Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 16 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 16 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập nắm vững nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: - Vận dụng phép chia để làm tính, tìm thành phần chưa biết, giải toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 1. Cách thực hiện + Ta thực hiện lấy các chữ số của số bj chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải 2. Các dạng toán thường gặp + Thực hiện phép tính + Toán đố + Tìm thành phần chưa biết (tìm X) + So sánh, sắp xếp theo thứ tự B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là: A. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747 Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được: A. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000 Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét? A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144 A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953 Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là:
  2. A. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582 II. Bài tập tự luận Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a, 73215 - 38975 : 5 b, 20675 + 74035 : 5 c, (17892 + 34896) : 3 d, (58732 - 21628) : 4 Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng? Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo? Bài 4: Tìm X, biết; a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2 c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819 Bài 5: So sánh: a, 16826 x 2 99249 : 3 b, 86284 : 2 28499 x 2 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS cách thực hiện nhân chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn củng cố nhân hóa - Ôn củng cố một số từ ngữ về nghệ thuật - Ôn tập đặt câu Ai thế nào? - Ôn tập đặt câu Ai làm gì? - Ôn tập đặt câu theo Mẫu Ai làm gì ? - Luyện viết đoạn văn tả người thân 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính
  3. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Trắc nghiệm Câu 1: Câu nào dưới đây có dùng phép nhân hóa? A. Ông mặt trời nhô lên cười. B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Câu 2. Trong câu: " Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở." Thuộc mẫu câu gì? A. Ai - thế nào? B. Ai - làm gì? C. Ai - là gì? Câu 3: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: Ai thế nào? A.Ong Thợ chăm chỉ B. Ong Thợ đi khắp vườn hoa C.Ong thợ đi kiếm mồi D. Ong Thợ bay về tổ Câu 4. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì?” HĐ 1: Tự luận Câu 5: Tìm và viết vào vở a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên,... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim,... c) Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh,... Lời giải: a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: hoạ sĩ, ca sĩ, diễn viên, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, đạo diễn, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà quay phim ... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng kịch, diễn chèo, diễn cải lương, diễn tuồng, ca hát, chơi đàn, vẽ tranh, làm thơ, viết văn, viết kịch bản, nặn tượng, tạc tượng, quay phim, chụp ảnh ... c) Chỉ các môn nghệ thuật: cải lương, tuồng, chèo, kịch nói, điện ảnh, xiếc, ảo thuật, múa rối, hội hoạ, thơ ca, kiến trúc, âm nhạc, múa ... Câu 6: Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào? Trả lời: - Một bác nông dân rất cần cù cày cho xong thửa ruộng của mình. - Một bông hoa hồng trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm. - Một buổi sớm mùa đông trở nên ấm áp vì có nắng vừa hửng lên. Câu 7: Đặt 3 câu theo Mẫu Ai làm gì ? Chị Ba làm việc ở nhà máy dệt. • Ai làm việc ờ nhà máy dệt ? • Chị Ba làm gì ? – Ông Sáu cuốc đất ở ngoài đồng.
  4. • Ai cuốc đất ở ngoài đồng ? • Ông Sáu làm gì ? – Bà nội nấu cơm trong bếp. • Ai nấu cơm trong bếp ? • Bà nội làm gì ? Câu 8: Viết đoạn văn tả người thân 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung _____________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính với các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Yêu thích môn học, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1. Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn HS đổi (nhẩm) 7m 3cm, sau đó đối chiếu với câu trả lời A, B, C, D; thấy rằng B là câu trả lời đúng, vì vậy khoanh vào chữ B.
  5. - GV lưu ý HS không viết kết quả đổi vào bài, chỉ khoanh vào trước câu trả lời đúng. - Học sinh làm bài vào vở. - Một HS làm vào bảng phụ sau đó chữa bài chung. + Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. a. GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 200g +100g = 300g (Quả cam cân nặng 300g). b. HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 500g + 200g = 700g (quả đu đủ cân nặng 700g). c. Thực hiện phép trừ: 700g – 300g = 400g - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS tự làm bài (Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ cá nhân) rồi chữa bài. - Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, kim phút ở đồng hồ thứ hai chỉ số2. b. Sau đó hướng dẫn HS dựa vào hai đồng hồ ở phần a để xác định khoảng thời gian bạn Lan đi từ nhà tới trường. (có thể tính như sau: tính từ vạch ghi số 11 (vị trí kim phút lúc ở nhà) đến vạch ghi số 2 (vị trí kim phút lúc tới trường) theo chiều quay của kim đồng hồ, có 3 khoảng cách, mỗi khoảng là 5 phút; Nhẩm: 5 phút x 3 = 15 phút. Như vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. + Bài 4: Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS tự giải bài vào vở ô li. - Một HS lên bảng giải vào bảng phụ sau đó chữa bài chung. 3. Vận dụng - GV nhắc lại cho HS cách xem giờ. - GV nhận xét chung giờ học. Tuyên dương một số em làm bài tốt. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Tiếng Việt
  6. ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 30 -34 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng Việt. - Bút dạ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV gọi 1 HS đọc bản thông báo. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: (Kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.. ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP LUYỆN KỂ CHUYỆN TỪ TUẦN 27- TUẦN 30 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( T5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện nghe kể lại được câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - GV gọi HS nhắc lại bài 2. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
  7. B. Khám phá 1. Luyện kể - Từng HS lên bốc thăm kể - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. 3. Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc gợi ý các câu hỏi. HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - GV kể chuyện. Lần 1: GV hỏi HS trả lời: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? Lần 2: HS chăm chú nghe. - 1HS kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể. - HS nhìn bảng đã chép các gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV hỏi: Chuyện này gây cười ở điểm nào? (Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao). C. Vận dụng - GV hệ hống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục ôn bài. ___________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính với các đơn vị đo của các đại lượng đã học - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Yêu thích môn học, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
  8. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Có hai sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 2m 3dm, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 8dm. Hỏi hai sợi dây dài bao nhiêu dm? Bài 2: An cưa một khúc gỗ dài thành các khúc gỗ ngắn hơn, mỗi khúc gỗ chưa ra dài 7dm và An đã cưa 5 lần thì hết khúc gỗ. Hỏi khúc gỗ chưa cưa lúc đầu của An dài bao nhiêu mét? Bài 3: Sợi dây thứ nhất dài 480mm, sợi dây thứ hai dài bằng 1/3 sợi dây thứ nhất và 1/2 sợi dây thứ 3. Hỏi ba sợi dây dài bao nhiêu milimet? Bài 4: Có 1 quả cân 1kg và một quả cân 2kg, 1 cân đĩa. Hỏi có thể cân được nhiều nhất là bao nhiêu kg gạo qua hai lần cân? Bài 5: Bao gạo thứ nhất nặng 25kg, bao thứ hai nặng 38 kg. Hỏi phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất bao nhiêu kg để bao gạo thứ hai chỉ con hơn bao thứ nhất 3kg? Bài 6: Có 7kg gạo, một cân đĩa, 1 quả cân 1kg. Làm thế nào để chỉ một lần cân có thể chia số gạo thành hai phần: một phần 4kg và 1 phần 3kg? 3. Vận dụng - GV nhắc lại cho HS cách xem giờ. - GV nhận xét chung giờ học. Tuyên dương một số em làm bài tốt. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được 1câu văn ngắn có hình ảnh nhân hoá .
  9. - GDMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sáng hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Góp phần giáo dục phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học - 3 tờ giấy khổ to. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài: “Mái trường mến yêu” - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi làm phần a. - Các nhóm cử người trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại kết quả đúng. Sự vật Nhân hóa bằng các từ Nhân hóa bằng các từ được nhân hóa ngữ chỉ người, bộ phận của ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm người của người. Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười - Tương tự HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi b. + Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. ? Bài yêu cầu chúng ta viết câu văn để làm gì? ? Trong câu văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá). - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp chỉnh sữa lỗi và nhận xét. - GDMT: HS viết câu văn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sáng hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. 3. Vận dụng
  10. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn - VN tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ LỄ HỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành kể về lễ hội. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành Em hãy kể lại lễ hội mà em thích. GV giới thiệu tranh: Đây là cảnh sân đình ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất
  11. bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. __________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP TIỀN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện các phép tính cộng trừ dưới hình hức trắc nghiệm và tự luân về đơn vị là đồng. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - Một số tờ bạc giấy III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Hà được mẹ cho hai tờ 10000 đồng để mua bút. Hà đã mua hết 15000 đồng. Số tiền còn lại của Hà là: A. 3000 đồng B. 5000 đồng C. 6000 đồng D. 15000 đồng Câu 2: Lan mua 10 gói bánh có giá là 80000 đồng. Số tiền Lan phải trả khi mua 6 gói bánh như thế là: A. 48000 đồng B. 50000 đồng C.52000 đồng D. 54000 đồng Câu 3: Mai có 50000 đồng gồm 5 tờ tiền có giá trị như nhau. Vậy nếu Mai có 2 tờ tiền như thế thì Mai có:
  12. A. 12000 đồng B. 10000 đồng C. 20000 đồng D. 15000 đồng Câu 4: Ba tờ giấy bạc nào dưới đây có tổng số tiền bằng 60000 đồng A. 3 tờ giấy bạc 10000 đồng B. 1 tờ giấy bạc 10000 đồng và 2 tờ giấy bạc 20000 đồng C. 2 tờ giấy bạc 10000 đồng và 1 tờ giấy bạc 20000 đồng D. 3 tờ giấy bạc 20000 đồng Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 10000 đồng có tổng số tiền là đồng A. 50000 B. 40000 C.23000 D. 15000 II. Bài tập tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Số bút chì 2 bút 3 bút bút 9 bút Số tiền 2800 đồng đồng 7000 đồng đồng Bài 2: 1 quả trứng có giá 3300 đồng. Hồng đem 20000 đồng ra chợ để mua 5 quả trứng. Hỏi sau khi mua trứng, Hồng còn lại bao nhiêu tiền? Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: a, 3 tờ giấy bạc 10000 đồng 1 tờ giấy bạc 5000 đồng và 5 tờ giấy bạc 2000 đồng b, 10 tờ giấy bạc 1000 đồng 2 tờ giấy bạc 5000 đồng c, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng 1 tờ giấy bạc 10000 đồng Bài 4: Hà dùng 9000 đồng để mua đồ dùng học tập, trong đó 2/5 số tiền đó là dùng để mua bút. Hỏi Hà đã dùng bao nhiêu tiền để mua vở? 3. Vận dụng - Nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP NGHE VIẾT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ khoảng 70 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
  13. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - GV gọi HS tìm một số từ ngữ về chủ điểm Bảo vệ tổ quốc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Nghe – viết: Nghệ nhân Bát Tràng. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần bài thơ Nghệ nhân Bát Tràng, hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS nắm nội dung bài thơ: + Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? (những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây tre, con đò lá trúc qua sông.). - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp các từ dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài: c. GV chấm, chữa bài: C. Vận dụng - GV tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. _________________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC ( 2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh - Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần, gấp một số lên nhiều lần, rút về đơn vị,... và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học
  14. - Mô hình con gà. Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Dạng 1: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? Bài 2: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm. Dạng 2: Các bài toán về ý nghĩa phép nhân và phép chia Bài 1: Có 5 thùng kẹo , mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài 2: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi? Dạng 3. Các bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần Bài 1: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi. Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường? Dạng 4: Các bài toán giải từ 2 phép tính trở lên Bài 1: Thùng thứ nhất có 78 kg gạo, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 25 kg gạo. Hỏi hai thùng có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài 2: Trong một hộp có ba loại bi : đỏ , xanh ,vàng. Biết số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong túi có tất cả bao nhiêu viên bi? Dạng 5: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Bài 1: Một bao gạo có 42 kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn bao nhiêu kg gạo ? Bài 2: Lớp 3 A có 32 học sinh, 1/4 số học sinh của lớp 3 A là nữ. Hỏi lớp 3 A có bao nhiêu học sinh Nam? Dạng 6: Các bài toán về gấp lên một số lần Bài 1: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 26 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3 lần số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu?
  15. Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48kg đường, ngày thứ hai giảm hơn so với ngày thứ nhất 2 lần. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường? 3. Vận dụng - HS nhắc lại: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đũa có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Tiếng Việt ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ - Biết thêm một kiểu so sánh: So sánh hoạt động với hoạt động - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Thật là vui - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá + Bài tập 1: 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở. - Một HS lên làm bài trên bảng phụ: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. Sau đó đọc câu thơ có hình ảnh so sánh.
  16. Chạy như lăn tròn. - GV nhấn mạnh: Họat động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh và đáng yêu. + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng đoạn trích. - HS làm bài theo nhóm. - GV theo dõi, chấm 1 số bài. - Gọi HS phát biểu, trao đổi thảo luận lần lượt từng đoạn trích. - HS lên điền vào bảng phụ đã viết sẵn: - GV chốt ý đúng: Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen (chân) đi như đập đất b. Tàu cau vươn như (tay) vẫy c. Xuồng con - đậu như - nằm (quanh bụng - húc húc mẹ) - đòi (bú tí) + Bài tập 3: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to như đã viết nội dung bài. - Mời 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng - HS nhắc lại các nội dung đã học. - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________