Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

doc 49 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2021 Hoạt động tập thể BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm. 2. Năng lực chung - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, ở lớp, gia đình và cộng đồng nơi đang sinh sống. - Năng lực giao tiếp, ngôn từ mang tính thuyết phục, tuyên truyền mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Đồng tình ủng hộ, noi gương những người có ý thức gìn giữ, bảo vệ môi trường; Không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về môi trường. - Bài giảng điện tử - Video bài hát: Hãy cùng nhau bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng khởi động hát bài: Hãy cùng nhau bảo vệ môi trường. - GV nhận xét- giới thiệu nội dung tiết học. 2. Khám phá – thực hành Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến H. Em đã nhận được gì từ môi trường? - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 - GV trình chiếu các tranh ảnh về môi trường H. Em có nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày.
  2. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Giáo viên phát phiếu Nên làm Không nên làm - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận 3. Vận dụng - Tìm hiểu môi trường xung quanh lớp học và trường em, ở địa phương em. - Tuyên truyền mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường. _______________________________________ CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI. Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài). - Học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , - Năng lực ngôn ngữ ( đọc), NL thẩm mĩ ( Cảnh đẹp của đất nước). - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác (thông qua thảo luận nhóm để luyện đọc, tìm hiểu bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về cảnh đẹp của Sa Pa.)
  3. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu thích cảnh đẹp quê hương, yêu đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong sgk - Bài giảng điện tử - Video bài hát: Sa Pa nơi gặp gỡ đất trời. III. Hoạt động dạy học 3. Khởi động - Cả lớp cùng nghe và hát theo bài hát: Sa Pa nơi gặp gỡ đất trời. - Giới thiệu bài học: Sa Pa – một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài “Đường đi Sa Pa” sẽ giúp các em cảnh đẹp của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Luyện đọc - HS xác định từng đoạn văn trong bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến “liễu rủ” (phong cảnh đường lên Sa Pa). + Đoạn 2: Tiếp theo đến “trong sương núi tím nhạt” (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa). + Đoạn 3: Còn lại (cảnh đẹp Sa Pa). - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài; đọc 2 – 3 lượt. - GV kết hợp HD HS quan sát tranh; giúp HS hiểu từ ngữ trong bài (rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên....) - HS luyện đọc theo cặp. - Một vài HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Gợi ý các câu trả lời: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy. - HS đọc thầm đoạn 1, nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1. (Ví dụ: Du khách đi lên Sa Pa như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ).
  4. - HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa. (Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ màu sắc: nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt). - Đoạn 3: HS đọc đoạn còn lại, miêu tả điều hình dung được cảnh đẹp của Sa Pa. (Ngày liên tục đổi mùa tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm). - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. Mỗi HS có thể nêu một chi tiết tuỳ vào cảm nhận. VD: + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt. + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kỳ diệu của thiên nhiên” ? (Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có). ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trong cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta). Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Ba HS nối tiếp đọc bài văn. - GV hướng dẫn luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp (chọn một trong 3 đoạn). - HS nhẩm thuộc lòng 2 đoạn văn (đoạn 1 và đoạn 2). - HS thi đọc thuộc lòng . 3. Vận dụng
  5. - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài văn. - Về nhà tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với người thân biết về cảnh đẹp Sa Pa được thể hiện ở bài tập đọc. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” - BT cần làm: BT1a,b; BT3; BT4; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 4), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vẽ sơ đồ bài toán ( Bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật H. Bạn hãy nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1.Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài 1a,b: (HSNK hoàn thành cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
  6. - HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 3 5 12 6 3 a. ; b. ; c. 4 ; d. 4 7 3 8 4 Bài 2: KKHS làm bài. - Kẻ bảng ở SGK vào vở. - Làm vào giấy nháp rồi điền vào ô trống trong bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Hoạt động 2. Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” Bài 3: HĐ cặp đôi Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? Các bước giải: - Xác định tỉ số. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm mỗi số. - HS nêu cách giải. - HS trình bày bài giải. - GV nhận xét bài làm. Bài giải: 1 Vì 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. 7 Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 1808 Số thứ hai: ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất; Số thứ hai : 945 Bài 4 : HĐ cá nhân. - HS đọc đề bài, nêu các bước giải bài toán.
  7. ? Bài toán cho biết cái gì ? ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? - HS nêu cách giải và trình bày bài giải. - GV nhận xét bài làm. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: 125m Chiều dài: ? m Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng 50 m Chiều dài 75 m Bài 5: HĐ cá nhân. - KKHS làm xong bài 4, làm tiếp bài 5. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: ? m 8m Chiều rộng: 32m Chiều dài: ? m Đáp số: Chiều dài 20 m; Chiều rộng 12 m - GV nhận xét bài làm. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Vận dụng sáng tạo các bước giải trên giải bài toán sau: Tổng số tuổi Hùng và 7 Tuấn là 20. Ba năm sau tuổi của Hùng bằng tuổi của Tuấn. Hỏi tuổi Hùng và 6 của Tuấn hiện nay. - Chia sẻ với mọi người cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. Buổi chiều Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
  8. I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí, nhiệt độ và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. 2. Năng lực chung + Làm việc nhóm, hỏi đáp + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. + Thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 114; 115 SGK; phiếu học tập. - Chuẩn bị theo nhóm : 5 lon sữa bò; 4 lon đựng đất màu; 1 lon đựng sỏi ; cây đậu xanh hoặc cây ngô. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động (4p) TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? ( Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....) + Không khí có ở những đâu? ( Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng) +Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? ( Âm thanh lan truyền qua không khí, chất rắn, chất lỏng) - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
  9. + Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí, nhiệt độ và ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ? - GV chia nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 11 – SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV làm mẫu thí nghiệm – HS quan sát. - Các nhóm làm thí nghiệm. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc. Bước 3: Làm việc cả nhóm. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như sau: Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống” Ngày Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 - GV kết luận chốt ý đúng: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể trồng cây trong điều kiện thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. Hoạt động 2. Dự đoán kết quả của thí nghiệm. + Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để thực vật duy trì sự sống và phát triển bình thường. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc với phiếu theo mẫu. Các yếu tố ChÊt mà cây được Ánh s¸ng Kh«ng N­íc kho¸ng cã Dù ®o¸n kÕt cung cấp khÝ trong ®Êt qu¶ C©y 1 C©y2 C©y 3
  10. C©y 4 C©y 5 B­íc 2: Lµm viÖc c¶ líp - HS dùa vµo kÕt qu¶ ë phiÕu ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái. ? Trong 5 c©y ®Ëu trªn c©y nµo sèng vµ phát triÓn b×nh th­êng ? T¹i sao? ? Nh÷ng c©y kh¸c sÏ sèng nh­ thÕ nµo ? ? H·y nªu nh÷ng ®iÒu kiÖn ®Ó c©y sèng vµ ph¸t triÓn b×nh th­êng ? KÕt luËn : (nh­ môc B¹n cÇn biÕt – SGK). 3.Vận dụng *GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có các điều kiện để phát triển bình thường. Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện sống để cây phát triển góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Vận dụng kiến thức vào thực tế: Về nhà mỗi em trồng một cây và chăm sóc cây đó. - Hoạt động sáng tạo:Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây. ____________________________________ Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. 2. Kĩ năng - Thấy được sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của ông cha ta. * Định hướng thái độ: - Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng đánh quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. - Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. - Biết giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử * Định hướng kĩ năng:
  11. - Trình bày được nguyên nhân Quang Trung tiến ra Bắc đánh quân Thanh. - Học sinh có thể kể một vài mẫu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo nhạc: Bài Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành - GV trình bày việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Hoạt động 1. Làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian: + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789 ... + Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu 1789... + Mờ sáng ngày mồng 5 ... - HS dựa vào SGK, điền các sự kiện chính vào đoạn ( ...) cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra. - HS dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. - HS thuật lại diễn biến. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động 2. Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời- các nhóm khá nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. Gv hướng dẫn học sinh để thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của quang trung trong cuộc đại phá quân thanh ( hành quân bộ từ nam ra bắc , tiến quân trong dịp tết ; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa) *Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống đa ( Hà Nội ) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày quang Trung đại phá quân thanh.
  12. Hoạt động 3. Yêu cầu HS thảo luận để kể chuyện về nhân vật Quang Trung. - HS giữa các nhóm thi kể. - GV và các nhóm khác nhận xét – tuyên dương bạn kể hay. 3. Vận dụng - Luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK. - Vận dụng sáng tạo: + Tìm hiểu tên các nhân vật lịch sử + Kể một vài mẫu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh để mọi người được biết và tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của ông. Kĩ thuật LẮP XE NÔI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết chọn đúng các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi dung kỷ thuật, đúng qui trình rèn kỷ năng tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. 2. Năng lực chung -Sử dụng được cờ lê, tua vit để tháo lắp các chi tiết. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia vào hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học - Một xe nôi lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo nhạc: Ai cũng là siêu nhân 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu đã lắp sẵn Giáo viên hướng dẫn kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi ? Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận (5 bộ phận) – là những bộ phận nào?
  13. Giáo viên nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế (dúng để cho em bé nằm hoặc ngồi gtrong xe nôi để người lớn đẩy xe cho em đi dạo chơi) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn thao tác kỷ thuật a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo sách giáo khoa Yêu cầu chọn đúng, đủ và sắp xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: Học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa trả lời các cầu hỏi Để lắp được tay kéo em cần chọn những chi tiết nào số lượng là bao nhiều Giáo viên tiến hành lắp tay kéo - ? Để lắp giá đỡ yêu cầu học sinh quan sát hình 3. Gọi học sinh lên lắp, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Tương tự lắp các bộ phận khác Giáo viên nêu câu hỏi – học sinh quan sát mẫu + sách giáo khoa trả lời và gọi học sinh lên theo tác. c) Lắp ráp xe nôi: Theo qui trình sách giáo khoa Giáo viên đưa ra các câu hỏi – yêu cầu học sinh lên lắp Lắp xong hướng dẫn học sinh kiểm tra sự chuyển động của xe. d) Giáo viên hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết xếp gọn vào hộp Khi tháo cần tháo rời các bộ phận tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong cần xếp gọn vào hộp. 3. Hoạt động vận dụng - Giáo viên nhận xét tiết học - Tìm hiểu tác dụng của xe nôi trong thực tế. - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác. ______________________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2021 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - BT cần làm: BT1; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Giáo dục HS kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
  14. 3.Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động khởi động TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật: HS nhắc lại các tính chất của phân số. - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. Bài toán 1: GV nêu bài toán.Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. ? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Số bé được biểu thị mấy phần? ? Số lớn được biểu thị mấy phần? - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 24 : 2 = 12 + Tìm số bé : 12 x 3 = 36 + Số lớn: 36 + 24 = 60 Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 24 : 2 x 3 = 36 Bài toán 2: (GV hướng dẫn tương tự bài toán 1). - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 4 = 3 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 12 : 3 = 4 (m) + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m) Hoạt động 2.Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân. - GV đọc đề. HS phân tích đề toán - nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn.
  15. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? Số bé: 123 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 Bài 2: HĐ cá nhân. - GV đọc đề. HS phân tích đề toán - nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm tuổi con. + Tìm tuổi mẹ. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: 25 tuổi Tuổi mẹ: ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi. Tuổi mẹ: 35 tuổi. Bài 3: HĐ cá nhân. - HS đọc đề toán – phân tích bài toán và nêu cách giải. + Tìm hiệu của hai số. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn.
  16. - Một HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó, hiệu hai số là 100. Ta có sơ đồ: ? Số bé: 100 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4(phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đáp số: Số lớn: 225 Số bé : 125 - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Vận dụng sáng tạo các bước giải trên giải bài toán sau: Mẹ hơn con 32 tuổi. 7 Biết rằng 3 năm trước đây, tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi 3 người. _______________________________________ Chính tả (Nghe – viết) AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1; 2; 3; 4....? I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc dễ lẫn: tr / ch; êt / êch (Làm đúng BT3 hoặc BT2). 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
  17. - Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài học viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động bài rửa tay. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động1.Hướng dẫn HS nghe, viết - GV đọc bài chính tả “Ai nghĩ ra các chữ số 1; 2; 3; 4....?”. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn văn cần viết. GV nhắc các em cách trình bày, cách viết chữ số, cách viết tên riêng nước ngoài (A-rập, Bát-đa, Ấn Độ). - HS nêu nội dung mẩu chuyện. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV đọc lại bài viết. HS từng bàn đổi vở khảo bài, khảo lỗi. - Chấm một số bài – nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài tập 2: HĐ cá nhân. * Lựa chọn: tr / ch - GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho HS. - HS làm bài cá nhân, ghép âm đầu tr / ch với vần có thể để tạo tiếng có nghĩa. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chốt lại lời giải. Đáp án: a. Các từ cần điền: trại, trảm, tràn, trấu, trăng, trận; chài, chàm,chán, chậu, chặng, chẩn. b. Bết, chết, dết, hệt, kết, tết, bệch, chệch, hếch, kếch, tếch.
  18. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập 3. - HS đọc thầm truyện vui “Trí nhớ tốt”, làm bài vào VBT. - GV mời 3- 4 HS làm vào bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chốt lời giải đúng. Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt ra mặt, trầm trồ, trí nhớ. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Chọn một bài tập đọc để luyện viết chữ viết chữ cách điệu. Buổi chiều Địa lí THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới từ năm 1993). 2. Năng lực chung - Năng lực hợp tác ( HĐ 1, HĐ 3); Năng lực tự giải quyết vấn đề ( HĐ 2) - Năng lực vận dụng sáng tạo tập ( làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về Huế cho người thân được biết). 3. Phẩm chất - Yêu thích cảnh đẹp quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho HS nghe một bài hát hoặc bài thơ về Huế. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
  19. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Thành phố nằm bên dòng sông Hương thơ mộng. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và TLCH: + Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? + Thành phố nằm ở phía nào của của dãy Trường Sơn? + Từ nơi chúng ta đang ở đi đến thành phố Huế theo hướng nào? - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV nhấn mạnh: Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên- Huế, tựa lưng vào dãy núi Trường Sơn, nằm cách biển không xa, trên vùng chuyển tiếp từ đồi thấp sang đồng bằng. - GV treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? + Chỉ hướng chảy của dòng sông? - GV kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua thành phố Huế. Người ta cũng gọi TP Huế là TP bên dòng Hương Giang. - GV giới thiệu: Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ Hoạt động 2. Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK và vốn hiểu biết của mình kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế ( HS trả lời, GV ghi bảng), GV giới thiệu trên tranh ảnh cho HS rõ. - Hỏi: Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? (có hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn) - GV nhấn mạnh: Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành của nước ta cho nên bây giờ mới gọi là cố đô Huế, các triều vua nhà Nguyễn đã cho xây dựng rất nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị. Điều đó thể hiện sức mạnh và tài năng của người dân lao động. Vì vậy, năm 1993, cố đoo Huế với các công trình kiến trúc cổ cung điình, thành quách , đền miếu, lăng tẩm, đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới. Hoạt động 3. Thành phố Huế- thành phố du lịch
  20. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, lược đồ thành phố Huế và cho biết: Nếu đi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? - HS lên bảng trả lời và chỉ dọc theo sông Hương - GV giới thiệu thêm trên tranh, nhấn manh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành thành phố du lịch nổi tiếng. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm chọn một địa danh, dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu về địa danh đó. - GV nhấn mạnh: Huế có nhiều món ăn đặc sản như bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, đặc biệt điệu hát cung đình Huế đã được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới. Ngoài ra, ở Huế còn có nhiều làng nghề thủ công: đúc đồng, thêu kim hoàn. 3. Vận dụng - Tìm vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nêu vị trí này; giải thích: Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch. Em có tình cảm gì với thành phố Huế? - Tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về Huế cho người thân được biết. - Dặn: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng để phục vụ cho bài học sau. Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của Ngựa Trắng” rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên (BT1). - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2): phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 2. Năng lực chung