Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ngh.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính *BT cần làm: 1; 3. 2.Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3.Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính. - Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động GV trình chiếu bài hát - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Khám phá Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Hàng trên có mấy cái bàn? + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái bàn? GV trình chiếu * Vẽ sơ đồ: 3 bàn Hàng trên: 2 bàn ? bàn Hàng dưới: ? bàn. + Vậy hàng dưới có mấy cái bàn? + Vì sao lại thực hiện phép cộng: 3 + 2 = 5.
- + Cả 2 hàng có mấy bàn? - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu bài toán: + Bể thứ nhất có mấy con cá ? - Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt bể 1 là 4 con cá. 4 cá Bể 1: Bể 2 3 cá ? cá + Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính tổng số cá của 2 bể ta phải làm gì? + Số cá bể 2 biết chưa? + Tính số cá bể 2? + Tính số cá cả 2 bể. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân- Cặp -Cả lớp) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách? + Ngăn dưới thế nào so với ngăn trên? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả 2 ngăn có bao nhiêu sách ta phải làm gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải. 32 q.sách Ngăn trên: 4 q.sách ?q.sách Ngăn dưới: ? q.sách - HS trình bày kết quả - Chữa bài - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Hoạt động nhóm 4 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- + Bao ngô như thế nào so với bao gạo? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu đọc thành đề hoàn chỉnh. Yêu cầu HS giải bài toán. - GV nhận xét đánh giá. 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, ông hơn cháu 65 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu là bao nhiêu? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 8 con gà. Số vịt gấp 4 lần số gà. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? - GV nhận xét tiết học. - Dặn về chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ( TIẾT 5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm HTL ( mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1) - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu: Ai làm gì?(BT3) 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài HTL - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”
- - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Tổ chức kiểm tra HTL - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chuẩn bị trong 2 phút - GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - GV chấm điểm. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Vì sao em chọn từ này mà không chọn từ khác? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ: Xinh xắn, tinh xảo, công trình, tinh tế. - 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài tập 3: : (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - GV nêu yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân. GV phát 4 tờ giấy A4 cho 4 HS. - HS làm bài trên giấy rồi dán lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt. Ví dụ: + Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã học. Luyện đọc cho hay hơn. - Tìm các câu theo mẫu: Ai làm gì để nói về công việc của những người trong gia đình mình. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra HTL (mức độ ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1). - Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Phiếu ghi tên các bài HTL. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1.Tổ chức kiểm tra HTL - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chuẩn bị trong 2 phút. - GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài. - GV lưu ý HS chọn từ thích hợp để điền vào 5 chỗ trống. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu. - 2 - 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Các từ cần điền: xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. Bài tập 3: HS làm bài vào vở bài tập.
- - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Ví dụ: + Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm. - Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ cách diễn tả của các tác giả về cảnh vật ở mùa đó. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học - Mô hình. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động GV trình chiếu bài hát - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Khám phá Bài toán: HĐ trọng tâm - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi, chữa bài. - GV cùng HS chốt lại lời giải đúng: Giải Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật. 6 x 2 = 12 (xe). Tìm số xe đạp bán trong cả 2 ngày. 6 + 12 = 18 (xe). Đáp số: 18 xe. - GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3. Thực hành: SGK trang 51. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài CN vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải: Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quảng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km. Bài 2: Tiến hành tương tự. GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Gợi ý: Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra từ thùng mật ong: 24 : 3 = 8. Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại trong thùng mật ong: 24 – 8 = 16. Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là:
- 24 – 8 = 16 (lít) Đáp số: 16 lít. - GV cho HS nhận xét chung về 2 bài toán: Bài toán giải bằng 2 phép tính. Bài 3: HS đọc yêu cầu (HS giải miệng dòng 2). Gọi HS lên bảng làm bài: 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 4. Vận dụng - Muốn giải bài toán bằng 2 phép tính ta cần có những bước thực hiện nào? + Tìm dữ kiện của bài toán. + Xác định những thành phần cần tìm. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 26 quyển truyện cười. Số truyện tranh bằng một nửa số truyện cười. Hỏi góc Thư viện lớp mình có tất cả bao nhiêu quyển truyện? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 7 tuổi. Tuổi Minh bằng 1/5 tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả hai bố con? - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA: ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 7) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra môn Tập đọc. Yêu cầu đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng một phút). - Ôn tập và kiểm tra phép so sánh. Tìm đúng những sự vật so sánh với nhau trong các câu đã cho. 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học
- - Giấy kiểm tra. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Tổ chức kiểm tra - GV ghi đề bài lên bảng. A. Đọc thầm: Mùa hoa sấu (SGK) B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng: 1. Cuối xuân đầu hạ, cây sấu như thế nào? a. Cây sấu ra hoa. b. Cây sấu thay lá. c. Cây sấu thay lá và ra hoa. 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào? a. Hoa sấu nhỏ li ti. b. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. c. Hoa sấu thơm nhẹ. 3. Mùi vị hoa sấu như thế nào? a. Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua. b. Hoa sấu hăng hắc. c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt. 4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. 5. Trong câu Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào? a. Tinh nghịch b. Bướng bỉnh. c. Dại dột.
- - Chữa bài, nhận xét - Đáp án; Câu 1: ý c ; Câu 2: ý b ; Câu 3: ý a ; Câu 4: ý b ( 2 hình ảnh: - Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon; - Vị hoa chua chua như vị nắng non.) ; Câu 5: ý a. 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài đã học. Tự rèn cho mình thói quen đọc sách. - Tìm hiểu về các hoạt động văn hóa diễn ra ở quê hương em vào ngày tết Trung - GV thu bài và GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN (Tiết 8) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe –viết đúng bài Chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân của em đối với em. 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Giấy kiểm tra. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá - Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra A. Nghe - viết: Nhớ bé ngoan (SGK) - GV đọc – HS viết bài.
- - Khảo bài. B. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân của em đối với em. - HS viết bài. GV theo dõi thu bài. Biểu điểm: Bài chính tả: 5 điểm. Bài tập làm văn: 5 điểm. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem và luyện đọc trước các bài đọc của tuần 10. - Tập kể về một người đã để lại ấn tượng sâu sắc với em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải giải toán bằng 2 phép tính. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi III.Hoạt động dạy và học 1.Khởi động GV trình chiếu bài hát - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Khám phá GV hướng dẫn HS làm bài tập: SGK trang 52. + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi:
- ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn kĩ hơn ở bài số 1. - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng giải (cách 1 hoặc cách 2). Cách 1: Bài giải: Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. Cách 2: Bài giải. Cả hai lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: (KKHS làm thêm) 1HS đọc bài giải: - HS giải bài toán theo 2 bước: + Tìm số thỏ đã bán đi: (48 : 6 = 8) + Tìm số thỏ còn lại: (48 – 8 = 40) + Bài 3: Giúp HS quan sát sơ đồ minh họa, rồi nêu bài toán. - 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. Gồm 2 bước giải: 14 + 18 =22 14 + 22 =36 + Bài 4: (Câu c, KKHS làm thêm) HS làm và viết vào vở. a. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47 b. 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3 c. 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44 3. Vận dụng - Nhắc lại các bước giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Áp dụng làm bài toán sau: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có 20 quyển sách. Cô chuyển một nửa số sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc có 12 viên bi. Nam Có số bi gấp 3 lần Bắc. Nam lại cho Bắc 8 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tập đọc- Kể chuyện Chủ điểm: Quê hương GIỌNG QUÊ HƯƠNG ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong từng câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( TL được các câu hỏi 1,2,3,4) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - HS kể lại được cả câu chuyện 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Giáo án điện tử - Máy tính, ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá a. Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1: - Y/c HS đọc nối tiếp câu trước lớp. - GV lắng nghe HS đọc và ghi một số từ khó (HS đọc sai). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - GV nhận xét biểu dương. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm. + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với 3 người thanh niên. + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp. + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? + Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở Miền Trung. + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của nhân vật đối với quê hương? + Người trẻ tuổi lẳng lặng mím chặt lộ vẻ đau thương, Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? + Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương. - Theo dõi GV đọc. - Nhóm 3 HS: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. - HS thi đọc nhóm. - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung, cả lớp ghi nội dung vào vở. c. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Luyện đọc theo vai. Tổ chức thi đọc.
- - GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện - GV y/c HS quan sát tranh SGK tr.78 để kể lại câu chuyện Giọng quê hương. - Y/c HS kể theo nội dung từng bức tranh. HĐN 3 mỗi em trong nhóm kể 1 đoạn theo nội dung tranh Đại diện các nhóm trình bày 1 đoạn 3 nhóm trình bày 3 tranh - Y/c 1em kể cả câu chuyện. Nhận xét bổ sung Hoàn chỉnh câu chuyện 3. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá tiết học - Qua câu chuyện này em nghĩ gì về giọng quê hương - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________ Tự nhiên - xã hội: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS có khả năng: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, ngoại của mình. 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3.Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Giáo án điện tử - Máy tính, ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát
- - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. + Để bảo vệ cơ quan thần kinh, ta phải làm gì? 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ - Yêu cầu HS làm việc trên phiếu học tập. - Cho HS làm việc theo nhóm 6. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm theo nhiệm vụ GV yêu cầu. Cử thư kí ghi trả lời các câu hỏi vào phiếu bài tập. - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình trang 42 – SGK và TL câu hỏi: ? Ai là con trai, con gái của ông bà? (Con gái của ông bà là mẹ Hương, con trai là bố Quang). ? Ai là con dâu, con rể của ông bà? (Mẹ Quang là con dâu, bố Quang là con rể). ? Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà? (Quang và Thuỷ là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà). ? Những ai thuộc họ nội của Quang? (Họ nội của Quang: Ông bà, bố mẹ Hương và Hương). ? Những ai thuộc họ ngoại của Hương? (Ông bà, bố mẹ Quang và anh em Quang). - Yêu cầu các nhóm HS đổi chéo phiếu học tập kiểm tra lẫn nhau. - Gọi các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp bổ sung, nhận xét. - KL: Đây là gia đình 3 thế hệ đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con gái và một con trai, một con dâu và một con rể, 2 cháu nội và hai cháu ngoại. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình - Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ - Gọi một số học sinh giới thiệu về những người trong gia đình mình vừa vẽ. Hoạt động 3. Chơi trò chơi “Xếp hình” - Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm: Học sinh có ảnh gia đình gồm các thế hệ khác nhau. - Hướng dẫn học sinh trình bày trên giấy theo cách trang trí của mỗi nhóm sao cho đẹp mắt. Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp. - Các nhóm khác nghe, góp ý kiến. - Giáo viên tuyên dương nhóm giới thiệu hay, vẽ đẹp.
- 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài. - Cùng mọi người tôn trọng, lễ phép, yêu thương người trong gia đình, họ hàng. - Tôn trọng, lễ phép với mọi người xung quanh. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________ Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 8 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Bước đầu thuộc Bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động GV trình chiếu bài hát - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Khám phá a. Tiến hành lập bảng nhân 8: HĐ trọng tâm - Trường hợp 8 x 1 Hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? 8 lấy 1 lần thì viết: 8 x 1 = 8. - Trường hợp 8 x 2 (tiến hành tương tự). - HS nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng 2 số.
- 8 x 2 = 8 + 8 8 x 2 = 16. - Trường hợp 8 x 3 8 x 3 = 8 + 8 + 8 8 x 3 = 24. - Các trường hợp còn lại HS tự lập vào nháp. b. HS học thuộc bảng nhân 8: 3. Thực hành: SGK trang 53. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS tính nhẩm. - GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả. - GV nhận xét. Bài 2: Củng cố về giải toán. - HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi,nhận xét. Bài giải: Số lít dầu trong 6 can là: 8 x 6 = 48 (lít) Đáp số: 48 lít. Bài 3: Củng cố về tính nhẩm. - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau. 8 + 8 = 16, 16 + 8 = 24, viết 24..... 4. Vận dụng - Gọi HS đọc lại bảng nhân 8. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi tổ có 8 bạn. Lớp em có 4 tổ thì có bao nhiêu bạn? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con vịt. Số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà và vịt? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________________ Tập đọc- Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG ( Tiết 2) Đã soạn ở thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 _____________________________________
- Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu (Trả lời được các CH trong SGK) 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học - Bài giảng điện tử - Tranh ảnh minh hoạ. - Máy tính, ti vi III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Hát bài: Cháu yêu bà - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. ( GV sử dụng tranh ảnh) - Ghi tựa bài lên bảng. 2.Khám phá a. Luyện đọc * Giáo viên đọc mẫu toàn bài * Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu (luyện đọc từ khó mục I) - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn) - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu 2 - 3 học sinh thi đọc toàn bộ bức thư. b.Tìm hiểu bài - Học sinh đọc nhẩm phần đầu của bức thư, trả lời:
- + GV: Đức viết thư cho ai? HS: Đức viết thư cho bà Đức ở quê. + GV: Dòng đầu thư, bạn ghi thế nào? HS: Ghi rõ nơi và ngày gửi thư: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. + Giáo viên nêu: Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - Học sinh đọc thầm phần chính bức thư. + GV: Đức hỏi thăm bà điều gì? HS: Đức hỏi thăm sức khoẻ bà. + GV: Sức khoẻ là điều quan tâm đối với tất cả mọi người. Đức hỏi thăm đến sức khoẻ bà một cách ân cần, chu đáo; điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà. + Khi viết thư cho người thân, ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công tác của họ. GV: Đức kể với bà những gì? HS: Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân. + Khi viết thư cho người thân, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình gia đình và bản thân mình cho người đó biết. - Học sinh đọc to đoạn cuối bức thư: GV: Đoạn cuối thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - Giáo viên giới thiệu bức thư của 1 số học sinh cho cả lớp xem. c. Luyện đọc lại - Một học sinh đọc toàn bộ bức thư. - Học sinh thi đọc tiếp từng đoạn theo nhóm. 3. Vận dụng - Học sinh nhận xét về cách viết 1 bức thư: Đầu thư ghi thế nào? Phần chính cần hỏi thăm và kể những gì? Cuối thư ghi thế nào? - Dặn: Luyện đọc bức thư Tập viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

