Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 31 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1. Ôn giải bài toán - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán rút về đơn vị . Dạng 1: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần bằng nhau (thực hiện phép nhân). Dạng 2: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). - Cho HS nhắc lại 2 bước trên. HĐ 2. Luyện tập thực hành Bài 1: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) - HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng phụ, GV cùng HS chữa bài.
- Bài 2: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết ? - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý - HS làm bài. Chữa bài. Bài 3: Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Có 2434m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Chữa bài. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ MẪU CÂU VIẾT ĐOẠN VĂN ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI THÂN ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn củng cố nhân hóa - Ôn củng cố một số từ ngữ về nghệ thuật - Ôn tập đặt câu Ai thế nào? - Ôn tập đặt câu Ai làm gì? - Ôn tập đặt câu theo Mẫu Ai làm gì ? - Luyện viết đoạn văn tả người thân 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Trắc nghiệm Câu 1: Câu nào dưới đây có dùng phép nhân hóa? A. Ông mặt trời nhô lên cười.
- B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Câu 2. Trong câu: " Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở." Thuộc mẫu câu gì? A. Ai - thế nào? B. Ai - làm gì? C. Ai - là gì? Câu 3: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: Ai thế nào? A.Ong Thợ chăm chỉ B. Ong Thợ đi khắp vườn hoa C.Ong thợ đi kiếm mồi D. Ong Thợ bay về tổ Câu 4. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì?” HĐ 1: Tự luận Câu 5: Tìm và viết vào vở a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên,... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim,... c) Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh,... Lời giải: a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: hoạ sĩ, ca sĩ, diễn viên, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, đạo diễn, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà quay phim ... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng kịch, diễn chèo, diễn cải lương, diễn tuồng, ca hát, chơi đàn, vẽ tranh, làm thơ, viết văn, viết kịch bản, nặn tượng, tạc tượng, quay phim, chụp ảnh ... c) Chỉ các môn nghệ thuật: cải lương, tuồng, chèo, kịch nói, điện ảnh, xiếc, ảo thuật, múa rối, hội hoạ, thơ ca, kiến trúc, âm nhạc, múa ... Câu 6: Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào? Trả lời: - Một bác nông dân rất cần cù cày cho xong thửa ruộng của mình. - Một bông hoa hồng trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm. - Một buổi sớm mùa đông trở nên ấm áp vì có nắng vừa hửng lên. Câu 7: Đặt 3 câu theo Mẫu Ai làm gì ? Chị Ba làm việc ở nhà máy dệt. • Ai làm việc ờ nhà máy dệt ? • Chị Ba làm gì ? – Ông Sáu cuốc đất ở ngoài đồng. • Ai cuốc đất ở ngoài đồng ? • Ông Sáu làm gì ? – Bà nội nấu cơm trong bếp.
- • Ai nấu cơm trong bếp ? • Bà nội làm gì ? Câu 8: Viết đoạn văn tả người thân 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung _____________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP TÍNH CHU VI HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông. - Vận dụng để tính được chu vi hình vuông. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học Nhắc lại kiến thức cần nhớ để áp dụng vào giải toán: HĐ 1. Hình vuông Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết diện tích ta tìm cạnh bằng cách nhẩm. Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4. – Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần. – Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị. HĐ2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình vuông có cạnh: a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm Bài 2: Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 36cm2
- Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật). a) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông. b) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 25-29 ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: 1. Khởi động - GV gọi HS tìm một số từ ngữ về chủ điểm Bảo vệ tổ quốc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. HĐ 2. Luyện đọc trong nhóm 4 HĐ3. Kiểm tra đọc - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV ghi điểm. 3. Vận dụng - GV tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. _________________________________________
- Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP TÍNH CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học Nhắc lại kiến thức cần nhớ để áp dụng vào giải toán: HĐ 1. Hình chữ nhật Chu vi: P = ( a + b) x 2. Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi trừ cạnh đã biết. – Nếu số đo một cạnh tăng n lần và giữ nguyên cạnh kia thì diện tích tăng n lần diện tích ban đầu. – Nếu một cạnh gấp lên n lần, cạnh kia gấp m lần thì diện tích tăng lên (n x m) lần diện tích ban đầu. – Nếu một cạnh tăng n đơn vị và giữ nguyên cạnh còn lại thì chu vi tăng n x 2 đơn vị. – Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia tăng m đơn vị thì chu vi tăng (n + m) x 2 đơn vị. – Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia giảm m đơn vị thì: + Nếu n > m thì chu vi tăng (n – m) x 2 đơn vị . + Nếu n < m thì chu vi giảm (m- n ) x 2 đơn vị. HĐ3. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật có; a) chiều dài 15cm, chiều rộng 6cm. b) chiều dài 6 dm3cm, chiều rộng 3dm4cm. Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm.
- Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. a) Tính chu vi hình chữ nhật đó. b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng. Bài 4: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét? Bài 5 : Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật). a) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông. b) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP So s¸nh ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học BGĐT, ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động
- - Trò chơi: Truyền điện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: a) Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày. b) Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời. c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp. d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc. Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện Bài 3: Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 4: Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:
- - Tiếng suối ngân nga như ........................................................................ - Mặt trăng tròn vành vạnh như.................................................................. - Trường học là........................................................................................... - Mặt nước hồ trong tựa như ...................................................................... Bài 5: Tìm từ chỉ sự vật, từ so sánh ở các câu dưới: a) Ai nặng nên hình b) Trời như cánh đồng Khế chia năm cánh Xong mùa gặt hái Khế chín đầy cây Diều em lưỡi liềm Vàng treo lóng lánh. Ai quên bỏ lại. Bài 6: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a) Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ............................................................. b) Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như...................................................... c) Tiếng sóng biển rì rầm như..................................................................... Bài 7: Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây : a) Tiếng gió hú gọi nhau trên nóc những mái nhà cổ kính như tiếng gọi thiết tha của một chú chim lạc mẹ. b) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng. c) Tiếng hát của anh Núp thanh thoát, khỏe mạnh như tiếng vỗ cánh của con chim phí bay trong nắng buổi sớm. 3. Vận dụng - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng). - HS về tìm và ghi lại các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________ Tự nhiên & Xã hội ÔN TẬP ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo bên ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số con vật đối với con người.
- - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - GDMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - một ảnh chụp các loài động vật. - Giấy A4 - bút vẽ. III. Hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật: VD1: Con gì cô Tấm quý yêu Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều. VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( ) - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm. - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Mục tiêu: - Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích. Cách tiến hành: Bước 1: Vẽ và tô màu. - HS vẽ con vật mình thích vào VBT. Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng. Bước 2: Trình bày. - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn. - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn. - Tổ chức cho HS. - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn con gì?. - GV đưa ra một số đặc điểm của con vật, HS nhận biết và đoán tên con vật đó. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Chiều thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CHỮ SỐ LA MÃ ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ), số XX, XXI, (đọc và viết: thế kỉ XX, thế kỉ XXI). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- II. Đồ dùng dạy học - 1 đồng hồ (loại to) có ghi số La Mã. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ 1.Ôn tập số chữ số La Mã và 1 vài số La Mã thường gặp (HĐTT) - GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi số La Mã. ? Đồng hồ có mấy giờ? - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, X, V. - Viết lên bảng chữ số I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “Một”, tương tự V (năm), X (mười). - GV giới thiệu cách đọc, viết các số từ 1(I) đến 12(XII). - HS luyện đọc, viết các số đó. HĐ 2. Thực hành Bài tập vận dụng về số La Mã I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là: A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là: A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây: a, XV đọc là Mười lăm b, XIIV đọc là Mười ba c, XXI đọc là Hai mươi mốt d, IXX độc là Mười chín A. 0 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX XXVI A. > B. < C. = II. Bài tập tự luận Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
- Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã Bài 4: Thực hiện các phép tính sau: X - IV XX - IX XIX - IX IV + V V + IX Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho 3. Vận dụng - Gọi HS đọc các số La Mã từ 1 đến 12. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại. - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. ___________________________________ Tiếng Việt (Nghe – viết) HẠT MƯA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2 (a/b). - GDMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đều ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi – rất tinh nghịch). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá
- HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài thơ. ? Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? (Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất /Hạt mưa trang mặt nước /Làm gương cho trăng soi.). ? Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? (Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay). ? Bài thơ có mấy khổ thơ? ? Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - HS viết từ khó vào nháp: Gió, trang, mỡ màu, nghịch. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Chấm bài. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - GV goi 3 HS viết lên bảng từ vừa tìm dược.GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết quả: Lào, Nam cực, Thái Lan. Màu vàng, cây dừa, con voi. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức. - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( Đề chung của khối) ____________________________________ Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( Đề chung của khối) ____________________________________
- Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM ( Đề chung của khối) ____________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông. - Vận dụng để tính được diện tích hình vuông. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học Nhắc lại kiến thức cần nhớ để áp dụng vào giải toán: HĐ 1. Hình vuông Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết diện tích ta tìm cạnh bằng cách nhẩm. Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4. – Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần. – Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị. HĐ2. Thực hành Bài 1: diện tích hình vuông có cạnh: a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm Bài 2: a) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 36cm. b) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 88cm. Bài 3: Một hình vuông có chu vi 32 cm. Hỏi diện tích của hình vuông đó bằng bao nhiêu?
- Lời giải: Cạnh của hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm). Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 (cm2) Bài 4: Một miếng đất hình vuông, sau khi mở rộng về một phía thêm 8m thì được một hình chữ nhật có chu vi 116m. Hỏi sau khi mở rộng, miếng đất có diện tích là bao nhiêu? Lời giải: Chu vi miếng đất hình vuông là: 116 – 8 x 2 = 100 (m) Cạnh của miếng đất hình vuông (cũng là chiều rộng của hình chữ nhật) là: 100 : 4 = 25 (m) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: 25 + 8 = 33 (m) Sau khi mở rộng, miếng đất có diện tích là: 25 x 33 = 825 (m2) Đáp số: 825 (m2) Bài 5: Tìm diện tích miếng đất hình vuông, biết rằng khi mở rộng mỗi cạnh của miếng đất thêm 4 m thì diện tích tăng thêm 224 Lời giải: Phần diện tích tăng thêm là diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 4 m, chiều dài bằng 2 lần cạnh hình vuông và cộng thêm 4 m. Chiều dài của hình chữ nhật nói trên là: 224 : 4 = 56 (m) Hai lần cạnh miếng đất hình vuông bằng: 56 – 4 = 52 (m) Cạnh miếng đất hình vuông bằng: 52 : 2 = 26 (m) Diện tích miếng đất hình vuông bằng: 26 x 26 = 676 (m2) Đáp số: 676 (m2) 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt: ĐỀ ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 3B Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau: Tình bạn
- Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! Theo Mẹ kể con nghe Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1: Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Câu 2: Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cáo già rất sợ sư tử. C. Vì Cáo già rất sợ Cún con. Câu 3: Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn. Câu 4: Câu: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc kiểu câu gì? A. Ai - làm gì? B. Ai - thế nào? C. Ai - là gì? Câu 5: Trong câu: “Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi”. Tác giả sử dụng cách nhân hóa nào? A. Dùng từ chỉ người cho vật. B. Dùng từ hành động của người cho vật .
- C. Dùng từ chỉ người và hành động cho vật. Câu 6: Vì sao Cún cứu Gà con A. Cún ghét Cáo B. Cún thương Gà con C. Cún thích đội mũ sư tử Câu 7: Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. Câu 8: Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? Câu 9: Đặt dấu hai chấm,dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây Vịt con đáp Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc

