Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
- Tuần 28 Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021 Hoạt động giáo dục Chủ điểm: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I.Mục tiêu - Học sinh yêu quý các chú bộ đội. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị GV: Một bức ảnh về bộ đội, các câu hỏi để tổ chức hoạt động khám phá. HS: Sưu tầm hoặc viết thơ về các chú bộ đội, câu chuyện về các chú bộ đội, bài hát múa về bộ đội, III.Các bước tiến hành Hoạt động 1. Khởi động Học sinh hát một bài. Giáo viên giới thiệu nội dung , yêu cầu tiết hoạt động giáo dục. Hoạt động 2. Khám phá Tổ chức cho học sinh chơi trò đoán ảnh người trong bức tranh thông qua việc trả lời các câu hỏi được tạo từ các mảnh ghép. - Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi: mỗi lần trả lời được một câu hỏi là một mảnh ghép được mở ra. Trả lời được một câu hỏi thì được cộng 2 điểm. đoán đúng ảnh người được ẩn sau tranh thì được 10 điểm. - Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 10 em. Đội nào phất cờ trước thì giành quyền trả lời. Câu hỏi 1. Các chú bộ đội thường làm những việc gì ? ( Canh giữ, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, từ biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển, đội quân công tác và sản xuất.) Câu hỏi 2. Bộ đội canh giữ, bảo vệ biên giới thì được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ đội biên phòng, trang phục màu xanh) Câu hỏi 3. Bộ đội lái máy bay bảo vệ trên không được gọi là gì ? (Không quân) Câu hỏi 4. Bộ đội canh giữ trên biển đảo được gọi là gì ? ( hải quân) Câu hỏi 5.Bộ đội canh giữ trên biển đảo thường mặc trang phục màu gì ? ( trang phục màu trắng)
- Câu hỏi 6. Các chú bộ đội bảo vệ đất liền được gọi là gì, thường mặc trang phục màu gì ? (Bộ binh, trang phục màu xanh lá cây) Câu hỏi 7. Bác Hồ có từng tham gia đi bộ đội không ? (Có) Câu hỏi 8. Ngày thành lập QĐND là ngày nào ? (22/12/1944) Câu hỏi 9. Em hãy nêu một số đức tính và phẩm chất anh bộ đội cụ Hồ ? (kiên cường, bất khuất, dũng cảm, gan dạ, yêu nước,..) Câu hỏi 10. Theo em, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là của những ai ? (là của tất cả mọi người. Cho nên ngày 22/12 vừa là kỷ niệm ngày thành lập QĐNDVN vừa là ngày Quốc phòng toàn dân) Sau khi học sinh đoán đúng hình ảnh ẩn sau các câu hỏi. Giáo viên khuyến khích học sinh nói thêm về hiểu biết của mình về các chú bộ đội. Tuyên dương đội thắng cuộc. Có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các chú bộ đội Hoạt động 3. Vận dụng GV : Để thể hiện tình yêu đối với các chú bộ đội, theo các em chúng Ta nên làm những việc gì ? Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì ? Căn dặn học sinh những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - Nhận xét tiết hoạt động giáo dục tập thể. - Chuẩn bị cho tiết sau mỗi em 2- 4 tờ giấy gấp cánh chim hòa bình. ______________________________________ CHỦ ĐIỂM: THỂ THAO Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Kể chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- - Giáo dục kỹ năng sống: + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. + Lắng nghe tích cực bạn đọc. - GDMT: GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động: - GV gọi HS kể lại câu chuyện Quả táo. - Cả lớp cùng HS theo dõi nhận xét. B. Khám phá Tập đọc 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc toàn bài: - GV hướng dẫn HS cách đọc. b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - HS tìm hiểu nghĩa từ mới: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - HS tập đặt câu với từ: thảng thốt; chủ quan. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- (chú sửa soạn cho cuộc không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy bóng mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp ). - HS đọc đoạn 2, trả lời: ? Ngựa Cha khuyên con điều gì? (Ngựa Cha thấy con chỉ mải miết ngắm vuốt khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng ). ? Nghe cha nói, Ngựa Con đã phản ứng như thế nào? (Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm ). - 1 HS đọc đoạn 3; 4 trả lời: ? Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi? (Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo..). ? Ngựa con đã rút ra bài học gì? (Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất). - GDMT: GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. 4. Luyện đọc lại - GV chọn 1 đoạn để đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ 4 đoạn của chuyện bằng lời Ngựa Con. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh - 1 HS giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. Giải thích cho các bạn rõ: Kể lại câu chuyện bằng lời Ngựa Con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh, nói nhanh nội dung từng tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một số HS KG kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. HĐ nối tiếp
- - Thảo luận nhóm đôi:Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. ____________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm bốn số mà các số là số có năm chữ số. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS đọc các số sau: 56.248; 12.324. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000. (HĐTT) + GV viết bảng: 999 ... 1002 - HS nhận xét: số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002 + GV viết bảng: 9790..... 9786 - HS nhận xét: + Hai số có cùng 4 chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9. Chữ số hàng trăm đều là 7. Ở hàng chục có 9 > 8 + Vậy: 9790 > 9786 + GV cho HS tiếp tục so sánh các số: 3772 .... 3605 4597 ..... 5974 8513 ..... 8502 655 ...... 1032
- 3. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000 - So sánh 100.000 và 99. 999: HS đếm số chữ số => 100.000 > 99.999 - So sánh các số có cùng số chữ số: 76200 và 76199 + Nhận xét: Có cùng số chữ số (5) + Ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. => 76200 > 76199 - GV cho HS so sánh tiếp: 73250 và 71699 93273 và 93267 4. Thực hành: BT 1, 2, 3, 4 (SGK trang 147) + Bài 1, 2: Củng cố về so sánh số. - HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm bài CN. - Gọi HS đọc kết quả. GV yêu cầu HS nêu lí do. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: Củng cố cho HS về số lớn nhất và số bé nhất trong dãy số. - HS đọc yêu cầu: - HS tự làm bài, sau đó gọi vài HS nêu kết quả. Chẳng hạn: Số lớn nhất là 92368. - Tương tự phần a. Kết quả: Số bé nhất là 54307. + Bài 4: Củng cố cách sắp xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN.1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài.Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 5. HĐ nối tiếp - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ____________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội THÚ (Tiếp theo) I. Mục tiêu
- - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của một số loại thú được quan sát hình vẽ hoặc vật thật. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - Nêu lợi ích của các loài thú đối với đời sống con người. - Giáo dục kỹ năng sống + Kỹ năng kiên định, xác định giá trị: Xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. + Kỹ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài thú ở địa phương. - GDMT: Nhận ra sự phong phú,đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Nêu lợi ích của việc nuôi các loại thú nhỏ? - GV nhận xét và bổ sung. B. Khám phá GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo luận. ? Kể tên các loại thú rừng mà em biết? ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng. ? So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
- + Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu câu HS phân biệt thú nhà và thú rừng. Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa .. 2. Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí nhóm tự đặt ra. ? Tại sao ta cần phải bảo vệ các loại thú rừng? + Bước 2: Làm việc cả lớp. 3: Làm việc cá nhân Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích. Cách tiến hành: + Bước 1: Vẽ và tô màu 1 loài thú rừng mà em thích (ghi chú tên con vật và các bộ phận). + Bước 2: Trình bày. - Yêu cầu HS trình bày bài của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. C. Hoạt động nối tiếp - Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.. - Nêu được các cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. - GD-KNS: + KN lắng nghe ý kiến của các bạn. + KN trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. + KN tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. + KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nhuồn nước ở nhà và ở trường. + KN đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - GDMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT. II. Đồ dùng dạy học - Các tư liệu về sử dụng nước. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học A.Kiểm tra - HS nêu: Vì sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác? - GV nhận xét và đánh giá. B.DẠY BÀI MỚI: Hoạt động 1: Xem ảnh: - Yêu cầu mỗi nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất, GV nhấn mạnh yếu tố nước. - Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận nhóm: Nhận xét mỗi việc làm sau đúng hay sai? Tại sao? Nếu có em ở đó em sẽ làm gì? + Đổ rác ở bờ ao, sông, hồ. + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
- + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. + Không vứt rác vào sông, hồ, biển. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Chúng ta nên tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 a- Nước sinh hoạt nơi em ở đang thiếu, thừa hay đủ dùng. b- Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ônhiễm? C - nơi em ở, mọi người sử dụng nước như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nguồn nước nơi mình đang sống. * Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình và địa phương. - GV nhận xét giờ học _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về lễ hội; so sánh; dấu phẩy. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)
- - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) Bài 1. Nối tên các hội và lễ hội với tên vùng, miền có lễ hội và lễ hội đó: Hội đền Hùng Lễ hội đâm trâu Bắc Bộ Hội chọi trâu Hội đua voi Hội Lim Trung Bộ và Lễ hội chùa Tây Nguyên Hương Lễ hội đón năm mới của dân tộc Nam Bộ Khơ me Đáp án - Bắc Bộ: Hội đền Hùng, Hội chọi trâu - Trung Bộ và Tây Nguyên: Lễ hội đâm trâu, Hội đua voi, Lễ hội chùa Hương - Nam Bộ: Hội Lim, Lễ hội đón năm mới của dân tộc Khơ me. Bài 2. Dùng dấu phẩy điền vào chỗ ngăn cách giữa bộ phận chỉ nguyên nhân với các bộ phận khác trong mỗi câu sau: a. Vì chạy chơi ngoài nắng Long đã bị cảm sốt. b. Do mất điện cuộc liên hoan văn nghệ trong hội vui học tập phải kết thúc sớm. c. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo dạy thể dục đội bóng bàn lớp 3C đã giành được giải nhất. Đáp án a. Vì chạy chơi ngoài nắng, Long đã bị cảm sốt. b. Do mất điện, cuộc liên hoan văn nghệ trong hội vui học tập phải kết thúc sớm. c. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo dạy thể dục, đội bóng bàn lớp 3C đã giành được giải nhất.
- Bài 3. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau: Lịch đếm từng ngày các con lớn lên Bố mẹ già đi ông bà già nữa Năm tháng bay như cánh chim qua cửa sổ Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì Đáp án Lịch đếm từng ngày các con lớn lên Bố mẹ già đi ông bà già nữa Năm tháng bay như cánh chim qua cửa sổ Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút) - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. __________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 4 n ăm 2021 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. Mỗi HS 2 hoa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: ĐỊNH NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG
- I. MỞ ĐẦU: 5p Đội hình: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung * * * * * * * * * yêu cầu giờ học. * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập. * * * * * * * * * Khởi động. * * * * * * * * * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. GV Kiểm tra: 4 HS. Nhận xét. II. CƠ BẢN: 27p a. Ôn bài TD phát triển chung với 19p hoa. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. Nhận xét. 1lần * Đồng diễn bài TD với hoa. Nhận xét, tuyên dương. 2-3lần *Các tổ thi trình diễn bài TD. Đội hình: Nhận xét, tuyên dương. * * * * * * * b. Trò chơi: * * * * * * * Hoàng Anh - Hoàng Yến 8p GV * * * * * * * * * * * * * * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Nhận xét. III. KẾT THÚC: HS vừa đi vừa hít thở sâu.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ Đội hình: học. 4p * * * * * * * * * - Về nhà luyện tập bài TD phát triển * * * * * * * * * chung. * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trng phạm vi 10.000 (tính viết và tính nhẩm). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài so sánh số: 9715...... 9175 1690...... 1692 - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có năm chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số. 2. Thực hành: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát dãy số và nêu đặc điểm từng dãy. ? Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600? ? 99.600 cộng thêm mấy thì bằng 99.601?
- - GV: Vậy bắt đầu thứ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. 99.601; 99.602; 99.603; 99.604 18.200; 18.300; 18.400; 18.500; 18.600 90.000; 91.000; 92.000; 93.000; 94.000 + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS về so sánh các số. - Gọi HS nêu cách làm phần b. ? Trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì? + Thực hiện phép tính ở vế bên trái. + So sánh kết quả với số bên phải và điền dấu thích hợp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. GV cùng lớp chữa bài. + Bài 3: Củng cố về tính nhẩm. - HS nêu nối tiếp kết quả, GV ghi nhanh lên bảng. Ví dụ: 4.357, 5.458, 4.559, 4.560, 4.561, 4.562. + Bài 4: Củng cố cho HS về số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số. - HS suy nghĩ rồi nêu miệng: 99.999; 10.000. ? Vì sao số 99.999 là số có 5 chữ số lớn nhất? (Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99.999 (Vì số liền sau 99999 là số 100000 là số có 6 chữ số, hoặc trên tia số, số 99.999 là số cuối cùng có 5 chữ số). ? Vì sao số 10.000 là số có 5 chữ số bé nhất? (Vì tất cả các số có 5 chữ số đều lớn hơn số 10.000 (Vì số 10.000 là số liền sauu của số lớn nhất có 4 chữ số 9999, hoặc trên tia số 10.000 là số đầu tiên có 5 chữ số). + Bài 5 : Củng cố về đặt tính viết. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
- 5.727; 3.416; 1.410; 3.978 Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & xã hội MẶT TRỜI I. Mục tiêu - Kiến thức: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - GDMT: + Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. + Biết sử dụng năng lượng áng sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. - GDKN: Giải thích được các hiện tượng liên quan đến mặt trời. II. Phương án tìm tòi - Phương pháp thí nghiệm trực tiếp với mô hình III. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK trang 110, 111. IV. Tiến hành đề xuất A. Khởi động ? Nêu được ích lợi của mặt trời đối với con người?. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1.Thảo luận theo nhóm a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Cách tiến hành: - Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu.
- + GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về mặt trời sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. ? Vì sao ban ngày không cần đền mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? ? Khi ra nngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? ? Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt? - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2. Quan sát ngoài trời b. HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm: + Nêu ví dụ về vai trò của mật trời đối với con người, động vật thực vật. ? Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất? Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán) và phương án tìm tòi - Từ những suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến trên, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến hiện tượng mặt trời. 3. Làm việc với SGK + Bước 1: HS quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời. + Bước 2: HS liên hệ thực tế. ? Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì? 4.Thi kể về mặt trời Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về Mặt Trời mà HS đã được học ở lớp 2 và lớp 3. Cách tiến hành: - HS kể về Mặt Trời trong nhóm. - Đại diện nhóm kể trước lớp. 5. HĐ nối tiếp ? Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẻ xảy ra trên Trái Đất? - GV nhận xét giờ học. _________________________________
- Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a/b. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng lớp viết: Rễ cây, giày dép, mênh mông, mệnh lệnh. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị ? Đoạn văn trên có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào giấy nháp: Khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn. b. GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, từ xa lại. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. _________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:
- - Củng cố tổng hợp một số kiến thức kĩ năng đã học. - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học: 1. Củng cố kiến thức: - Nêu cách tính chu chi hình chữ nhật - HS nhắc lại các bước giải toán rút về đơn vị?. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: - GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm. Câu 1. Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là: A. 9016 B. 9106 C. 9116 D. 916 Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là: A. 9999 B. 9012 C. 9876 D. 9123 Câu 3. 18m 2dm = ........ dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 182dm B. 1802dm C. 1820dm D. 18200dm Câu 4 . Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sau đây (điền M dưới vạch phù hợp) Câu 5. a Số La Mã IX đọc là: A. Chín B. Tám C. Mười một D. Mười b) Ngày 29 tháng 3 năm 2018 là ngày thứ năm. Ngày 03 tháng 4 cùng năm là thứ mấy? A. thứ ba B. thứ tư C. thứ năm D. thứ sáu Câu 6. Điền vào chỗ trống. Đồng hồ chỉ ..giờ
- Câu 7. Đặt tính và tính 1729 + 3815 1927 x 4 7280 – 1738 8289: 9 Câu 8: Tìm y. 4536 : Y = 9 y x 9 = 2772 : 2 Câu 9: Một trại gà trong 3 ngày thu được 3150 quả trứng. Hỏi trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được bao nhiêu quả trứng? HS làm vào vở. GV kèm HS khó khăn trong làm bài - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại nhữngbài còn sai. _______________________________________ Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021 Thể dục BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện - Còi, cờ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp PHƯƠNG PHÁP LÊN PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC THỜI GIAN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút - GV tập hợp lớp thành 3 MỞ nội dung, yêu cầu giờ học. hàng ngang. ĐẦU - Chạy chậm trên địa hình - GV điều khiển tự nhiên. - Trò chơi: Bịt mắt, bắt dê. - Lớp trưởng điều khiển

