Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ngh.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Chính tả NGHE VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,(HĐ hình thành kiến thức mới), giao tiếp và hợp tác,giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ vận dụng) 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - BGĐT, ti vi III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. Khởi động Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nối tiếp tìm tiếng có vần uyu - Giáo viên kiểm tra 2 - 3 HS viết bảng lớp: Nguệch ngoạc, khuỷu tay, cá sấu, xấu hổ . - Gv cùng hs nhận xét. 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn, 2HS đọc lại. - Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu ) - Chữ đầu câu, đầu đoạn văn viết như thế nào? (viết hoa chữ cái đầu câu ) - Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào? ( Bé - viết hoa ) - HS viết tiếng khó vào bảng con. b. Đọc cho HS viết - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn . c. Thu vở nhận xét
- - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV nhận xét bài viết HS về nội dung, chữ viết, cách trình bày . HĐ 2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS làm bài tập a. - Một HS đọc yêu cầu cả bài, HS làm bài vào vở. - GV treo bảng phụ cho 3 nhóm lên bảng làm. - Cả lớp cùng GV nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc Kết quả: - xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp .. sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét .. xào: xào rau, xào xáo sào: sào phơi áo, một sào đất . 3.Vân dụng, trải nghiệm - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s - Đặt câu có từ xem xét/ xét duyệt. - Tự luyện viết thêm để chữ được đẹp hơn. - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tập làm văn VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác ( HĐ luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết đơn, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi; Mẫu đơn
- III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. Khởi động - Hát bài Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh - HS nhận xét 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới: - Một HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên gúp HS nắm vững yêu cầu: - GV gọi 1 HS: Nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu? Vì sao? - HS phát biểu, giáo viên chốt lại. Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn. + Trình bày lý do viết đơn. + Lời hứa của người viết đơn. + Chữ ký, họ tên người viết đơn. - HS viết đơn vào vở bài tập. - Gọi 1 HS đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí sau. + Đơn viết có đúng mẫu không? + Cách diễn đạt trong lá đơn. + Lá đơn có viết chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm người viết.... - HS thực hành viết đơn, gọi một số em đọc đơn trước lớp. - GV kiểm tra, khen ngợi những HS viết đúng. 3. Hoạt động vận dụng - Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn, ghi nhớ một mẫu đơn. - Về nhà xem lại bài, viết lại đơn cho đầy đủ hơn. - Viết một lá đơn xin gia nhập đội văn nghệ của trường. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán
- ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . - Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3,4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy + Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào? + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức . Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì và bài toán yêu cầu tìm gì ? - Cả lớp làm vào vở . GV gọi 1 HS lên bảng làm - HS theo dõi, nhận xét. Giải. Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc y/c của bài .Củng cố giải bài toán về ít hơn - Cả lớp làm vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm Giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít. Bài 3 : HĐ cá nhân
- - HS đọc y/c của bài .Giới thiệu về bài toán: Hơn kém nhau một số đơn vị. - GV hướng dẫn để HS biết : + Hàng trên có mấy quả cam ? (7 quả cam) + Hàng dưới có mấy quả cam ? (5 quả cam) + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? * Học sinh biết: Muốn tìm số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta lấy 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả . - HS tự làm bài b vào vở -. một hs lên bảng làm - Cả lớp nhận xét chữa bài. Đáp số : 3 bạn Bài 4 : HS đọc y/c của bài. - HS biết nhìn vào sơ đồ để lập bài toán rồi giải . Đáp số : 15 kg 3. Vận dụng, sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học III. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Tập đọc - kể chuyện CHIẾC ÁO LEN ( 2T) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù TĐ - Đọc đúng: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện. - Hiểu từ ngữ ở phần chú giải. - Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm lẫn nhau. KC - Dựa vào gợi ý trong SGK, HS nhập vai kể lại được từng đoạn của chuyện. *GDKNS: Kiểm soát cảm xúc . Tự nhận thức .Giao tiếp: ứng xử văn hóa 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- II.Đồ dùng dạy học - BGĐT, ti vi - Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy và học Tập đọc 1. Khởi động HS hát bài: Bàn tay mẹ - 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ1.Giới thiệu chủ điểm và bài học HĐ 2.Luyện đọc a.GV đọc mẫu b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS nhắc lại nghĩa các từ khó (chú giải) - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? ( Có màu vàng rất đẹp và ở giữa có dây kéo, có mũ đội khi trời mưa gió ) - Vì sao Lan dỗi mẹ ? (Vì chưa được mẹ bằng lòng ) - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? (Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho em ) - Vì sao Lan ân hận ? (Vì Lan thấy mình có lỗi ) * HS liên hệ bản thân . HĐ4.Luyện đọc lại - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . - HS đọc theo nhóm (4 em) phân vai : người dẫn chuyện, Lan , Tuấn, mẹ . - Ba nhóm thi đọc chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện HĐ1.GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào câu hỏi ở SGK, kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của Lan. HĐ2.Hướng dẫn HS kể
- - Một HS đọc đề bài và gợi ý. - Kể mẫu đoạn 1; Gọi 1-2 nhìn vào 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Từng cặp HS tập kể. - HS kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. 3. Vận dụng, sáng tạo - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? (Anh em phải biết nhường nhịn nhau, quan tâm, yêu thương lẫn nhau) - HS về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ. - Tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________________ Tự nhiên xã hội. VỆ SINH HÔ HẤP; PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ BỆNH LAO PHỔI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh. - Tuân theo chỉ dẫn của bác sỹ khi khám bệnh. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ làm vệ sinh, yêu bản thân, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Các hình 12, 13.. III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy - Tổng kết TC - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá
- A. Vệ sinh hô hấp Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm: HS quan sát hình 1,2,3 SGK. + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? + Hằng ngày, chúng ta cần phải làm gì để giữ sạch mũi họng ? Bước 2: Làm việc cả lớp + Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì: Sáng sớm không khí trong lành, ít khói bụi. Cơ thể cần vận động để mạch máu lưu thông . Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. + GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp -Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Cách tiến hành : - 2 HS trong bàn cùng quan sát các hình ở trang 9 - Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Gọi 1 số HS trình bày: Các việc nên làm: tranh 5 , 7 ,8 . Các việc không nên làm: tranh 4, 6 - HS liên hệ thực tế. Nên làm: Đeo khẩu trang khi ra ngoài đường, ở nơi có nhiều khói , bụi Không nên làm: Hút thuốc lá, chơi gần những nơi có khí độc hại .. Kết luận: Không nên ở trong nhà khi có người hút thuốc, làm vệ sinh phải đeo găng tay. Luôn quét dọn và lau sạch đổ đạc. Tham gia làm vệ sinh đường phố, ngõ xóm. B. Phòng bệnh đường hô hấp Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp . Cách tến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận cơ quan hô hấp đã học, sau đó mỗi HS kể tên 1 bệnh về đường hô hấp mà em biết. Kết luận: Tất cả các cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Các bệnh thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK .
- Mục tiêu : - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. Cách tến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp: - HS quan sát và trao đổi về nội dung các hình 1,2,3,4,5 ( Trang 10, 11 ) Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện 1 số cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát hinh. - GV cho HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh hô hấp ? ( mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ăn đủ chất, không uống đồ lạnh ). - HS liên hệ về ý thức phòng bệnh. C. Bệnh lao phổi * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ. + quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 và làm việc: Phân công 2 HS đọc lời thoại của bác sỹ và bệnh nhân. Thảo luận: + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? (Do một loại vi khuẩn gây ra) + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?(Hay sốt nhẹ vào buổi chiều, ăn không ngon miệng,người gầy đi) + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?(Có hại cho sức khoẻ có thể dẫn đến tử vong..) + Bệnh lao phổi lây bằng con đường nào?(Lây qua đường hô hấp) Bước 2: Làm việc cả lớp.: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Kể ra những việc đã làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?(Người ốm có sức đề kháng kém, ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức, người hút thuốc lá ) + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi?(Tiêm phòng) + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - Bước 2: Đại diện nhóm trình bày. - Bước 3: Liên hệ.
- *Kết luận: GV kết luận về bệnh lao phổi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nhắc lại cách làm vệ sinh, phòng bệnh đường hô hấp. - Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính, cách đề phòng bệnh đường hô hấp. -Tuyền truyền cho gia đình và những người sống quanh em cách làm vệ sinh, phòng chống bệnh đường hô hấp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy __________________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - kể chuyện CHIẾC ÁO LEN ( Tiết 2) Đã soạn ở thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 _____________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1-12. - Củng cố biểu tượng về thời gian. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất - Yêu quý thời gian, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - BGĐT, ti vi II.Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá-
- a.Củng cố kiến thức GV cho HS nhớ lại: - Một ngày có 24 giờ, bắt đâù từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó cho HS sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, yêu cầu HS quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều 13 giờ), 8 giờ tối (20 giờ). - GV giới thiệu các vạch chia phút. - Giáo viên giúp HS xem giờ, phút: - GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. - Cuối cùng GV củng cố: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ. b. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - GV cho HS nêu: + Vị trí kim ngắn. + Vị trí kim dài. + Nêu giờ phút tương ứng Đồng hồ A: 4 giờ 5 phút; Đồng hồ B: 4 giờ 10 phút Bài 2: HĐ cá nhân - HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ a, 7 giờ 5 phút. b, 6 giờ rưỡi - GV nhận xét Bài 3: Lưu ý HS đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử. A, 5 giờ 20 phút; B, 9 giờ 15 phút; C, 12 giờ 35 phút 3. Vận dụng, sáng tạo - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán. XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
- Giúp học sinh. - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1-12, rồi đọc theo 2 cách. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3,4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất - Yêu quý thời gian, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III.Hoạt động dạy và học 1.Khởi động: GV hướng dẫn HS xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách: - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học rồi nêu: + Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Hỏi : Như vậy 8 giờ 35 phút thì còn mấy phút nữa đến 9 giờ? (25 phút). + Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự, GV hướng dẫn cách đọc đồng hồ trong thời điểm tiếp theo. Giáo viên lưu ý HS: Cách xem đồng hồ và nói giờ thông thường. 2. Khám phá Bài 1: HS trả lời miệng: Đọc giờ theo 2 cách. Ví dụ: 6giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS quay kim đồng hồ trên mô hình đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 3 giờ 15 phút; b) 9 giờ 10 phút Bài 3: HS làm bài vào vở 1 HS làm bảng phụ Cả lớp và GV nhận xét Đồng hồ A: 9 giờ kém 15 phút Đồng hồ B: 12 giờkém 5 phút Bài 4: HS nhìn vào đồng hồ ở từng bức tranh, nêu thời gian tương ứng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo * Trò chơi: Mấy giờ rồi?
- - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng. Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động Hát bài: Đồng hồ quả lắc - GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ rồi gọi HS đọc GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, 10h5,... (Ví dụ: 5 giờ 25 phút, 6 giờ 30 phút) 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn thêm - HS làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. Đồng hồ Achỉ 6 giờ 15 phút; Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút Bài 2: HS dựa vào tóm tắt bài toán để giải Giải.
- Có tất cả số người là: 5 x 4 = 20(người) Đáp số: 20 người. Bài 3: Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị. Yêu cầu HS chỉ ra đã khoanh vào 1/3 số cam. (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào 1 hàng). Đã khoanh vào 1/3 số cam ở hình 2 Bài 4 : Yêu câù HS tính kết quả rồi mới điền dấu: Ví dụ : 4 x 7 > 4 x 6 28 24 3. Vận dụng, sáng tạo - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ - Thực hành tìm 1/4 , 1/3 và 1/2 của các số. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng: Lim dim, vẫy quạt, chích choè... ngắt đúng nhịp giũa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Nắm được nghĩa và cách dùng từ mới. - Hiểu được tình yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy và học - Tranh, BGĐT, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chiếc áo len. Hỏi: Qua câu chuyện em hiểu được gì? 2. Khám phá-Luyện đọc a- Giáo viên đọc bài thơ.
- b- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc đúng dòng thơ: HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS lưu ý ngắt nhịp đúng. - Giảng từ: Thiu thiu, HS đặt câu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. C. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?(Quạt cho bà ngủ..) + Cảnh vật trong nhà, ngoài trời như thế nào?(Im lặng, yên ắng không có một tiếng động. + Bà mơ thấy gì?(Bà mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm ) + Vì sao có thể đoán Bà mơ như vậy?(Vì trước khi ngủ bà thấy cháu quạt ) + Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với Bà như thế nào?(Tình yêu thương của cháu đối với bà..) D.Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng theo nhóm. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc theo hình thức hái hoa. - 2 - 3 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Vận dụng, sáng tạo - HS nêu nội dung của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự - Chuẩn bị bài sau: Người mẹ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ Chính tả. CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài (63 chữ). - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu.
- - Ôn bảng chữ. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích chữ Việt, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - 3 HS viết trên bảng lớp: Xào rau, xinh xẻo, sà xuống - Cả lớp viết bảng con. B. Khám phá . Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị - 1 - 2 HS đọc đoạn 4 bài: Chiếc áo len. Hỏi: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? (Dấu ngoặc kép) - HS tập viết tiếng khó: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.... b- HS nghe giáo viên đọc, viết bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: HS làm bài tập b. - Gọi HS lên làm bài tập trên bảng phụ (lớp làm vào nháp). - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + ( là cái thước kẻ) + ( là cái bút chì) Bài tập 3: Giáo viên giúp HS nắm yêu cầu bài tập. – gh – giê hát - 1 HS làm bài tập vào vở. - HS nhìn bảng lớp đọc 9 chữ và tên chữ. (HS học thuộc tại lớp). C. Vận dụng, sáng tạo H. Nhắc lại 9 tên chữ vừa học - Về học thuộc 9 tên chữ đó.
- - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 6. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. * Bài tập cần làm 1; 2; 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - BGĐT, ti vi III.Hoạt động dạy học A.Khởi động - TC: Truyền điện - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. B.Khám phá 1.Giới thiệu bài 2.Lập bảng nhân 6 a.GV hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1; 6 x 2; 6 x 3. - GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn, nêu câu hỏi để HS trả lời được. + 6 chấm tròn đợc lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. + GV nêu: 6 được lấy 1 lần bằng 6. - GV tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn : 6 x2 = 12. Hỏi: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = ?
- - HS tự tìm ra : 6 x 3 = 6 + 6 + 6. Vậy : 6 x 3 = 18. b.GV hướng dẫn HS lập các công thức : - GV cho lập bảng nhân theo nhóm. - HS học thuộc bảng nhân 6. 3.Thực hành Bài 1: HS đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả (bảng nhân 6). 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 Bài 2: Củng cố về giải toán (có phép nhân 6). Giải: 5 thùng nh thế có số lít dầu là 6 x 5 = 30 (lít dầu) Đáp số: 30 lít dầu Bài 3: HS điền số còn thiếu trên tia số (đếm thêm 6). GV chấm 1 số bài, nhận xét C. Vận dụng, sáng tạo Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. Dặn HS về nhà đọc thuộc bảng nhân 6 - Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Luyện từ và câu SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong các câu đó. - Ôn luyện về dấu chấm. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu nước, thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học
- - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của bài tập 1. - Bảng phụ. BGĐT, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động * Gọi 1 HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân: - Chúng em là măng non của đất nước. - Chích bông là bạn của trẻ em. * Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? A B Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập1: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc lần lượt từng câu thơ, trao đổi theo cặp. - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng thi làm bài tập nhanh. Mỗi em cầm bút gạch đưới những hình ảnh so sánh trong từng câu văn. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS làm BT vào vở Câu a, Mắt hiền sáng tựa vì sao Câu b, Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm Bài 2: HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài kết hợp chấm bài. - HS chữa miệng : Đó là các từ : tựa, như, là. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo H. 1 HS nhắc lại những nội dung vừa học. H. Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA B. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tâp ứng dụng. - Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cở nhỏ. - Viết câu tục ngữ “ Bầu ơi.....một giàn” bằng chữ cở nhỏ. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ B - BGĐT, ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát: Ở trường cô dạy em thế - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Âu Lạc, Ăn quả. 2. Khám phá. Hướng dẫn HS viết A - Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ : B, H, T, trên bảng con. b- Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ. - HS tập viết trên bảng con.. c- Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu nội dung các cụm từ ngữ. - HS tập viết trên bảng con: Bầu, tuy. C. Hướng dẫn viết vào vỡ tập viết

