Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 23 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 30 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích về số liệu của một bảng thống kê đơn giản. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm hoàn thành nội dung bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành + Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. GV nêu từng số, HS nêu số liền trước của số đó. Ví dụ: Số liền trước của 8270 là: 8269. b. HS phải tự nêu khoanh vào chữ nào? (khoanh vào D). + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS tự tóm tắt bài toán và giải, chữa bài. + Bài 4: Cho HS đọc kĩ bảng rồi trả lời từng câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm, sau đó một số em trả lời trước lớp. 3. Vận dụng
  2. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhắc lại cách giải bài toán bằng hai phép tính. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tiếp tục ôn bài. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng Việt. - Bút dạ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV gọi 1 HS đọc bản thông báo. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: (Kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV ghi điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài và làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: Bảo Từ ngữ cùng nghĩa với tổ quốc: đất nước, non sông,
  3. vệ tổ nước nhà, đất Mẹ,... quốc - từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược, Sáng - Từ ngữ chỉ tri thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, . tạo - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứú khoa học, thực nghiệm khoa học, khám bệnh, lập đồ án, Nghệ - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc thuật sĩ, ca sĩ, nhà văn, biên đạo múa, - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, vẽ tranh, - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ khoảng 70 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - GV gọi HS tìm một số từ ngữ về chủ điểm Bảo vệ tổ quốc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
  4. 2. Kiểm tra đọc: (kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV ghi điểm. 3. Nghe – viết: Nghệ nhân Bát Tràng. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần bài thơ Nghệ nhân Bát Tràng, hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS nắm nội dung bài thơ: + Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? (những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây tre, con đò lá trúc qua sông.). - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp các từ dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài: c. GV chấm, chữa bài: C. Củng cố, dặn dò: - GV tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. _________________________________________ Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Thực hiện những hành vi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định để tránh những ô nhiễm. GDKNS - Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. - Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Kỹ năng quan sát tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. - Kỹ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
  5. - Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. - Kỹ năng ra quyết định: Nên không nên làm gì để bảo vệ môi trường. - Kỹ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Các hình ở SGK – tr.68; 69. - Tranh ảnh sưu tầm. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Quê hương em biết bao tươi đẹp - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Quan sát tranh Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. Cách tiến hành: - Bước 1: Quan sát cá nhân. - Bước 2: Yêu cầu 1số em nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Bước 3: Thảo luận nhóm: ? Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bữa bãi? ? Cần làm gì để tránh các hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày. *GV nhận xét và kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. HĐ2. Thảo luận nhóm
  6. Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Cách tiến hành: - Bước 1: GV chia nhóm HS yêu cầu HS quan sát H3, 4 (tr.71). Chỉ và nói ra tên từng loại nhà tiêu có trong hình. - Bước 2: Thảo luận: ? Ở nơi em sống thường sử dụng loại nhà tiêu nào? ? Bạn và người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? ? Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? * Kết luận: Dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí, đất và nước. 3. Vận dụng - Về nhà tìm hiểu thực trạng rác thải ở khu vực nhóm mình điều tra. - Nêu những việc mình đã làm để góp phần vệ sinh môi trường. - Cùng bạn bè, gia đình và mọi người xung quanh tham gia vệ sinh môi trường cộng đồng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________ Chiều thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm số liền sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm bốn số. Biết cộng, trừ, nhân, chia các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. - Nhận biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học
  7. - Ti vi, máy tính. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá + Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. GV nêu từng số, HS nêu số liền trước, liền sau của các số đó. b. HS phải tự sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để có: 69134; 69314; 78507; 83507. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS tự đặt tính rồi tính và chữa. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Khi làm bài, HS có thể dùng lịch cả năm để kiểm tra kết quả. Kết quả: Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng10, tháng 12. + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài. Khi chữa bài cho HS hỏi HS cách tìm thừa số (hoặc số bị chia chưa biết). + Bài 5: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. - Một HS chữa bài lên bảng phụ. Cả lớp nhận xét. Cách 1: Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2). Đáp số: 162 cm2 Cách 2: Bài giải Diện tích mỗi tấm hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
  8. Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm2). Đáp số: 162 cm2 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm chu vi,diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tiếp tục ôn bài. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung _____________________________________ Toán Ôn tập về số tự nhiên I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách đọc, viết các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia, tính giá trị biểu thức - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ.(chính xác đến từng phút) *Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo * Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động mở đầu. - 2 HS lên bảng thực hiện: 21454 + 32967 58733 + 23236. - HS nhận xét - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành, luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV đọc, HS viết từng số vào vở rồi đổi chéo vở để chữa bài. Kết quả là: a) 76245 ; b) 51807 ; c) 90900 ; d) 22002
  9. Bài 2: HS tự đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu - Cho HS xem đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi. a) Đồng hồ A chỉ 10giờ 18 phút. b) Đồng hồ B chỉ 2giờ kém 10 phút hoặc 1giờ 50 phút. c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút. Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài rồi chữa bài. a. ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 60 = 31 Bài 5: HS tự tóm tắt bài toán rồi làm bài. - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét Đáp số: 55 500 đồng - GV chấm chữa bài. Hoạt động Vận dụng,trải nghiệm: c, 10203 x 7 + 12345 d, 98765 - 15026 x 4 - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học:
  10. A. Bài cũ: - GV gọi HS tìm từ ngữ về chủ điểm nghệ thuật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Thực hiện tương tự như tiết 1 (kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: - HS đọc yêu càu bài tập. Quan sát tranh minh học bài thơ. GV giới thiệu ảnh các con vật có trong bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài. - HS đọc thầm bài thơ, làm bài theo nhóm. - Các nhóm phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng. a. Lời giải. Những Từ ngữ nhân hoá các con vật con vật Các con Các con vật được nhân vật được tả hoá được gọi Cua Thổi xôi, đi hội, cõng nồi càng Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng Ốc Cậu Vặn mình, pha trà Tôm Chú Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng Sam Bà dựng nhà Còng Bà Dã Ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi Tràng dẻo b. HS trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào? vì sao? C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. _______________________________________
  11. Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán Luyện tập chia số có bốn chữ số cho một số có một chữ số. Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm X. - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Luyện tập, thực hành 1, Củng cố kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số Bài 1 : Đặt tính rồi tính . 1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 3504 : 5 - HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. Kết quả: 626 (dư 1); 904 (dư 2); 630 (dư 3); 700 (dư 4) Bài 2: Tìm X: X X 6 = 1266 7 x X = 2884 - HS nêu yêu cầu bài. Gọi HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS làm vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS . Kết quả: X = 211; X = 412 Bài 3: Tính giá trị biểu thức . 540 : (63 - 58) 142 x (71 - 67) 364 : (8 : 4) 158 - 29 + 543 - HS nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở . - GV cho HS chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng . Kết quả: 108; 568; 182; 672 2, Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn. Bài 4: Có 64 cái bát xếp đều thàng 8 chồng. Hỏi 5 chồng bát có bao nhiêu cái bát ? - HS đọc bài toán. HS tóm tắt rồi giải vào vở .
  12. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt kết quả. Bài giải Mỗi chồng có số bát là: 64 : 8 = 8 (cái) Năm chồng có số bát là: 8 x 5 = 40 (cái) Đáp số 40 cái bát * Bài tập dành cho học sinh năng khiếu Bài 5: Trong ngày hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? - Lớp giải vào vở. GV giúp đỡ HS chậm tiến. - Chữa bài, nhận xét. 7 hàng có số động viên là : 171 x 7 = 1197 ( vận động viên ) 9 hàng xếp được số vận động viên là : 1197 : 9 = 113 (vận động viên ) Đáp số :113 Vận động viên. Hoat độngVận dụng, trải nghiệm: Về nhà luyện cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( T5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe kể lại được câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - GV gọi HS nhắc lại bài 2.
  13. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc - Thực hiện tương tự như tiết 1 (kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV ghi điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc gợi ý các câu hỏi. HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - GV kể chuyện. Lần 1: GV hỏi HS trả lời: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? Lần 2: HS chăm chú nghe. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể. - HS nhìn bảng đã chép các gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV hỏi: Chuyện này gây cười ở điểm nào? (Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao). C. Củng cố, dặn dò - GV hệ hống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục ôn bài. _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
  14. - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe viết đúng và trình bày sạch sẽ, đúng quy luật bài: Sao mai. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - HS kể lại chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Thực hiện tương tự như tiết 5 (kiểm tra 1/4 số HS). - Từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. - GV cho điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần bài thơ: Sao Mai. - Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - GV nói với HS về sao Mai: - GV hỏi: Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? (Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua khe cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết, ). - HS nêu cách trình bày bài thơ. - HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp các từ dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. _______________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán
  15. Ôn tập về gấp một số lên một số lần và vận dụng giải toán. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Luyện so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Luyện đọc, viết các số có năm chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Luyện tập, thực hành Bài 1 : Điền dấu >, <, = 2543 ...........2549 7000 .........6999 26 513..........26 517 8000........... 9000 – 2000 43 000.....42000 + 1000 72 100.......72099 - Cả lớp làm vào vở . GV kèm HS học non . - Chữa bài , nhận xét Bài 2 : a. Các số : 20 630 ; 60302 ; 30 026 ; 36 200 viết theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Các số: 47 563 ; 36 574 ; 35 647 ; 65 347 viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm rồi chữa . 2 HS lên chữa bài . Bài 3 : Số ? a. 25 601 ; 25 602 ; .........;.........;.........;........;.........;......... b. 16 500 ; 16 600 ; .........;.........;.........;........;.........;......... c. 23 475 ; 23 476 ;..........;..........;........;.........;.........;......... GV giúp đỡ HS yếu . HS làm vào vở, nêu cách làm. Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn giải theo 2 bước + Tính chiều dài + Tính diện tích HCN HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở Giải Chiều dài hình chữ nhật là : 7 x 3 = 21 (cm)
  16. Diện tích hình chữ nhật là : 21 x 7 = 147 (cm) Đ áp số: 147cm - GV theo dõi, chấm, chữa bài. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Luyện đọc, viết các số có năm chữ số. Tiếng Việt KIỂM TRA (ĐỌC) (Tiết 7) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra các kiến thức kĩ năng đã học về đọc; Luyện từ và câu; - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn (tốc độ khoảng 70 – 80 tiếng/phút; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài: Mưa. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: A. Đọc thầm: “Cây gạo”. B. Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng: 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? a. Vào mùa hoa. b. Vào mùa xuân. c. Vào hai mùa kế tiếp nhau. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh b. 2 hình ảnh
  17. c. 3 hình ảnh 4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá? a. Chỉ có cây gạo được nhân hoá b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá c. Cả cây gạo,chim chóc và con đò đều được nhân hoá 5. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào? a. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người c. Nói với cây gạo như nói với người. - GV đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tự nhiên xã hội THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa,quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân rễ, lá, hoa, quả của một số cây. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục kỹ năng sống + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. + Kỹ năng hợp tác :Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1.Khởi động
  18. - GV mở video bài hát Cái cây xanh xanh hì lá cũng xanh. Tổ chức cho HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2.Khám phá Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ở vườn trường Mục tiêu : - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên . Cách tiến hành : Bước 1: Tổ chức hướng dẫn: - GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn quan sát cây cối. - GV giao nhiệm vụ. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm theo trình tự : + Chỉ tên từng cây và nói tên các cây có trong khu vực. + Chỉ và nói tên từng bộ phận mỗi cây. + Nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước. Bước 3: Làm việc cả lớp: + Cả lớp tập hợp, đại diện nhóm báo kết quả -> Gv kết luận. + GV giới thiệu tên 1 số cây trong sgk. GV kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá,hoa và quả. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Mục tiêu : - Biết vẽ và tô màu một số cây . Cách tiến hành : Bước 1: - GV yêu cầu HS lấy giấy, bút chì, bút màu để vẽ 1 hoặc và cây mà các em quan sát được. - Lưu ý HS: tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày: - Từng cá nhân dán bài lên trước lớp . - GV yêu cầu một số em trình bày bức tranh của mình .
  19. - GV cùng Hs đánh giá, nhận xét các bức vẽ. 3. Vận dụng - GV cùng HS hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Kể tên các cây hoa, cây trồng trong góc môi trường của lớp. - Kể tên các cây hoa, cây rau, gia đình mình trồng. ____________________________________ Chiều thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh - Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Mô hình con gà. Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần (HĐ trọng tâm) - GV hướng dẫn HS sắp xếp mô hình con gà như hình vẽ ở SGK: + Hàng trên có mấy con gà ? (6 con gà) + Số con gà ở hàng trên so với hàng dưới như thế nào ? (Giảm 3 lần) GV: Giảm số gà hàng trên 3 lần thì được số gà hàng dưới. Nêu phép tính : 6 : 3 = 2 (con gà ) - GV ghi bảng như SGK- Cho HS nhắc lại. + Hàng trên: 6 con gà. + Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
  20. * GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK). Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? (Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần ). - Gọi một số HS nhắc lại - HS ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) (SGK trang 37) - HS trả lời miệng, nêu cách nhẩm. - Chẳng hạn : 48 giảm 4 lần là 48 : 4 = 12 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Củng cố cách giải dạng toán mới: Giảm đi một số lần. - GV cùng HS giải bài mẫu.(SGK) - HS làm bài b vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GVvà HS nhận xét Giải: Làm bằng máy hết số giờ là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: (SGK trang 38) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét a/ Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8: 4 = 2(cm) - Vẽ đoạn thẳng CD: C_______D b/ Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8 – 4 = 4(cm) - Vẽ đoạn thẳng MN: M_________________N GV lưu ý HS phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 cm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đũa có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________