Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 29 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuộng, hình chữ nhật. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 175) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - GV yêu cầu HS đếm số ô vuông 1 cm2 để tính diện tích các hình A, B, C, D (trong SGK). - Một HS đọc yêu cầu bài, cả theo dõi và làm vào vở, một HS làm vào bảng phụ sau đó chữa bài. Kết quả: Diện tích hình A là 8cm2. Diện tích hình B là 10cm2. Diện tích hình C là 18cm2. Diện tích hình C là 8cm2. + Bài 2. HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng phụ sau đó chữa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét chốt kết quả đúng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là:
  2. (12 + 6) x 2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36 (cm) Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau Đáp số: 36 cm, 36 cm; chu vi bằng nhau. + Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. GV chấm, chữa bài. Cách 1: Diện tích hình ABEG + diện tích hình CKHE: 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Cách 2: Diện tích hình ABCD + diện tích hình DKHG: 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2) + Bài 4. - GV hướng dẫn HS xếp 8 hình tam giác thành hình vuông như trong SGK. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Tập đọc MƯA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời xanh và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng củagia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2; 3 khổ thơ); bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm. - GDMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối đồng ruộng thêm tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất
  3. Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài học. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát Mưa , cả lớp cùng khởi động. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Giọng đọc: khá gấp gáp và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa; khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình; hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối. - Đọc từng dòng thơ nối tiếp. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. GV giúp HS hiểu nghĩa từ trong sách giáo khoa. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu của bài thơ và trả lời câu hỏi. ? Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ? (Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây;). - Một hoc sinh đọc đọan 4 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. ? Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? (Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai). GV: Mưa to gió lớn, mọi người càng có dịp ngồi cùng nhau, đầm ấm bên bếp lửa. - GDMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối đồng ruộng thêm tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. - Một HS đọc khổ thơ cả lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Vì sao mọi người thương bác ếch? (Vì bác lặn lội trong mưa gió để đi xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa).
  4. ? Hình ảnh bác ếch gợi cho em nhớ đến ai? (Gợi cho em nghỉ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió). ? Nội dung bài thơ tả cảnh gì? (Tả cảnh trời xanh và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả). HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ. GVnhận xét chung giờ học. ________________________________ Chính tả: (Nghe – viết) THÌ THẦM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập 3 a/b 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết ơn. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát Chữ đẹp nết càng ngoan. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết
  5. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài thơ. 2 HS đọc lại.Cả lớp theo dõi trong SGK. ? Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? (Gió thì thầm với lá;lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao..). - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi về số chữ trong từng dòng thơ; những chữ nào cần viết hoa; cách trình bày bài thơ như thế nào? - HS đọc thầm bài thơ ghi những từ dễ viết sai vào giấy nháp. b. GV đọc, HS viết bài vào vở. c. Chấm chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Hai, ba HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á. Cả lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi về cách viết các tên riêng trong bài: Viết hoa các chữ đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Trừ tên riêng Thái Lan (giống tên riêng Việt Nam), các tên còn lại có gạch nối giữa các tiếng trong mỗi tên: Ma-lai-xi-a, Phi- líp-pin, Xin-ga-po. + Bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài tập 2a hay 2b, quan sát tranh minh họa gợi ý câu đố, tự làm bài. - Hai HS thi làm bài đúng nhanh trên bảng, đọc kết quả đọc lời giải câu đố. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: 3. Vận dụng - GV nhắc HS học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3. - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bái toán bằng hai phép tính. Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4
  6. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập (SGK trang 176) + Bài 1. Một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi,. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS tóm tắt bài toán, rồi giải bài vào vở. - 2HS làm bài vào bảng phụ theo hai cách. Cả lớp cùng chữa bài. Cách 1: Bài giải Số dân năm ngoái là: 2536 + 87 = 5323 (người) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người. Cách 2: Bài giải Số dân tăng 2 năm là: 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người. + Bài 2. Tương tự bài1. HS làm bài rồi tự đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo)
  7. Số áo còn lại là: 1245 – 415 = 830 (cái áo) Đáp số: 830 cái áo. + Bài 3. Làm tương tự bài 1. Bài giải Số cây đã tròng là: 20.500 : 5 = 4.100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20.500 – 4.100 = 16.400 (cây) Đáp số: 16.400 cây. + Bài 4. Cho HS nêu cách làm rồi giải bài vào vở. - Một HS làm vào bảng phụ sau đó chữa bài. - Cả lớp và GV theo dõi kết luận lời giải đúng. - Kết quả là: a, Đúng, b. sai, c. Đúng. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học
  8. - Tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên và những thành quả sáng tạo, tô điểm cho thiên nhiên của con người. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV trình chiếu bài hát: Ở trường cô dạy em thế. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài theo nhóm. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV tính điểm thi đua. - GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung để hoàn chỉnh kết quả. Lời giải a: Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng núi, muông thú, Lời giải b: Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, . + Bài 2. Một HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập vào vở BT. - Đại diện mỗi nhóm HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV kết luận lời giải đúng: Con ngươì làm cho trái đất thêm giàu đẹp bằng cách: + Xây dựng nhà cửa, cung điện, nhà thờ, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc,... + Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, + Xây dựng trường học để dạy con em thành người có ích. + Xây bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người ốm, + Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm, gia súc,.. + Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí. + Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhắc nhở HS nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu chấm. - GV dán 3 tờ phiếu, gọi 3 tốp HS thi làm bài tiếp sức. - Cả lớp và GV phân tích, chốt lại lời giải đúng.
  9. 3. Vận dụng - GV nhắc lại nội dung kiến thức tiết học và nhận xét chung giờ học. ____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA: A, M, N, V (Kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) A, M (1 dòng), N, V (1dòng) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng tên riêng: An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười đẹp... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Năm ngón tay ngoan. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) A, M (1 dòng), N, V (1dòng) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng tên riêng: An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười đẹp... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học - Mẫu các chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2).
  10. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa: - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: A, D, V, T, M, N, B, H. - GV viết mẫu các chữ viết hoa kiểu 2, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết các chữ trên vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ: An Dương Vương - GV giúp HS hiểu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - HS tập viết trên giấy nháp c. Luyện viết câu ứng dụng: Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - GV giúp HS hiểu câu thơ ca ngợi bác Hồ. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn một số yêu cầu chung. - Học sinh viết bài vào vở tập viết. 4. Chấm chữa bài C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương một số em viết và trình bày bài đẹp. _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
  11. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn giải bài toán: HĐTT - 1 HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Để tính 10 lít đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? - HS nêu bài giải, GV ghi bảng. ? Bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị? (Tìm số lít mật ong trong một can). => GV chốt kiến thức: Bài toán này được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). - Cho HS nhắc lại 2 bước trên. HĐ 2. Luyện tập thực hành: (SGK trang 166) + Bài 1: - HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng phụ, GV cùng HS chữa bài. Giải Mỗi túi đựng số kg đường là:
  12. 40 : 8 = 5 (kg). 15 kg đường đựng trong số túi là: 15 : 3 = 5 (túi). Đáp số: 3 túi. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Tiến hành tương tự bài 1. Đáp số: 7 cái áo. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - GV gợi ý HS tìm ra chỗ sai và sửa lại cho đúng. Tất cả các biểu thức ở đây đều phải tính từ trái sang phải. - HS làm bài. Chữa bài. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong VBTT. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?, DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM; ÔN TẬP MRVT: VỀ THIÊN NHIÊN. ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ, 3 tờ phiếu. - Ti vi, máy tính
  13. III. Hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: “Em đến trường bằng xe đạp.”. - HS đặt câu, GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. ? Trong bài có mấy dấu 2 chấm? - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm. (Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao).  GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho nưgời đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. + Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài. - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống. ? Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? ? Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm? - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm. + Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài. - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: Bằng gì? Ví dụ: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. - GV chữa bài. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
  14. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán có hai phép tính và bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá tri biểu thức. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cả lớp theo dõi, tóm tắt bài toán, rồi giải bài vào vở. - 1HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp cùng chữa bài. Bài giải Độ dài của đoạn dây thứ nhất là: 9135: 7 = 1305 (cm) Độ dài của đoạn dậy thứ hai là: 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 1305 cm. 7830 cm. + Bài 2. Tương tự bài 1, HS làm bài rồi tự đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Đáp số: 6280 kg muối. + Bài 3. HS đọc yêu cầu.
  15. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài CN vào vở, GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải Số cây đựng trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp. + Bài 4. HS đọc yêu cầu: - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - HS tự làm bài rồi chữa. Kết quả: HS khoanh vào C; B. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhắc lại cách giải bài toán bằng hai phép tính. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tập làm văn NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO GHI CHÉP SỔ TAY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe và nói lại được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi HS đọc trong sổ tay về những ý chính các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài
  16. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – nói + Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục a, b, c. - HS quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ. - GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại những con số, tên riêng (Liên xô, tàu A-pô-lô) Sự kiện (bay vòng quanh trái đất, bắn rơi B52). - GV đọc bài (Giọng chậm rãi tự hào). Đọc xong từng mục hỏi HS: ? Ngày tháng năm nào Liên xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? (12/4/1961). ? Ai là người bay trên con tàu đó? (Ga-ga- rin). ? Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? (ngày 21/7/1969). ? Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ lên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? (năm 1980). - HS thực hành nói theo các câu hỏi gợi ý. - Trao đổi theo cặp, nhóm để nói lại được các thông tin đầy đủ. GV theo dõi trao đổi các nhóm. - Đại diện các nhóm thi nói. Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV khen ngợi những HS nhớ chính xác, đầy đủ thông tin. + Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. - HS thực hành ghi vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. Tuyên dương một số em làm bài tốt. _________________________________ Tự nhiên & Xã hội CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên trái đất: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
  17. - GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK; Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - HS trả lời: Trên Trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và có mấy mùa? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Làm việc theo cặp Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất. Cách tiến hành: + Bước 1: Quan sát H1 – SGK: Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực. + Bước 2: - GV gọi HS trả lời. Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 2. Thực hành theo nhóm Mục tiêu: - Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Biết đựơc điểm chính của các đới khí hậu. Cách tiến hành: + Bước 1: GV hướng dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu. + Bước 2: HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. + Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Kết luận: Trên Trái Đất những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh... 3. Chơi trò chơi: Tìm vị trí các đới khí hậu - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ như H1- SGK và 6 dải màu.
  18. - Khi GV hô bắt đầu, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. - Trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp. C. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức bài học. - GV hệ thống kiến thức và nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích về số liệu của một bảng thống kê đơn giản 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành + Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. GV nêu từng số, HS nêu số liền trước của số đó. Ví dụ: Số liền trước của 8270 là: 8269. b. HS phải tự nêu khoanh vào chữ nào? (khoanh vào D).
  19. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS tự tóm tắt bài toán và giải, chữa bài. Bài giải Số bút chì đã bán được là: 840: 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 cái bút chì. + Bài 4: Cho HS đọc kĩ bảng rồi trả lời từng câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm, sau đó một số em trả lời trước lớp. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhắc lại cách giải bài toán bằng hai phép tính. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tiếp tục ôn bài. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (viết thông báo gọn, rõ ràng, đủ thông tin, hấp dẫn). II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu có ghi tên bài đọc. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV gọi HS đọc bài: Sự tích chú Cuội cung trăng.
  20. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: (Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định và TLCH. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS: Cần chú ý những gì khi viết bản thông báo. - HS trao đổi theo cặp và trình bày: về nội dung; về hình thức. - HS viết thông báo trên giấy A4. - 1; 2 HS đọc nội dung bản thông báo. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bài hay, hấp dẫn nhất. - GV thu bài học sinh. C. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS cần chú ý khi viết thông báo. - GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Đọc, đọc hiểu) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra các kiến thức kĩ năng đã học về đọc; Luyện từ và câu; - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn (tốc độ khoảng 70 – 80 tiếng/phút; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài: Mưa. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: A. Đọc thầm: “Cây gạo”.