 2 hoÆc nhãm 4, sau ®ã, mçi em kÓ l¹i toµn bé c©u chuyÖn, tr¶ lêi c©u hái vÒ lêi khuyªn cña c©u chuyÖn. ? Nhµ v¨n An §Ðc Xen muèn nãi g× víi c¸c em qua c©u chuyÖn nµy. - Gi¸o viªn chèt l¹i: - HS thi kÓ chuyÖn tr­íc líp. - Líp b×nh chän c¸ nh©n, nhãm kÓ hÊp dÉn nhÊt; hiÓu nhÊt ®iÒu nhµ v¨n An §Ðc Xen muèn nãi víi c¸c em. C. Vận dụng - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc. Yªu cÇu HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn trªn cho ng­êi th©n nghe. __________________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III). - Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?. Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu có dùng một số câu kể Ai thế nào?(BT2). - HSNK: viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1, 2, 4, 5) trong phần nhận xét. - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8) trong BT1, phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động 17
  18. - Gọi một em nhắc lại ND cần ghi nhớ VN trong câu kể Ai thế nào? - Một em làm BT2. Cả lớp theo dõi. B. Khám phá * Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. - Tiết trước các em đã hiểu VN trong câu kể Ai thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu tiếp về bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? HĐ 1. Phần nhận xét Bài tập 1: Trao đổi theo cặp - HS đọc nội dung, trao đổi, tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS phát biểu, GV kết luận: Câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu, xác định CN của những câu văn vừa tìm được. - HS phát biểu ý kiến. Hai em làm ở bảng phụ. Lời giải: Câu 1 Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Câu 2 Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Câu 4 Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Câu 5 Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu sặc sỡ. Bµi tËp 3: HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu, gợi ý HS: + CN trong các câu trên cho chúng ta biết điều gì? (cho chúng ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN). + CN nào là một từ? CN nào là một ngữ? - GV kết luận: + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. + CN của 1 câu do DT riêng Hà Nội tạo thành; CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. *Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu Ai làm gì? HĐ 2. Phần ghi nhớ - Vài em đọc nội dung và nêu ví dụ minh hoạ. HĐ 3. Phần luyện tập Bài tập1: HĐ nhóm 4 18
  19. - GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi câu. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi và làm bài tập vào vở. - HS làm bài ở bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận: Các câu: 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào? - GV dán bảng tờ phiếu 5 câu văn, HS phát biểu, xác định CN trong câu, GV ghi lại kết quả đúng: Câu Chủ ngữ Câu 3 Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Câu 4 Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Câu 5 Cái đầu tròn. (và) hai con mắt long lanh như thủy tinh. Câu 6 Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu 8 Bốn cánh khẽ rung như còn đang phân vân. *Chú ý: - Các câu 1; 2 không phải là câu kể mà là câu cảm. - Câu 5 là câu kể Ai thế nào; câu7 là câu kể Ai làm gì? Bài tập 2: HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trước khi làm, HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - GV chấm một số bài và nhận xét một số đoạn viết tốt. VD: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức... C. Vận dụng - Một HS nhắc lại ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài. Yêu cầu các em về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây, viết lại vào vở. _____________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 02 năm 2021 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU” 19
  20. I.Mục tiêu Giúp HS - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Học trò chơi “Đi qua cầu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Chuẩn bị còi, dây và kẻ sẵn các vạch cho HS tập luyện và chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Thời Phần Nội dung gian Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 - 10p Đ.H. 4 hàng ngang. cầu giờ học. x x x x x x Mở đầu - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 x x x x x x lần x x x x x x - H/S khởi động các khớp cổ chân, cổ x x x x x x tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. *Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” Đội hình trò chơi. a. Bài tập RLTTBC: 18 - 22p Đội hình 4 hàng - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai ngang. Sau chuyển chân. sangđội hình nhảy - HS ôn cách so dây, chao dây, quay dây. Cơ bản dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây. + Tập luyện theo tổ, GV theo dõi, bổ cứu. + HS nhảy dây đồng loạt theo nhịp Đội hình H. dọc. hô. b. Trò chơi: Đi qua cầu. x x x x x x - GV nêu luật chơi và cách chơi. Cho x x x x x x - - HS chơi thử một lần. x x x x x x - GV cho HS chơi chính thức. x x x x x x Kết Cả lớp đi thường theo một vòng tròn, 4 - 6p thúc thả lỏng cơ thể. GV nhận xét tiết học.Về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học. _________________________________ 20