Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 30 Thứ 2, ngày 19 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống xung quanh - Giúp học sinh hoạt động trải nghiệm: Thu gom rác và phân loại II. Chuẩn bị Giỏ rác, bao tay III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nét về cảnh quan thiên nhiên Cảnh quan thiên nhiên là cảnh quan được tạo thành từ các thành phần tự nhiên gồm địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Đây là các thành phần của môi trường tự nhiên, do đó cảnh quan thiên nhiên được coi là một phần của môi trường tự nhiên. So với cách tiếp cận trước đây, mới chỉ quy định bảo vệ riêng lẻ các thành phần môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là cách tiếp cận mới - bảo vệ một phần của môi trường tự nhiên. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là việc bảo tồn và duy trì hình thái, thành phần, cấu trúc, chức năng quan trọng của cảnh quan thiên nhiên - một khu vực được hình thành do tương tác của các yếu tố tự nhiên theo thời gian. Đây không chỉ là bảo vệ các thành phần môi trường riêng lẻ mà là kết quả của sự kết hợp, tương tác giữa các thành phần môi trường tự nhiên theo thời gian. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành chính sách quản lý, bảo vệ cảnh quan, đặc biệt là cảnh quan thiên nhiên. Một số quốc gia ban hành các đạo luật riêng về quản lý, bảo vệ cảnh quan như Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, một số quốc gia khác ban hành các quy định quản lý, bảo vệ cảnh quan trong các đạo luật liên quan như Nga, Anh. Ngoài ra, nội dung bảo vệ cảnh quan thiên nhiên được đề cập trong các Công ước, hướng dẫn như Công ước cảnh quan châu Âu, hướng dẫn của Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN Hoạt động 2: Thu gom rác và phân loại - Thực hiện theo 3 tổ - GV theo dõi, hướng dẫn IV. Tổng kết giờ học - Dặn dò học sinh tham gia hoạt động thu gom rác và xử lí rác ở tại gia đình mình ______________________________ CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG Tập đọc - Kể chuyện
- GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I. Mục tiêu Tập đọc 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ thể hiện tình đoàn kết và hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh của trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Kể chuyện - Dựa vào gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học - thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc, - Năng lực ngôn ngữ ( đọc), NL thẩm mĩ - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác ứng xử lịch sự trong giao tiếp. (thông qua thảo luận nhóm để luyện đọc, tìm hiểu bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - 2 HS đọc lại bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá Tập đọc 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - GV viết bằng các từ phiên âm nước ngoài,hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm.
- - GV goi đại diện một số nhóm đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi trả lời câu hỏi: ? Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ thú vị gì? (Tất cả các bạn HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đoạn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được..). ? Vì sao các bạn 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật Việt Nam? (Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam ). ? Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt nam? ? Các em muốn nói gì với các bạn Việt nam qua câu chuyện này? (rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam ). 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện ? Câu chuyện được kể theo lời của ai? ? Kể bằng lời của em là thế nào? - HS đọc gợi ý. - Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. - Hai HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2. - Một hoặc 2 HS nói về ý nghĩa toàn bộ câu chuyện. C.. Vận dụng - Một, hai HS nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhắc HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vẽ sơ đồ bài toán ( Bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 21450 + 32967 58731 + 23238. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Khởi động: Trò chơi- Alibaba GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Luyện tập: (SGK trang 156). + Bài 1: HSHĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 HS nêu cách tính của 1 bài. Sau đó gọi HS lên chữa các bài còn lại. Ví dụ: 16528 Nêu: 8 + 2 = 10; 10 + 6 = 16 viết 6 nhớ 1. + 20132 2 + 3 = 5; 5 + 1 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7. 32416 5 + 1 = 6; 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1,... 69076 + Bài 2: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. (gấp lên 1 số lần) - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài. 1 em làm bài vào bảng phụ. Chữa bài. Giải Chiều dài có số cm là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (3 + 6) x 2 =18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 6 = 18 (cm2) Đáp số: CV:18 cm; DT: 18 cm2
- + Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. - HS nêu bài toán rồi giải theo tóm tắt. Đáp số: 68 kg. C. Vận dụng - GV hệ thống lại kiến thức đã học. ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết được cấu tạo quả địa cầu. - Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học - Quả địa cầu; Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động ? Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái đất trong không gian. Cách tiến hành: + Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK. - GV nói: Quan sát hình 1, em thấy trái đất có hình gì? (Có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu). + Bước 2:
- + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất. GV chỉ và nêu các bộ phận. + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt nam trên quả địa cầu. * Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. 2. Thực hành theo nhóm Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu. - Biết tác dụng của quả địa cầu. Cách tiến hành + Bước 1: Chia nhóm. - HS trong nhóm quan sát và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. + Bước 2: - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu. - HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu. + Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu. * Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, và bề mặt trái đất. 3. Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm. Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Cách tiến hành - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi. C. Vận dụng ? Quả địa cầu giúp cho chúng ta hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( tiết 1 ) I Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số ích lợi của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - Năng lưc chung +KN lắng nghe ý kiến của các bạn. + KN trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. + KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. + KN ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. + KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. * Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần phát triển giữ gìnII. Đồ II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Vì sao cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ? - Gv nhận xét B.Khám phá Hoạt động 1.Giới thiệu bài Hoạt động 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi : Ai đoán đúng - GV chia nhóm theo số chẵn, số lẻ. HS số chẵn nêu một vài đặc điểm về một con vật nuôi ( cây trồng ) mà em yêu thích. Nêu tác dụng của vật nuôi ( cây trồng ) đó. - HS số lẻ phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. * Kết luận : Mỗi người đều yêu thích 1 vật nuôi hoặc vật nuôi nào đó. Nó mang lại niềm vui và ích lợi cho con người. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh - Cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người ? + Với cây trồng, vật nuôi, ta phải làm gì ? Kết luận : Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh, ta phải chăm sóc chúng chu đáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Gv cho hs kể lại một số việc đó làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ.
- Hoạt động3. Hướng dẫn thực hành Yêu cầu HS về gia đình quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố các kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Phát phiếu bài tập. B. Các hoạt động chính Hoạt động 1: Giao việc Hoạt động 2: Thực hành 1. Đọc bài văn sau: Chạy suốt ba tuần Một thanh niên đến bác sĩ để khám bệnh. Bác sĩ nói với anh: - Hằng ngày, anh nên tập chạy. Ngày đầu tiên, anh chỉ cần chạy 1km. Ngày thứ hai 2km, ngày thứ ba 3km, gày thứ tư 4km, ngày thứ năm 5km. Sau đó, mỗi ngày chạy 5km. Sau ba tuần, anh nhớ gọi điện cho tôi biết sức khỏe của anh thế nào? Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ và nói: - Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi. Bác sĩ nói: - Tốt lắm. Chiều nay, anh đến phòng khám để tôi khám lại cho anh nhé. Anh thanh niên trả lời: - Chiều nay tôi không đến được bác sĩ ạ. Tôi đã chạy suốt ba tuần và bây giờ tôi đã chạy cách thành phố 100km rồi! 2. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 2.1. Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều: A. Mỗi ngày nên chạy 5km để rèn luyện sức khỏe B. Nên tập chạt hằng ngày, mỗi ngày 1km để giữ sức khỏe C. Ngày đầu 1km, sau tăng dần, từ ngày thứ năm, mỗi ngày chạy 5km 2.2. Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ, nói:
- A. Tôi chạy sắp đến Huế rồi B. Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi C. Tôi chạy tốt hơn trước nhiều rồi 2.3. Bác sĩ nói với anh thanh niên: A. Anh chạy cách Huế bao nhiêu ki-lô-mét rồi? B. Chiều nay, anh đến phòng khám để khám lại. C. Anh chạy với tốc độ bao nhiêu ki-lô-mét/giờ? 2.4. Anh thanh niên trả lời: A. Tôi chạy 3 ngày mới đến Huế. B. Tôi chạy suốt ba tuần, giờ cách thành phố 100km rồi! C. Tôi chạy với tốc độ 100km/ngày. 2.5. Bệnh nhân đã hiểu nhầm lời khuyên của bác sĩ: A. Mỗi ngày chạy 1 đoạn, nghỉ ở đó. Mai lại từ đó chạy tiếp. B. Chạy hết 1km, lại chạy 2km 5km, liên tục, không nghỉ C. Mỗi ngày chạy đủ số ki-lô-mét như bác sĩ dặn rồi về. Mai lại chạy. 3. Viết tên môn thể thao dưới mỗi tấm ảnh sau: đua mô tô, bóng rổ, bắn súng, đua ngựa, đua xe đạp, nhảy cao, chạy vượt rào, bắn cung, đấu kiếm, bóng chuyền, nhảy dù, đua thuyền buồm. 4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu được in đậm: a) Vào tháng 9 – 2001 nhạc sĩ Quang Vinh đã cho ra mắt bài hát chín thức của SEA Games 22 “Vì một thế giới ngày mai”. b) Vùng Bắc Cực có loài nhạn biển nổi tiếng dai sức. Theo tổ chức Bảo tồn thế giới loài chim này chỉ nặng 300g nhưng mỗi năm bay qua khoảng 35 000km đến Nam Cực vào mùa hè. c) Chỉ dài khoảng 6mm, nhưng con bọ chét có thể nhảy cao 70cm. Theo các nhà khoa học thành tích này tương đương một người nhảy lên nóc tòa nhà cao 210m! 5. Mỗi vế câu A với vế câu B để tạo thành câu phù hợp: gọi điện cho bác sĩ. Bác sĩ rất tốt cho sức khỏe. Bênh nhân Tập chạy hằng ngày khuyên bệnh nhân nên tập chạy. 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a) Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ. b) Bác sĩ mời anh đến phòng khám để khám lại cho anh. c)Anh thanh niên không đếm phòng khám được vì anh đã chạy cách thành phố 100km.
- C. Hoạt động 3: Chữa bài - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. _______________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Thể dục HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG I. Mục tiêu - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay). - Trò chơi: Ai kéo khoẻ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm - phương tiện - Bóng. III. Hoạt động dạy và học THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học. MỞ - Khởi động các khớp. - Lớp trưởng điều khiển. ĐẦU - Chơi trò chơi: Kết bạn. - Ôn bài thể dục phát triển 20phút - HS lần lượt thực hiện các động chung: HS lần lượt thực hiện tác theo sự điều khiển của lớp 8 động tác thể dục. trưởng. - Học tung và bắt bóng cá CƠ nhân. BẢN - Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ. 10phút - Trên cơ sở đội hình 4 hàng ngang, GV cho quay mặt lại để chơi trò chơi. - Đi theo vòng tròn, hít thở 5 - HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu. phút sâu. KẾT - GV cùng HS hệ thống bài. Về nhà ôn bài thể dục. THÚC Nhận xét giờ học. __________________________________ Toán
- PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Bài tập cần làm 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic.( Bài 3) 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện: 6180 – 4324 6858 – 4383. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: (HĐTT) - GV nêu phép trừ: 85674 – 58329 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào nháp. - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. ? Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm thế nào? + Đặt tính. + Thực hiện phép trừ: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang sau đó thực hiện phép trừ từ phải sang trái. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ và thực hiện. 3. Thực hành: BT 1, 2, 3 (SGK - 157). + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng, đặt tính 1 số phép tính rồi tính. (lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có 5 chữ số trừ số có 4 chữ số.) - Cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- - GV yêu cầu HS nêu cách tính. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn thêm cho HS chậm tiến. - GV HS làm bài ở bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV hướng dẫn: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở. 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV chấm và gọi HS chữa bài. Giải Số km đường chưa được rải nhựa là: 25 850 – 9850 =16.000 (m) = 16 (km) Đáp số:16 km C.Vận dụng - GV hệ thống lại kiến thức đã học và nhận xét tiết học. ______________________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó và vừa chuyển động quanh mặt trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. 2. Năng lực chung + Kỹ năng hợp tác và làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. + Kỹ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Phương pháp tìm tòi - Phương pháp “Bàn tay nặn bột”. - Phương pháp trắc nghiệm. III. Đồ dùng dạy – học 1. Giáo viên: Quả địa cầu. 2. Học sinh: Tranh, Giấy A4, bút lông, bút màu, sổ tay khoa học.
- IV. Tiến trình đề xuất 1. Khởi động 2. Bài cũ ? Quả địa cầu có cấu tạo như thế nào? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Khám phá - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Bước 1: Tình huống xuất phát nêu vấn đề - GV chia nhóm quan sát hình 1 - SGK và trả lời câu hỏi: ? Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? (Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ). - GV gọi 1 số HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của kim đồng hồ. - HS lần lượt quay quả địa cầu. - HS nhận xét. * GV kết luận: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS Mục tiêu: - Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong hình 3 - SGK. Cách tiến hành: - Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất. ? Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển dộng? Đó là những chuyển động nào? ? Nhận xét về hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời. Kết luận: Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án quan sát Mục tiêu: - Củng cố kiến thức toàn bài. - Tạo hứng thú học tập. Cách tiến hành:
- - GV cho HS chơi theo nhóm, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi. (Một HS vai mặt trời, một HS vai trái đất). - GV gọi một số nhóm thực hiện,cả lớp theo dõi nhận xét. Bước 4: Thực hiện phương án quan sát vật thật - GV cho học sinh quan sát vật thật khi trái đất quay. - Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? (Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời.). Bước 5: Rút ra kết luận - Đối chiếu với dự đoán ban đầu. Đối chiếu với bóng đèn tỏ sáng. Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời. ______________________________ Chính tả (Nghe – viết) LIÊN HỢP QUỐC I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài CT: Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/b; II. Đồ dùng dạy – học - Giấy khổ A3, bút dạ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - HS lên bảng viết: bác sĩ, xung quanh, điền kinh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. GV đọc 1 lần bài văn, 2 HS đọc lại. ? Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? (bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước). ? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc? (191 nước và vùng lãnh thổ). ? Việt Nam trở thành thành viên LHQ vào lúc nào? (20-9-1977). - HS viết chữ khó.
- - GV mời 2- 3 em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số trong đoạn văn.(Ví dụ: 24 - 10 - 1975) b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 2 a: 3 - HS lên bảng thi làm bài. Buổi chiều - Thuỷ triều - Triều đình. + Bài 3: HS làm bài, gọi 1 số HS làm bài vào phiếu khổ to A3 rồi dán lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, nội dung câu văn. Ví dụ: Buổi chiều hôm nay, mẹ em ở nhà. C. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương một số em viết đẹp. - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện viết lại. _____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về đơn vị đo diện tích, tính diện tích hình chữ nhật. Củng cố giải toán có lời văn. - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học: 1. Củng cố kiến thức: ? HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật?. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm: + Bài 1: Viết tiếp (theo mẫu): Đọc Viết Sáu xăng-ti-mét vuông 6 cm2 . .. 1305 cm2 Mười nghìn hai trăm linh năm xăng-ti- mét vuông. . 25014 cm2 - Cả lớp làm vào vở. - GV kèm HS yếu. - Chữa bài, nhận xét.
- + Bài 2: Tính (theo mẫu): a. 48 cm2 + 12 cm2 = 60cm2 b. 2 cm2 x 4 = 8 cm2 312 cm2 + 30 cm2 = 48 cm 2 : 4 = 96 cm2 - 62 cm2 = 36 cm2 x 3 = - HS làm bài CN.2 HS làm vào bảng phụ rồi chữa. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng phụ. - GV chấm và chữa bài. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 3 = 27 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 27 x 9 = 243 (m2) Đáp số: 243 m2 1 + Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm và chiều rộng bằng chiều dài.Tính 3 diện tích hình chữ nhật? - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài. - GV chấm một số bài và chữa bài. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ______________________________________ Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2021 Thể dục BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ I. Mục tiêu - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay). - Trò chơi: Ai kéo khoẻ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm - phương tiện - Bóng.
- III. Hoạt động dạy và học THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình hàng ngang. MỞ dung, yêu cầu giờ học. ĐẦU - Khởi động các khớp. - Lớp trưởng điều khiển. - Chơi trò chơi: Kết bạn. - Ôn bài thể dục chung: HS 20phút + Tập theo nhóm, theo tổ. lần lượt thực hiện 8 động tác + Thi đua biểu diễn bài thể dục thể dục. giữa các tổ. CƠ + Một số cá nhân lên thi biểu diễn BẢN bài thể dục. - Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ. 10phút + Trên cơ sở đội hình 4 hàng ngang, GV cho quay mặt lại để chơi trò chơi. - Đi theo vòng tròn, hít thở 5 phút - HS đi theo vòng tròn và hít thở KẾT sâu. sâu. THÚC - GV cùng HS hệ thống bài. Về nhà ôn bài thể dục. Nhận xét giờ học. _______________________________ Toán TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng, 100.000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị là đồng. Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, ), năng lực giao tiếp và hợp tác,( bài 2,3) năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic.( Bài 4) 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Đồ dùng dạy – học - Các tờ giấy bạc trên. III. Hoạt động dạy – học
- A. Bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài: 63780 – 18546 ; 91462 – 53406. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000đ, 50.000đ, 100.000đ. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi trên tờ giấy bạc. 3. Luyện tập - Thực hành (SGK trang 158) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài. - HS nêu cách tính nhẩm và nêu kết quả: ví a có 50000 đồng. - Tương tự các câu còn lại. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Mẹ mua hết số tiền là: 15.000 + 25.000 = 40.000 (đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là: 50.000 – 40.000 = 10.000 (đồng) Đáp số: 10.000 đồng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô trống. Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiền 1200 đồng - Hỏi: Muốn biết 2 quyển vở mua hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (lấy giá tiền 1 quyển x 2). + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp theo dõi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại tờ tiền vừa học. - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện tập thêm. ________________________________________
- Tập đọc MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ sau mỗi khổ thơ, dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái chung là trái đất. Hãy yêu mến mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình cảm yêu quý mái nhà chung. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 3 HS tiếp nối nhau, mỗi em kể lại 1đoạn câu chuyện: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài qua tranh minh họa bài thơ. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: ? Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? (Mái nhà của nhím, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ). ? Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng yêu? (Của chim là nghìn lá biếc. Mái nhà của cá là sóng xanh dập dình. Mái nhà của dím nằm sâu mái nhà trong lòng đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo bên mình. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng).
- ? Mái nhà chung của muôn vật là gì? (Là bầu trời xanh). ? Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? 4. Học thuộc lòng bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ C. Củng cố, dặn dò ? Bài thơ muốn nói với các em điều gì? (Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó). - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM. I. Mục tiêu - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?(BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu 2 chấm (BT4). II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ ? Nêu một số môn thể thao? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. - Mời 3 HS chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT (gạch dưới bộ phận TLCH bằng gì?) Ví dụ: - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

