Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000. - Biết giải bài toán bằng 2 cách. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Luyện tập (SGK trang 170) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS nêu cách tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Ví dụ: 50 nghìn + 20 nghìn = 70 nghìn + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - Cả lớp làm vào vở. - GV gọi một số em lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét + Bài 3: HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Cả lớp theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Đáp số: 16.000 bóng đèn. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung
- ___________________________________ Tập đọc – Kể chuyện CÓC KIỆN TRỜI ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Kể chuyện: - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại 1 đoạn câu chuyện bằng lời 1 nhân vật. - Kể câu chuyện bằng lời 1 nhân vật. - GDMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành HĐ 3. Luyện đọc lại - HS luyện đọc nhóm 3. - Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc trước lớp. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: - 1 HS đọc yêu cầu. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: - Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? - Yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh? + Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
- + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời. + Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4: Trời làm mưa. - HS kể theo nhóm đôi. - GV gọi một số HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi,nhận xét. 3.Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tuyên truyền cho người thân bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________________ Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học Tập đọc 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mặt trời xanh - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành
- HĐ 1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu. b. GV hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng. - Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi: ? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh gì? (Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào). ? Mùa hè, trong rừng cọ có điều gì thú vị? (Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá). - Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: ? Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? (Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra nhìn giống như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời). ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thuộc lòng (theo nhóm). - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng - GV gọi HS nêu nội dung bài đọc - GV nhận xét giờ học. - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất - Yêu thích toán học, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học - BGĐT, ti vi, máy tính. III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động Hát bài “ Vào học rồi”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. (SGK trang 171) + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài, GV cho HS nêu cách tính nhẩm. a. 30000 + 40000 – 50000 = 70000 – 50000 = 20000 b. 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 2000 + Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS làm bài cá nhân, GV chấm bài rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính và trình bày cách tính. - Cả lớp theo dõi nhận xét. HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 3: Tìm x - GV cho HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết. - HS làm bài vào vở. Chữa bài. 1999 + X = 2005 X x 2 = 3998 X = 2005 – 1999 X = 3998: 2 X = 6 X = 1999 + Bài 4: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 45600 đồng. 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học.
- - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Chính tả (Nghe – viết) CÓC KIỆN TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng đẹp tên riêng 5 nước Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng bài tập3 (a/b). 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực II. Đồ dùng dạy - học - Một số tờ giấy khổ to. - Ti vi, máy tính; BGĐT III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp khởi động hát bài: Từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng. - Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn - 1 HS đọc lại. ? Cóc lên thiên đình kiện trời vì những ai? ? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào cần viết hoa? (Những chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo đều phải viết hoa). - HS viết chữ khó: Chim nuông, khôn khéo, quyết. - Viết chính tả. - Soát lỗi - Chấm bài. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm BT 2; 3 (VBT). - Chữa bài: + Bài 2: HS lần lượt đọc tên các nước.
- - Gọi HS lên bảng viết. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 3: HS làm BT trên bảng lớp. - Lời giải: cây sào – xào nấu – lịch sử – đối xử. 3. Vận dụng - Tuyên dương những em viết đẹp. - GV nhận xét giờ học - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1câu văn ngắn có hình ảnh nhân hoá (BT2). - GDMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sáng hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Góp phần giáo dục phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học - 3 tờ giấy khổ to. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài: “Mái trường mến yêu” - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi làm phần a.
- - Các nhóm cử người trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại kết quả đúng. Sự vật Nhân hóa bằng các từ Nhân hóa bằng các từ được nhân hóa ngữ chỉ người, bộ phận của ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm người của người. Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười - Tương tự HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi b. + Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. ? Bài yêu cầu chúng ta viết câu văn để làm gì? ? Trong câu văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá). - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp chỉnh sữa lỗi và nhận xét. - GDMT: HS viết câu văn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sáng hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn - VN tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Chiều thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ MRVT: NGHỆ THUẬT ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU THEO MẪU CÂU AI THẾ NÀO. ĐẶT CÂU THEO MẪU AI LÀM GÌ? ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Ôn tập đặt câu Ai thế nào? ( BT2)
- - Ôn tập đặt câu Ai làm gì? ( BT3) - Ôn tập đặt câu theo Mẫu Ai làm gì ? ( BT4) 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học Bài 1: Tìm và viết vào vở a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên,... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim,... c) Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh,... Lời giải: a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: hoạ sĩ, ca sĩ, diễn viên, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, đạo diễn, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà quay phim ... b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng kịch, diễn chèo, diễn cải lương, diễn tuồng, ca hát, chơi đàn, vẽ tranh, làm thơ, viết văn, viết kịch bản, nặn tượng, tạc tượng, quay phim, chụp ảnh ... c) Chỉ các môn nghệ thuật: cải lương, tuồng, chèo, kịch nói, điện ảnh, xiếc, ảo thuật, múa rối, hội hoạ, thơ ca, kiến trúc, âm nhạc, múa ... Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào? Trả lời: - Một bác nông dân rất cần cù cày cho xong thửa ruộng của mình. - Một bông hoa hồng trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm. - Một buổi sớm mùa đông trở nên ấm áp vì có nắng vừa hửng lên. Bài 3: Đọc thầm đoạn văn sau: BA ĐIỀU ƯỚC Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
- Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước. (TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA) Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài. Trả lời: Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. 2. Một số căn cứ phân biệt câu Ai thế nào? + Căn cứ thứ nhất: Câu kiểu Ai thế nào? là câu có một bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và một bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? + Căn cứ thứ 2: - Bộ phận trả lời câu hỏi Ai? là những từ chỉ sự vật cụ thể là những từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối... và thường đứng ở đầu câu (đối với những câu không có phần phụ) - Bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? là những từ cụm từ trong đó từ chính là từ chỉ đặc điểm, tính chất (vì các em chưa biết khái niệm tính từ), từ chỉ trạng thái. Bộ phận này thường đứng sau bộ phận trả lời câu hỏi Ai? + Căn cứ thứ 3: Câu kiểu Ai thế nào ? thường dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, đồ vật, con vật, cây cối, hiện tượng. * Để kiểm tra cho chắc chắn thì đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. Bài 4: Đặt 3 câu theo Mẫu Ai làm gì ? Chị Ba làm việc ở nhà máy dệt. • Ai làm việc ờ nhà máy dệt ? • Chị Ba làm gì ? – Ông Sáu cuốc đất ở ngoài đồng. • Ai cuốc đất ở ngoài đồng ? • Ông Sáu làm gì ? – Bà nội nấu cơm trong bếp. • Ai nấu cơm trong bếp ?
- • Bà nội làm gì ? 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bổ sung _____________________________________ Toán ÔN TẬP NHÂN, CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập nắm vững nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: - Vận dụng phép chia để làm tính, tìm thành phần chưa biết, giải toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 1. Cách thực hiện + Ta thực hiện lấy các chữ số của số bj chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải 2. Các dạng toán thường gặp + Thực hiện phép tính + Toán đố + Tìm thành phần chưa biết (tìm X) + So sánh, sắp xếp theo thứ tự B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là: A. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747 Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được: A. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000
- Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét? A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144 A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953 Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là: A. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582 II. Bài tập tự luận Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a, 73215 - 38975 : 5 b, 20675 + 74035 : 5 c, (17892 + 34896) : 3 d, (58732 - 21628) : 4 Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng? Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo? Bài 4: Tìm X, biết; a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2 c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819 Bài 5: So sánh: a, 16826 x 2 99249 : 3 b, 86284 : 2 28499 x 2 C. Hướng dẫn giải bài tập về chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số I. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 : B ; Câu 2: C; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: D II. Bài tập tự luận Bài 1: a, 73215 - 38975 : 5 = 65420 b, 20675 + 74035 : 5 = 35482 c, (17892 + 34896) : 3 = 17596 d, (58732 - 21628) : 4 = 9276 Bài 2: Số lít xăng cửa hàng đã bán là: 80214 : 3 = 26738 (lít xăng) Cửa hàng còn lại số lít xăng là: 80214 - 26738 = 53476 (lít xăng) Đáp số: 53476 lít xăng
- Bài 3: 1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là: 47620 : 4 = 11905 (kg) Số gạo cửa hàng đã bán là: 11905 + 796 = 12701 (kg) Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là: 47620 - 12701 = 34919 (kg) Đáp số: 34919 kg gạo Bài 4: a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2 X = 95640 : 5 X - 38402 = 43812 X = 19128 X = 43812 + 38402 X = 82214 c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819 X x 2 = 99840 - 82894 X + 24321 = 48819 X x 2 = 16946 X = 48819 - 24321 X = 16946 : 2 X = 24498 X = 8473 Bài 5: a, 16826 x 2 > 99249 : 3 b, 86284 : 2 < 28499 x 2 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS cách thực hiện nhân chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính về cộng, trừ, nhân,chia( tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
- - Giải được bài toán bằng hai phép tính. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 ( cột 1,2) 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Luyện tập GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài (SGK trang 172): + Bài 1. Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - HS cả lớp tự làm bài vào vở ô li. - Một HS làm bài vào bảng phụ sau đó chữa bài chung. - Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, cho HS nhận xét, so sánh kết quả tính của từng cặp biểu thức. Ví dụ: 3 000 + 2 000 x 2 = 7.000. Nhẩm như sau: 3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn Với biểu thức (3.000 + 2.000) x 2 = 10.000 nghìn. Nhẩm như sau: (3 nghìn + 2 nghìn) x 2 = 5 nghìn x 2 = 10 nghìn + Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS tự làm bài vào vở ô li rồi chữa bài. - GV gọi HS chữa bài, GVyêu cầu HS nêu cách tính. - Cả lớp theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: HS đọc bài toán. GV nêu câu hỏi phân tích BT. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cả lớp tự giải bài vào vở. - Một HS lên bảng tóm tắt rồi trình bày giải. Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450: 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l)
- Đáp số: 4300 lít dầu. + Bài 4: Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS tập suy luận, diễn đạt cách suy luận để điền số vào ô trống. - HS cả lớp làm bài vào vở ô li. - Một HS làm vào bảng phụ rồi chữa bài. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập chưa đạt. - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA Y I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ...để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- HĐ hình thành kiến thức mới HĐ 1. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Y
- - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên GV giới thiệu: Phú Yên là một tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Yêu trẻ trẻ đến nhà Kính già, già để tuổi cho - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. - HS tập viết trên bảng con: Tốt gỗ, xấu HĐ 2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Các chữ X: 1 dòng; Chữ Đ, T: 1 dòng + Viết tên riêng: Đồng Xuân: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. HĐ 3. Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - GV nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học. - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy __________________________________ Tự nhiên & Xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- - Biết 1 ngày có 24 giờ; biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Yêu quý sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh, mô hình. - BGĐT, máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy – học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Thật là vui - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Quan sát tranh theo cặp Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm. Cách tiến hành ? Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu? ? Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? (ban đêm). ? Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì? (ban ngày).. Kết luận: Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. HĐ2. Thực hành theo nhóm. Mục tiêu: - Biết khắp mọi nơi trên Trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Cách tiến hành: - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở SGK. - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp.
- - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Kết luận: Do Trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Biết thời gian để Trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. Cách tiến hành: - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu, GV quay quả địa cầu theo chiều quay ngược chiều kim dồng hồ và nói: thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. ? Một ngày có bao nhiêu giờ? ? Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? Kết luận: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. 3. Vận dung - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta. IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính với các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
- * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Yêu thích môn học, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 173): + Bài 1. Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn HS đổi (nhẩm) 7m 3cm, sau đó đối chiếu với câu trả lời A, B, C, D; thấy rằng B là câu trả lời đúng, vì vậy khoanh vào chữ B. - GV lưu ý HS không viết kết quả đổi vào bài, chỉ khoanh vào trước câu trả lời đúng. - Học sinh làm bài vào vở. - Một HS làm vào bảng phụ sau đó chữa bài chung. + Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. a. GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 200g +100g = 300g (Quả cam cân nặng 300g). b. HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 500g + 200g = 700g (quả đu đủ cân nặng 700g). c. Thực hiện phép trừ: 700g – 300g = 400g - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS tự làm bài (Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ cá nhân) rồi chữa bài.
- - Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, kim phút ở đồng hồ thứ hai chỉ số2. b. Sau đó hướng dẫn HS dựa vào hai đồng hồ ở phần a để xác định khoảng thời gian bạn Lan đi từ nhà tới trường. (có thể tính như sau: tính từ vạch ghi số 11 (vị trí kim phút lúc ở nhà) đến vạch ghi số 2 (vị trí kim phút lúc tới trường) theo chiều quay của kim đồng hồ, có 3 khoảng cách, mỗi khoảng là 5 phút; Nhẩm: 5 phút x 3 = 15 phút. Như vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. + Bài 4: Một HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS tự giải bài vào vở ô li. - Một HS lên bảng giải vào bảng phụ sau đó chữa bài chung. Bài giải Số tiền Bình có là: 2.000 x 2 = 4.000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4.000 – 2.700 = 1.300 (đồng) Đáp số: 1.300 đồng. 3. Vận dụng - GV nhắc lại cho HS cách xem giờ. - GV nhận xét chung giờ học. Tuyên dương một số em làm bài tốt. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Tập làm văn GHI CHÉP SỔ TAY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học

