Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 34 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 27 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính,BGĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Vào học rồi - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá Hướng dẫn luyện tập:SGK trang 167 + Bài 1: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV yêu cầu HS nêu miệng bài giải. - Các bước giải: + Bước 1:Mỗi hộp có mấy cái đĩa? (48 : 8 = 6).. + Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp? (30 : 6 = 5).. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài,chốt lại kết quả đúng. Giải
  2. Số cúc cho mỗi cái áo là: 24: 6 = 4 (cúc). Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là: 42: 6 = 7 (cúc). Đáp số: 7 cúc. + Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nối nhanh). 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 4; 5). Kể chuyện - Kể chuyện: kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ. - GDKNS + Xác định giá trị của thú rừng mang lại lợi ích cho con người. + Tư duy phê phán những người chuyên săn bắt thú rừng, làm tổn hại đến môi trường thiên nhiên. + Ra quyết định nên hay không nên làm gì để bảo vệ thú rừng. - BVMT: GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. 2.Năng lực chung
  3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - BGĐT, Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Cái cầu, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Tập đọc HĐ1. Luyện đọc a. Đọc mẫu. b. Đọc từng câu. Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, mũi tên,... c. Đọc từng đoạn. d. Luyện đọc theo nhóm. e. Đọc trước lớp: 4 HS bất kỳ tiếp nối nhau đọc bài. HĐ2. Tìm hiểu bài ? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? (Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số). ? Khi bị trúng tên, vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thế nào? (Nó căm ghét người đi săn độc ác). ? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? (Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn). ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta). - BVMT:GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con).trong môi trường thiên nhiên. HĐ 3. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
  4. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2, 3. Kể chuyện HĐ1. Xác định yêu cầu HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện ? Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. - Gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh. HĐ 3. Kể theo nhóm HĐ 4. Kể chuyện - Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ NHÂN HÓA ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?; VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ THI TRẬN THI THỂ THAO MÀ EM THÍCH. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân hóa; đặt và trả lời câu hỏi “như thế nào?”. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Ôn luyện viết một đoạn văn kể về thi trận thi thể thao mà em thích. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  5. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. HĐ2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào ? để các dòng sau thành câu: a. Mảnh vườn nhà bà em ....................................................... b. Mùa thu, bầu trời ....................................................... c. Trời mưa, đường làng .................................................................... e. Bức tranh đồng quê .......................................................... Bài 2. Đọc những dòng thơ sau rồi: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ các sự vật được nhân hoá. b. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm và chỉ hoạt động của người được lấy để tả đặc điểm và hoạt động của sự vật. Phì phò như bễ Biển mệt thở rung Ngàn con sóng khoẻ Lon ta lon ton Đáp án: Phì phò như bễ
  6. Biển mệt thở rung Ngàn con sóng khoẻ Lon ta lon ton Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá là: bễ, biển, sóng. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Khi còn bé, Anh-xtanh rất tinh nghịch. b. Mô - da là một nhạc sĩ thiên tài. c. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện. Bài 4: Ôn luyện viết một đoạn văn kể về thi trận thi thể thao mà em thích. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. HĐ3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ____________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH- XĂNG -TI-MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù diện tích theo xăng-ti-mét vuông. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Hoạt động dạy – học 1. Ôn xăng-ti-mét-vuông: (cm2) - GV giới thiệu: + 1 xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. + Xăng ti met vuông viết tắt là cm2.
  7. - HS cả lớp cùng đo cạnh hình vuông 1cm. ? Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? (1cm2). 2. Thực hành Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 30cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.Tính diện tích mảnh vườn. Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 246 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích. Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi ao cá hình vuông cạnh 28m. Tính diện tích mảnh đất biết chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 490m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn. Bài 5: Một hình chữ nhật có diện tích 76cm2. Nếu giữ nguyên chiều rộng tăng chiều dài lên 3 lần thì diện tích hình chữ nhật mới là bao nhiêu? 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 , 3(a), 4. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ.
  8. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài CN vào vở.1 HS làm bảng phụ. - GV cùng HS cả lớp theo dõi chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Giải. Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (cái). Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp). Đáp số: 5 hộp. + Bài 2: Tương tự bài 1. - HS làm bài và gọi HS lên bảng chữa bài. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN. - Gọi HS chữa bài.Cả lớp theo dõi nhận xét. Kết quả là: a. 32 : 4 x 2 = 16 b. 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS thống kê số HS giỏi, HS khá, HS trung bình ở từng lớp, sau đó tính tổng số HS. - GV kẻ sẵn vào bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS cả lớp nhận xét. - Khắc sâu về thống kê số liệu. 3. Vận dụng - GV nhắc lại các bước giải toán về rút về đơn vị.
  9. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người khác (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: “Mái trường mến yêu”. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó. - HS đọc nối tiếp câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm. - 1, 2 HS đọc toàn bài. HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ? Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì?
  10. (Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú). ? Hãy nói vài điều lý thú ghi trong sổ tay bạn Thanh? (Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất...). - 4 HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va-ti- căng là nước nhỏ nhất, Nga là nước rộng nhất thế giới, Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. ? Vì sao Lân khuyên Tuấn không tự ý xem sổ tay của bạn? (sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng ). ? Em có sổ tay dùng không, số tay đã giúp gì cho em? HĐ 3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu bài lần 2. - Gọi 4 HS đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng. - 3 nhóm thi đọc bài theo vai. - Nhận xét tuyên dương HS đọc hay. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Chính tả (Nghe – viết) NGÔI NHÀ CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả 2 (a/b), phân biệt l/n. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
  11. - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: ? Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? (Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất). ? Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm gì? (bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật ). - HS đọc lại bài và tự viết từ khó có trong bài: Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm,chữa bài. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài a. Làm bài tập. - Chữa bài. Kết quả: nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho đẹp IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.
  12. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ, 3 tờ phiếu. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: “Em đến trường bằng xe đạp.”. - HS đặt câu, GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. ? Trong bài có mấy dấu 2 chấm? - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm. (Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao).  GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho nưgời đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. + Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài. - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống. ? Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? ? Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm?
  13. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm. + Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài. - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: Bằng gì? Ví dụ: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. - GV chữa bài. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA X I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Đồng Xuân (1 dòng). và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Năm ngón tay ngoan. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết
  14. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: X, Đ, T - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng). - HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - HS tập viết trên bảng con: Tốt gỗ, xấu HĐ 2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ X: 1 dòng; Chữ Đ, T: 1 dòng + Viết tên riêng: Đồng Xuân: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. HĐ3. Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - Nhận xét bài viết của HS. GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ luyện viết cho đẹp hơn. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________
  15. Tự nhiên xã hội TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời. Từ Mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt trời. - Biết được hệ Mặt trời có 8 hành tinh và chỉ Trái đất là hành tinh có sự sống. Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch đẹp; giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, trồng chăm sóc, bảo vệ cây xanh. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK trang 116, 117. III. Hoạt động dạy – học: 1.Khởi động ? Hãy nêu sự chuyển động của Trái Đất? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Quan sát tranh theo cặp. Mục tiêu: - Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt trời. - Nhận biết được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời. Cách tiến hành: + Bước 1: - GV giảng cho HS biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
  16. - GV hướng dẫn cho HS quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau: ? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? ?Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái đất là hành tinh thứ mấy? ? Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? + Bước 2: - GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. HĐ2. Thảo luận nhóm. Mục tiêu: - Biết trong hệ Mặt trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. - Có ý thức giữ gìn cho Trái đất luôn xanh, sạch, đẹp. Cách tiến hành: + Bước 1: HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Trong hệ mặt trời hành tinh nào có sự sống? ? Chúng ta phải làm gì để gữi cho Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp? + Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. Kết luận: Trong hệ Mặt trời, Trái đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch đẹp, chúng ta phải trồng chăm sóc, bảo vệ cây xanh; Vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh... HĐ3. Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt trời. Mục tiêu: - Mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt trời. Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia nhóm và phân công các nhóm sưu tầm tư liệu về 1 hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt trời. + Bước 2: - HS trong nhóm nghiên cứu tư liệu để hiểu về hành tinh. - HS tự kể về hành tinh trong nhóm.
  17. + Bước 3: - Đại diện nhóm kể trước lớp. - GV hoặc HS nhận xét trước lớp phần trình bày của các nhóm. 3. Vân dụng ? Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch đẹp? - GV nhận xét giờ học. - Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường sống tại gia đình, lớp học - VN tìm hiểu về các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Luyện tập: HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 167, 168). + Bài 1: HS đọc yêu cầu:
  18. - HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Phần a và phần b: Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc. - HS làm bài CN, GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2. = 69094 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4. = 42864. c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở. Bài giải. Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần).. Đáp số: 35 tuần lễ. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Đây là bài toán quen thuộc, GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Tóm tắt. Bài giải. 3 người nhận: 75000 đồng. Mỗi người nhận số tiền là: 2 người nhận:.... đồng? 75000 : 3 = 25000 (đồng). Hai người nhận số tiền là: 25000 x 2 = 50000 (đồng). Đáp số: 50000 đồng. + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó (chu vi chia cho 4). - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
  19. - Các bước giải: + Đổi 2dm 4cm ra cm: 2dm 4cm = 24 cm. + Tính cạnh hình vuông: 24 : 4 = 6 cm. + Tính diện tích hình vuông: 6 x 6 = 36 cm2 Bài giải: 2dm 4cm = 24 cm. Cạnh hình vuông dài là: 24: 4 = 6 cm. Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 cm2. Đáp số: 36 cm2. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung ________________________________ Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000. Ôn tập trừ các số trong phạm vi 100000. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn bằng hai phép tính. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính
  20. III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 64929 + 29394 là: A. 95323 B. 94323 C. 94618 D. 94189 Câu 2: Một xưởng may tuần thứ nhất may được 14829 mét vải. Tuần thứ hai họ chỉ may được 12924 mét vải. Số mét vải xưởng may may được trong cả hai tuần là: A. 22840m B. 27777m C.27753m D. 29472m Câu 3: Tìm X, biết: X - 72952 = 12340 A. X = 85292 B. X = 84528 C. X = 83628 D. X = 84628 Câu 4: Tìm X, biết: X - 1381 x 9 = 28410 A.X = 40284 B.X = 41920 C. X = 42941 D. X = 40839 Câu 5: Giá trị của biểu thức 18394 + 29480 + 14829 là: A. 62703 B. 60278 C.61283 D. 62030 II. Bài tập tự luận Bài 1: Tính: a, 72937 + 22940 b,24055 + 72953 c, 34291 + 48290 d, 29258 + 69224 Bài 2: Tính: a, Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số b, Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau Bài 3: Một cửa hàng bán gạo có 4129kg gạo nếp và số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu ki lô gam gạo các loại? Bài 4: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6