Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gv yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài, - HS làm bài theo cặp. - 4 cặp nêu miệng kết quả. Bài 2: Tính - GV hướng dẫn mẫu: 28 7 28 4 0 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở, 4 học sinh lên bảng chữa bài - Gv tổ chức chữa bài trên bảng lớp, thống nhất kết quả: + 4; 5; 3; 2. + 6; 7; 5; 7. Bài 3:
- - Gọi HS đọc đề bài - GV Hướng dẫn giải: Hỏi: Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì ? - 1 em làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: HS đọc thầm yêu cầu - HD học sinh cách làm bài, HS làm bài cá nhân vào vở. - GV kiểm tra kết quả, thống nhất kết quả đúng: a) 3 con mèo b) 2 con mèo 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy __________________________________________ Tập đọc BẬN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất
- Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, học sinh biết yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc. Ti vi, Máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a, GV đọc diễn cảm bài thơ. b, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng). - Đọc từng khổ thơ trớc lớp. - HS tìm hiểu nghĩa các từ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?(trời thu - bận xanh, Sông Hồng - bận chảy, xe - bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu.) - Bé bận những việc gì? (Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng) - Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (Vì những công việc có ích mang lại niềm vui...) GV chốt ý chính: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời luôn tươi vui) HS liên hệ. + Em có bận rộn không? + Em bận rộn những công việc gì? HĐ3. Thực hành - Hướng dẫn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.. 3. Vận dụng - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Biết yêu quý công việc và hoạt động của con người, của muôn vật.
- - Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Chính tả BẬN I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả và trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó en, oen. - Làm đúng BT 3 (a/b) chọn 4 trong 6 tiếng. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - Lớp phó điều khiển cả lớp hát bài: Từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng - Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học: Bận 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả a.Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn thơ - gọi 2 HS đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? ( thơ 4 chữ ) + Những chữ nào cần viết hoa ? ( các chữ đầu mỗi dòng thơ ) - Hướng dẫn viết chữ khó: + GV đọc từ khó cho HS viết trên bảng con: thổi nấu, rộn vui, cấy lúa. b.GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài - Đọc khảo lỗi cho học sinh c.Chấm,chữa bài. HĐ3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS làm vào vở
- - 3 HS lên bảng giải - GV chốt lại lời giải đúng. Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu + Hai nhóm lên bảng thi làm nhanh. + Các nhóm khác nhận xét - Kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Học sinh nối tiếp tìm từ có vần en/ oen - Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại các chữ còn viết sai trong bài IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh - Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Mô hình con gà. Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần (HĐ trọng tâm)
- - GV hướng dẫn HS sắp xếp mô hình con gà như hình vẽ ở SGK: + Hàng trên có mấy con gà ? (6 con gà) + Số con gà ở hàng trên so với hàng dưới như thế nào ? (Giảm 3 lần) GV: Giảm số gà hàng trên 3 lần thì được số gà hàng dưới. Nêu phép tính : 6 : 3 = 2 (con gà ) - GV ghi bảng như SGK- Cho HS nhắc lại. + Hàng trên: 6 con gà. + Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) * GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK). Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? (Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần ). - Gọi một số HS nhắc lại - HS ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) (SGK trang 37) - HS trả lời miệng, nêu cách nhẩm. - Chẳng hạn : 48 giảm 4 lần là 48 : 4 = 12 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Củng cố cách giải dạng toán mới: Giảm đi một số lần. - GV cùng HS giải bài mẫu.(SGK) - HS làm bài b vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GVvà HS nhận xét Giải: Làm bằng máy hết số giờ là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: (SGK trang 38) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét a/ Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8: 4 = 2(cm) - Vẽ đoạn thẳng CD: C_______D b/ Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8 – 4 = 4(cm) - Vẽ đoạn thẳng MN: M_________________N GV lưu ý HS phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 cm.
- 3. Vận dụng - HS nhắc lại: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đũa có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. Đồ dùng dạy học - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ) ở BT1. - Bút dạ, giấy khổ A4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài: - Cả lớp làm bài: Viết vào nháp những hình ảnh tìm được (những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh).
- - GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. Trẻ em - Búp trên cành. Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. Cây pơ- mu - Người lính canh. Bà - Qủa ngọt Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đoạn 1 và gần hết đoạn 2). + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. - 3- 4 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. Lời giải đúng: Câu a, Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... Câu b, Hoảng sợ, sợ tái người. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài rồi viết những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn của mình. 3. Vận dụng - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ cộng đồng. Kiểu câu: Ai làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tự nhiên - xã hội: CƠ QUAN, HOẠT ĐỘNG, VỆ SINH THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù Sau bài học HS biết. - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh hoặc mô hình
- - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. HS chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. Biết tránh những việc làm có hại đối với thân kinh. GDMT: + Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh. + HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe . 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong sách giáo khoa trang 26, 27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động - Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng ( xoay các khớp cổ, khớp cổ tay, ...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2.Khám phá a, Cơ quan thần kinh Hoạt động 1: Quan sát. Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào đ- ược bảo vệ bởi cột sống. + Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo sơ đồ trên bảng, HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. * Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có não bộ( nằm trong hộp sọ) và tuỷ sống ( nằm trong cột sống) và các giây thần kinh. Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não ,tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Cách tiến hành: Bước 1: Chơi trò chơi. - Chơi trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh : “ Con thỏ, ăn cỏ...”. Hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm. + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số giây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. b, Hoạt dộng thần kinh * Hoạt động 1: Thực hành Bước 1: Làm việc cả lớp: GV hướng dẫn HS: - Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút. - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái, đếm số mạch đập trong 1 phút. - Bước 2: Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên. - Bước 3: Làm viêc cả lớp. - Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? - Khi đặt 2 ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì không? - Một số nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luân: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động tuần hoàn (Sử dụng phương pháp BTNB). Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề - Như chúng ta đã biết tim có nhiệm vụ bơm máu đi khắp cơ thể. - Vậy em biết gì về sơ đồ vòng tuần hoàn ? Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: Các em ghi những hiểu biết ban đầu của mình về sơ đồ vòng tuần hoàn vào vở TNXH, sau đó thảo luận nhóm 5 và ghi vào phiếu. - GV gọi HS nhắc lại yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, theo nhóm. - Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV: Suy nghĩ của các em về sơ đồ vòng tuần hoàn là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi - HS nêu thắc mắc, đề xuất. - GV : Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, cô tổng hợp thành các câu hỏi sau: - GV ghi bảng: Có mấy vòng tuần hoàn? Tim làm nhiệm vụ gì ? Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì ? Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì ? - GV :Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - HS đưa ra nhiều phương án khác nhau - GV nhận xét các phương án của HS và thống nhất với cả lớp phương án quan sát trên sơ đồ là cách tốt nhất. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn trong SGK theo nhóm, ghi vào vở TNXH Bước 5 : Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát sơ đồ.
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát - Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, có mấy vòng tuần hoàn? Chức năng của mỗi vòng tuần hoàn là gì ? - GV chốt ý đúng : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí cac-bô- níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô- xi và thải khí các- bô -níc rồi trở về tim. - HS nhắc lại - GV tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hay còn thiếu. - GV nói thêm : Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể. Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch. c, Vệ sinh thần kinh Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32 - SGK và trả lời câu hỏi: Theo bạn việc làm nào có lợi , việc làm nào có hại đối với cơ quan thần kinh? + HS thảo luận nhóm 4. Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu Bước 2 : Làm việc cả lớp + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại ý đúng: - Việc làm ở hình 1, 2, 5, 6 là những việc làm có lợi cho sức khỏe; những việc làm còn lại có hại cho sức khỏe. - GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ra ô nhiễm bầu không khí có hại cho cơ quan thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi cho sức khỏe Hoạt động 2: Làm việc với SGK + HS quan sát hình 9 - Thảo luận theo cặp: Những gì dưới đây nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh?
- + Một số HS trình bày trước lớp. H: Trong các thứ gây hại cho cơ quan thần kinh, những thứ nào phải tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em lẫn người lớn. H: Kể thêm những tác hại do ma túy gây ra? + GV nêu thêm một số tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ . - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ra ô nhiễm bầu không khí có hại cho cơ quan thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi cho sức khỏe 3. Vận dụng - Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu một số việc nên làm để vệ sinh thần kinh? - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để cơ quan thần kinh được khỏe mạnh. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng thực hiện như mình. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tập viết ÔN CHỮ HOA E, Ê I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa E, Ê (1 dòng) viết đúng tên riêng:Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà...có phúc(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa E, Ê; Từ ứng dụng Ê- đê
- III.Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - 2 HS lên bảng viết: Kim Đồng, Dao. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Hướng dẫn viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa E, Ê - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV treo chữ mẫu HS quan sát. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết - HS tập viết chữ E, Ê trên bảng con. b- Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng). - HS đọc từ: Ê- đê, GV giới thiệu: Ê đê là một dân tộc ở Tây Nguyên. - HS tập viết trên bảng con. c- HS viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: Anh thuận em hoà là nhà có phúc. - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. - HS viết từ: Anh (bảng con). Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu: +Viết chữ E 1 dòng. + Viết chữ Ê: 1 dòng. + Viết tên riêng: 2 dòng. + Viết câu ứng dụng: 5 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. 3. Vận dụng - Biểu dương những HS viết chữ đẹp, có nhiều tiến bộ. Nhắc những HS viết chưa đẹp về nhà tập viết. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết đẹp. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập(SGK trang 38) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm Ví dụ: 6 gấp 7 lần được 42. 42 giảm 2 lần được 21. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Củng cố giải toán giảm đi 1 số lần. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít Giải Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả * HS trao đổi để nhận ra 1 phần mấy của 1 số cũng chính là giảm đi 1 số lần.
- Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc số đo độ dài đoạn thẳng đoạn AB. (Tìm độ dài MN = AB :5) 3. Vận dụng - Nhắc lại cách giảm một số đi một số lần. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán TÌM SỐ CHIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm số chia chưa biết. - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - 6 hình vuông bằng bìa. III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát Lớp chúng mình đoàn kết - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS cách tìm số chia:(HĐ trọng tâm) - Hướng dẫn HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong sgk. Hỏi : Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? (HS nêu phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3)
- - Gọi HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. - GV dùng bìa che lấp số chia 2 Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào?( Muốn tìm số chia 2 ta lấy số bị chia 6 chia cho thương 3.). GV viết lên bảng: 2 = 6 : 3 - Cho HS nêu: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Cho vài HS nhắc lại. + Phải tìm gì? (tìm số chia x chưa biết). + Muốn tìm số chia x thì làm thế nào? (HS - gọi HS viết lên bảng như trong sgk). Hoạt động 2.Thực hành: (SGK trang 39) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Củng cố các thành phần trong phép chia. - HS nối tiếp nêu kết quả tính nhẩm. - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Củng cố cách tìm số chia. - HS làm bài CN. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. GV cho HS nhắc lại cách tìm số chia. + Thứ tự kết quả là: a.x = 6, b. x = 7, c. x = 9, d. x = 9, e. x = 20, g. x = 10 Bài 3: HS thảo luận. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Số bị chia đã biết (7), muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất và phép chia phải thực hiện được. + Dùng cách thử để chọn : 7: 0 không thực hiện được 7 : 1 = 7 ( có thương lớn nhất) 7 : 7 = 1 ( có thương bé nhất) 3. Vận dụng - Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Làm bài tập ở VBTT - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tập làm văn NGHE - KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN I. Yêu cầu cần đạt
- 1. Năng lực đặc thù - Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1). - Rèn kỹ năng nghe, nói. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành ở HS tính trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh kể chuyện III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát bài hát: Mái trường mến yêu - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ truyện. - GV kể chuyện 1 lần. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (Anh ngồi hai tay ôm mặt) + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?) + Anh trả lời như thế nào? (Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ lại đứng) - GV kể chuyện lần 2. 1 HS kể lại. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể lại chuyện. GV: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV chốt lại tính khôi hài của truyện. 3. Vận dụng - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học.
- - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết TLV sau: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tập đọc - kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1. Tập đọc - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. - GDKNS: Cần quan tâm đến người già cả. 2. Kể chuyện - HS kể được một đoạn của câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. - HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc. III.Hoạt động dạy và học Tập đọc 1.Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát Lớp chúng mình đoàn kết - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ đi đâu? (Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ)
- - Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?( Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường...) - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? ( Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ) - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ( Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.) - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? ( Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ/ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện...) - HS trao đổi nhóm chọn 1 tên khác cho chuyện.Chẳng hạn: +Những đứa trẻ tốt bụng.Vì các bạn nhỏ trong truyện tốt bụng, giàu tình thương người. + Chia sẻ.Vì các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ thấy lòng nhẹ hơn. +Cảm ơn các cháu.Vì ông cụ đã cảm ơn các cháu nhỏ quan tâm tới cụ. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( Con người phải quan tâm, giúp đỡ nhau/ Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau/ Sự quan tâm, giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quí.) GV chốt lại: Các bạn nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn... Câu chuyện muốn nói : Con người phải biết yêu thương, quan tâm đến nhau. HĐ3.Luyện đọc lại - Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Một tốp HS tiếp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt. Kể chuyện 1.GV nêu nhiệm vụ Các em hãy tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của bạn. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ - Chọn 1 HS kể mẫu 1 đoạn. - Trước khi kể em cần nói rõ em đóng vai bạn nào? - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp.

