Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 31 trang Đan Thanh 06/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 3 tháng 5 năm 2021 Hoạt động giáo dục THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu - HS biết được Ngày Thống nhất đất nước là ngày 30- 4- 1975 . - Biết được ý nghĩa của ngày 30-4 II.Chuẩn bị Một số tranh ảnh, video về ngày thống nhất 30/4 . III. Lên lớp 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới; Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Bài ca thống nhất - Cho HS hiểu được Ngày Thống nhất đất nước là ngày nào - GV kể cho HS biết ý nghĩa về Ngày 30-4/-1975 Cách đây 45 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi đưa đất nước ta bước vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Ngày 30/4/1975, đại thắng mùa xuân đã làm thất bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ ở miền Nam, giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc vẻ vang cuộc chiến tranh cứu nước lâu dài nhất, khó khăn nhất và vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta Nhân dân Việt Nam đã làm nên câu chuyện thần kì tưởng chừng không thể làm được giữa thế kỷ XX. Lần đầu tiên trong lịch sử, một dân tộc vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, kinh tế kém phát triển, đánh thắng những cường quốc, đế quốc chủ nghĩa chủ yếu bằng sức của chính mình, nêu một tấm gương anh dũng, bất khuất, trí tuệ, tài năng trước toàn thế giới”. Chiếu video cho HS xem về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975- Đại thắng mùa xuân Giáo dục HS : Nhìn về quá khứ đau thương và hào hùng của dân tôc, chúng ta. Lớp măng non, thế hệ trẻ hôm nay càng biết ơn, trân trọng vô cùng cuộc
  2. sống thanh bình, yên ấm - cuộc sống không có chiến tranh. Bác Hồ đã từng nói "Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" Tổng kết: Ngày thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào? - Nhận xét giờ học ___________________________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu Tập đọc 1 Năng lực đặc thù - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 4; 5). Kể chuyện - Kể chuyện: kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ. 2 Năng lực chung + Xác định giá trị của thú rừng mang lại lợi ích cho con người. + Tư duy phê phán những người chuyên săn bắt thú rừng, làm tổn hại đến môi trường thiên nhiên. + Ra quyết định nên hay không nên làm gì để bảo vệ thú rừng. 3 Phẩm chất GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy – học Tập đọc A. Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài: Bài hát trồng cây. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá
  3. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu. b. Đọc từng câu. Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, mũi tên,... c. Đọc từng đoạn. d. Luyện đọc theo nhóm. e. Đọc trước lớp: 4 HS bất kỳ tiếp nối nhau đọc bài. 3. Tìm hiểu bài ? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? (Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số). ? Khi bị trúng tên, vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thế nào? (Nó căm ghét người đi săn độc ác). ? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? (Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn). ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta). - BVMT:GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con).trong môi trường thiên nhiên. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2, 3. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu 2. Hướng dẫn kể chuyện ? Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. - Gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh. 3. Kể theo nhóm 4. Kể chuyện
  4. - Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. C. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết giải toán có phép tính nhân (chia). 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 4), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vẽ sơ đồ bài toán ( Bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Đặt tính rồi tính 25648 x 4 23678: 5 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (SGK trang 165) + Bài 1: Củng cố về nhân chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN vào vở; 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - GV cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 2: Củng cố về giải bài toán.
  5. - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS giải vào vở; 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét. Giải Số bánh nhà trường đã mua là: 105 x 4 = 420 (cái). Có số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 (bạn). Đáp số: 210 bạn. + Bài 3: Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở; 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp theo dõi chữa bài. Kết quả: 48 cm2 + Bài 4: Củng cố giải toán về thời gian. - GV hướng dẫn HS bằng cách minh họa bằng sơ đồ. + Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 (vì 8 – 7 = 1). + Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 .. + Vậy trong tháng đó những ngày chủ nhật là: 1, 8, 15, 22, 29. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài luyện tập. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Tự nhiên & Xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết 1 ngày có 24 giờ; biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 2. Năng lực chung
  6. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh, mô hình. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Quan sát tranh theo cặp Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm. Cách tiến hành ? Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu? ? Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? (ban đêm). ? Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì? (ban ngày).. Kết luận: Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. 2. Thực hành theo nhóm. Mục tiêu: - Biết khắp mọi nơi trên Trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Cách tiến hành: - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở SGK. - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
  7. Kết luận: Do Trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Biết thời gian để Trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. Cách tiến hành: - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu, GV quay quả địa cầu theo chiều quay ngược chiều kim dồng hồ và nói: thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. ? Một ngày có bao nhiêu giờ? ? Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? Kết luận: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. ______________________________ Đạo đức TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: Có hiểu biết về truyền thống văn hoá địa phương. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn truyền thống văn hoá địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: Tài liệu liên quan về văn hóa địa phương. III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Tìm hiểu truyền thống văn hoá địa phương. ? Địa phương em có truyền thống văn hoá nào? ? Đình Hội Thống có từ bao giờ?
  8. ? Em hãy kể những nét tiêu biểu về đình Hội Thống? ? Em hãy kể một số nét về đền Ông Nội, Ông Ngoại có ở địa phương? 3. HS trình bày những sưu tầm của mình theo nhóm về truyền thống văn hoá địa phương (ca dao, tục ngữ, tranh ảnh). IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại những nét cơ bản về di tích có ở địa phương và nhận xét giờ học. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố các kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Phát phiếu bài tập. B. Các hoạt động chính Hoạt động 1: Giao việc Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Điền vào chỗ trống: a. ch hay tr? a. ban ưa b. ời mưa c. mái hiên e d. không .ịu b. ết hay ếch? a. ngày t b. vui như t c. bạc ph Bài 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?” a.Vin bắt bóng bằng động tác rất đẹp mắt.
  9. b.Bằng một động tác tung người hấp dẫn, chị Mai đã kết thúc bài trình diễn võ thuật của mình thật ấn tượng. Bài 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ở đâu ? a. Lìm kìm là loài cá kì lạ trên sông rạch. b. Cả ngày lìm kìm lang thang trên mặt nước Bài 2: Điền vào các chỗ trống để có một bức thư ngắn gửi cho một bạn ở trường Tiểu học Lúc-xăm-bua nhằm làm quen và bày tỏ tình thân ái. , ngày .. tháng . năm .. thân mến! Chắc chắn bạn sẽ khi nhận được . này của mình gửi từ .. Mình tự giới thiệu, tên mình là .. Mình viết thư để với bạn vì khi đọc bài “ Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” trong sách , mình rất trước .của các bạn dành cho .. Mình được loại học tập vào Mình thích học môn và rất thích trò chơi . thân mến, mình rất mong nhận được . Mình rất muốn biết .. của bạn và những ..của bạn. Hãy cho mình nhé. Chúc bạn luôn và . Thân mến chào bạn. C. Hoạt động 3: Chữa bài - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ________________________________ Thứ 3, ngày 4 tháng 5 năm 2021 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI I. Mục tiêu - Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người.
  10. - Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện - Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút - Đội hình hàng ngang. nội dung, yêu cầu giờ học. MỞ - Tập bài thể dục phát triển - Lớp trưởng điều khiển. ĐẦU chung: 1 lần liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Lớp trưởng điều khiển. - Ôn động tác tung và bắt 25phút + Từng HS đứng tại chỗ tập bóng theo nhóm 2 đến 3 trung và bắt bóng 1 số lần. người. + Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi nhóm 3 người. Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. Khi tung và bắt bóng CƠ các em cần thực hiện phối hợp BẢN toàn thân. + Sau khi thực hiện như trên 1 số lần, GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Sau đó cho HS chơi thở rồi chơi chính thức.
  11. - Trò chơi: Chuyển đồ vật. 10phút - Chạy chậm, thả lỏng hít 5 phút - Đội hình hàng dọc. KẾT thở sâu. THÚC - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài. _________________________________ Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 15348 x 2 31410 : 3 - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách giải bài toán có liên quan đên rút về đơn vị. 2. Hướng dẫn giải bài toán: - 1 HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Để tính 10 lít đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? - HS nêu bài giải, GV ghi bảng. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là:
  12. 35 : 7 = 5 (l) Số can cần để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can) Đáp số: 2 can. Hỏi: Bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị.? - Tìm số lít mật ong trong một can. => Bài toán này được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). Cho HS nhắc lại 2 bước trên. Hoạt động 3. Luyện tập củng cố: + Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.hướng dẫn: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tìm 15 kg đường đựng trong mấy túi trước hết phải làm gì? - GV giải thích thêm.HS tự làm vào vở,1em chữa bài ở bảng phụ. Bài giải. Số đường đựng trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3(túi) Đáp số: 3 túi. - Tương tự, HS đọc yêu cầu bài 2, 3. + Bài 2: Học sinh làm bài vào phiếu học tập theo nhóm 2 em. Bài giải: Số cúc cho mỗi áo là: 24 : 4 = 6 (cúc) Số áo loại đó dùng hết 42 cái cúc là: 42 : 6 = 7 (áo). Đáp số: 7 cái áo. + Bài 3: Cách làm nào đúng? Cách làm nào sai?
  13. - Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức (Từ trái sang phải). - Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm ra chỗ sai rồi sửa lại cho đúng. a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 S d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 Đ - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. *Chữa bài: Gọi HS lần lượt chữa xong bài tập. Hoạt động 4. Vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia đã học và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. Mục tiêu - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - GDMT: Bước đầu biết có các khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ ? Một ngày có bao nhiêu giờ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
  14. 1. Thảo luận nhóm Mục tiêu - Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày. Cách tiến hành + Bước 1: HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi: ? Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng? ? Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ? Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày? + Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát H1 SGK, GV giảng cho HS biết thời gian để trái đất chuyển động vòng quanh mặt trời là 1 năm. ? Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? Kết luận: Thời gian để Trái đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời là 1 năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. 2. Làm việc với SGK theo cặp Mục tiêu: Biết một năm thường có 4 mùa. Cách tiến hành: + Bước 1: HS làm việc theo cặp: ? Trong các vị trí A, B, C, D của trái đất trên hình 2, vị trí nào của trái đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông? ? Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12? + Bước 2: GV gọi một số HS trả lời. - GV cùng HS khác theo dõi trả lời. Kết luận: Có một số nơi trên trái đất, một năm có 4 mùa. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái đất trái ngược nhau. 3. Chơi trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. Cách tiến hành: + Bước 1: GV hướng dẫn cho HS cách chơi.
  15. + Bước 2: HS tiến hành chơi. * GDMT: GV liên hệ: C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại:một năm có mấy mùa: - GV hệ thống lại nội dung kiến thức và nhận xét giờ học. ____________________________________ Chính tả (Nghe – viết) NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu - Nghe, viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả 2 (a/b), phân biệt l/n. II. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết: Rong ruổi; thong dong. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: ? Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? (Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất). ? Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm gì? (bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật ). - HS đọc lại bài và tự viết từ khó có trong bài: Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm,chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài a. Làm bài tập. - Chữa bài.
  16. Kết quả: nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. __________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Thứ tự tính giá trị biểu thức - Củng cố giải toán có lời văn về kiến thức đã học - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học: 1. Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành : 1: Đặt tính rồi tính: a, 61583 : 3 b, 36803 : 5 c, 27504 : 7 2. Tính giá trị biểu thức: 536 + 73845 : 9 24860 : 5 + 8670 9506 x 7 – 37568 = Giải toán 1. Có 8 xe ô tô như nhau chở được 43360kg hàng. Hỏi có 5 xe ô tô như thế thì chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? 2. Một hình tròn có bán kính là 120 cm. Tính đường kính hình tròn đó? 3. Hình tròn có đường kính là 240. Tính bán kính hình tròn đó? 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 40 cm, và chiều dài là 30 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? 3. Củng cố dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. _____________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2021 Thể dục
  17. TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM BA NGƯỜI TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tung và bắt bóng theo nhóm 2  3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi, mỗi HS 2 hoa, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: ĐỊNH NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG I. MỞ ĐẦU: 7p Đội hình: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu * * * * * * * * * cầu giờ học. * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập. * * * * * * * * * - Tập bài TD phát triển chung. 1lần * * * * * * * * * Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp. GV Trò chơi: Tìm con vật bay được. Kiểm tra: 4 HS. Nhận xét. II. CƠ BẢN: 26p a. HS đứng tại chỗ tung và bắt 16p bóng. Nhận xét.
  18. * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Đội hình: * * * * * * * * * * * * * * G.viên hướng dẫn và tổ chức HS GV luyện tập.Nhận xét. * * * * * * * * Tập tung và bắt bóng cá nhân. * * * * * * * Nhận xét. b. Trò chơi: Chuyển đồ vật. Đội hình: * * * * * * * * * 10p * * * * * * * * * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. * * * * * * * * * Nhận xét * * * * * * * * * III. KẾT THÚC: GV HS chạy chậm - thả lỏng. Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. Về nhà luyện tập tung và bắt bóng cá 7p - Đội hình 2 hàng dọc. nhân. _____________________________________ Toán
  19. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. II. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng chữa bài: 10715 x 5 30755: 4 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập:SGK trang 167 + Bài 1: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV yêu cầu HS nêu miệng bài giải. - Các bước giải: + Bước 1:Mỗi hộp có mấy cái đĩa? (48 : 8 = 6).. + Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp? (30 : 6 = 5).. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài,chốt lại kết quả đúng. Giải Số cúc cho mỗi cái áo là: 24: 6 = 4 (cúc). Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là: 42: 6 = 7 (cúc). Đáp số: 7 cúc. + Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nối nhanh). C. Củng cố, dặn dò
  20. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người khác (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 3 HS đọc bài: Người đi săn và con vượn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó. - HS đọc nối tiếp câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm. - 1, 2 HS đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ? Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? (Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú). ? Hãy nói vài điều lý thú ghi trong sổ tay bạn Thanh? (Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất...). - 4 HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va-ti-căng là nước nhỏ nhất, Nga là nước rộng nhất thế giới, Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.