Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

doc 44 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu được thế nào là hợp tác. Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác. 2. Kĩ năng Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động xã hội. Biết hợp tác với bạn bè với mọi người trong hoạt động chung. 3. Thái độ Tuyên truyền vận động mọi người cùng hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh, báo chí, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Khám phá a, Thế nào là hợp tác? ? Em hiểu thế nào là hợp tác? (Cùng nhau chung sức làm việc vì lợi ích chung) Em hiểu thế nào là nguyên tắc của hợp tác? ( Nguyên tắc của hợp tác là sự bình đẳng, đoàn kết) Ý nghĩa của sự hợp tác là gì? ( Cùng nhau làm một việc chung hoàn thành công việc hoặc giúp đỡ, hỗ trợ nhau cùng tiến bộ.) b. Học sinh cần Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác là gì? ( Hợp tác với thầy cô giáo trong học tập, hợp tác với bạn bè và người xung quanh) ? Tìm những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em? Ví dụ: Học sinh: Hợp tác tốt trong thảo luận nhóm; trong lao động; trong tập văn nghệ; trong giờ học; hợp tác giữa các đội chơi;
  2. Địa phương: Hợp tác tốt trong phòng chống covid19; Hợp tác tốt trong xây dựng nông thôn mới; Hợp tác trong vấn đề bảo vệ môi trường; Giáo viên trình chiếu cho học sinh xem những hình ảnh học sinh, mọi người hợp tác với nhau trong mọi công việc mang lại hiệu quả cao. 3. Vận dụng ? Hợp tác có tác dụng gì? ? Trách nhiệm của các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác như thế nào? Gv nhận xét tiết học _________________________________ Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. - Bài giảng điện tử, ti vi. - Video bài hát Trái đất này là của chúng mình. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài Trái đất này là của chúng mình. Bài hát mang tên gì? Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? Trong bài hát có câu Cùng bay nào cho trái đất quay. Theo các em thì trái đất có quay không? B. Khám phá 1.Giới thiệu bài Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Dù sao trái đất vẫn quay xem hai nhà khoa học vĩ đại Cô-péc-ních và Ga-li-lê muốn khẳng điịnh diều gì nhé.
  3. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt) + Đoạn 1: Từ đầu đến phán bảo của Chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới). + Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-li-lê bị xét xử). + Đoạn 3: Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lí). - GV hướng dẫn đọc tên nước ngoài; giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài (thiên văn học, tà thuyết, chân lí). - Một em đọc chú giải trong SGK. - HS đọc theo cặp. - Một em đọc cả bài. - GV đọc cả bài. HĐ2. Tìm hiểu bài ? Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Thời đó, người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại. Ông cho rằng Trái Đất là một hành tinh quay xung quanh Mặt Trời). - GV đưa ra mô hình địa cầu giúp các em hiểu thêm ý kiến của Cô-péc-ních. ? Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? (Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc- ních). ? Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? (Tòa án xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời). ? Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược những lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học). HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
  4. - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn; GV giúp các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện giọng biểu cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - GV nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 4). I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: hình thành phân số, nhận biết phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV gọi 4 HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số. - Gọi ba HS chữa BT1; BT2; BT3 – SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập HĐ 1. Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: hình thành phân số, nhận biết phân số bằng nhau, rút gọn phân số. Bài 1. HĐ cá nhân Cho học sinh thực hiện rút gọn phân số rồ so sánh phân số bằng nhau. Chẳng hạn: 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 a. = = ; = = 30 30 : 5 6 15 15: 3 5
  5. 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 3 9 6 5 25 10 b. ; 5 15 10 6 30 12 HĐ 2. Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. Bài 2: HĐ cá nhân - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. Bài giải: 3 a. Phân số chỉ 3 tổ HS là: 4 b. Số HS của 3 tổ là: 3 32 24 (bạn) 4 Bài 3: HĐ cá nhân Các bước giải: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Bài giải: Anh Hải đã đi được một quãng đường dài là: 2 15 10(km) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một quãng đường nữa dài là: 15 – 10 = 5(km) Đáp số: 5km. Bài 4. HĐ cá nhân Các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Đáp số: 100000 lít xăng. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. _________________________________ Buổi chiều
  6. Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện được một số biện pháp an toàn đơn giản nhằm phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong,... - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. * GDNKS: + Kĩ năng xác định giá tri bản thânqua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt . + Phương pháp: Thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. - Bài giảng điện tử , ti vi. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động + Hãy nêu những vật có khả năng dẫn nhiệt tốt, những vật có khả năng cách nhiệt tốt? + Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt, ta cảm thấy lạnh ? + Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt ? - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 1:
  7. - HS quan sát hình trang 106 - SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. Tập hợp tranh, ảnh đã sưu tầm về các ứng dụng của các nguồn nhiệt. Bước 2: HS báo cáo -> GV bổ sung, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời; ngọn lửa của các vật được đốt cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ... - GV bổ sung: Khí bi-ô-ga (khí sinh học được tao thành từ cành cây, rơm rạ, phân,... ủ kín trong bể) là một nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Lưu ý: Trời nắng, tháo pha đèn pin, đeo vào ngón tay hướng về phía mặt trời. Lúc sau tay sẽ nóng. Đó là do ánh sáng mặt trời chiếu vào pha đèn đã phản xạ và tập trung tại một điểm làm chỗ này nóng lên. Người ta có thể làm lò mặt trời để đun theo cách này. 3. Hoạt động 3: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Mục tiêu: Biết thực hiện được một số biện pháp an toàn đơn giản nhằm phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Cách tiến hành: HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xẩy ra. Cách phòng tránh. GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm. Báo cáo kết quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi. Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun n- ước, không để nước sôi đến cạn ấm, đậy kín phích để giữ cho nước nóng
  8. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. + Em phải làm gì để thể hiện biết tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Nhiệt cần cho sự sống. ____________________________ Lịch Sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng sự phát triển thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc,...). 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử Việt Nam - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu phố cổ * Định hướng thái độ: - Yêu quý và truyên truyền mọi người bảo vệ các khu phố cổ . * Định hướng năng lực: Dựa vào tranh ảnh, tài liệu sưu tầm trình bày được bằng lời về cảnh Thăng Long Hội An thời ấy. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ Thăng Long, Phố Hiến ở thế kỉ XVI - XVII. - Phiếu học tập, và vở bài tập. - Bài giảng điện tử, ti vi. III. Các hoạt động dạy- học: A. Khởi động - Cho HS nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong của chúa Nguyễn. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá
  9. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác (GV để trống): Đặc điểm Quy mô thành Hoạt động buôn bán Thành thị Số dân thị Đông dân hơn Lớn bằng Thuyền bè ghé bờ khó những thành thi thị trấn ở một khăn. Thăng Long. châu á... số nước châu Ngày phiên chợ, người Á. đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phường. Các cư dân từ Trên 2000 Nơi buôn bán tấp nập. Phố Hiến. nhiều nước đến ở. nóc nhà. Các nhà buôn Phố cảng Thương nhân ngoại Nhật Bản cùng đẹp và lớn quốc thường lui tới buôn Hội An với một số cư dân nhất ở Đàng bán. địa phương lập Trong. nên thành thị này. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII (bằng lời hoặc tranh vẽ). Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI - XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế ở nước ta thời đó?
  10. - GV tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận: Thành thị ở nước ta lúc đó là nơi tập trung đông dân, quy mô hoạt động buôn bán rộng lớn, sầm uất. Phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS chỉ vị trí địa lí 3 thành phố trên bản đồ Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. _______________________________________ Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình (theo mẫu). - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. - Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy học GV + HS : Bộ mô hình kĩ thuật, mẫu cái đu lắp sẵn . III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau, hoa? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động: HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu - Yêu cầu HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn: + Cái đu có những bộ phận nào ? + Tác dụng của cái đu trong thực tế? - HS quan sát mẫu (quan sát kĩ từng bộ phận của cái đu): + Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
  11. + Ở các trường mầm non hoặc công viên ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. HĐ2: HD thao tác kĩ thuật a) HD HS chọn các chi tiết . - Yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn: + Dùng nắp hộp đựng các chi tiết của từng loại để tránh rơi vãi. + Vài HS lên chọn một số chi tiết cần lắp ghép cái đu. b) Lắp từng bộ phận . * Lắp giá đỡ đu (H2- SGK). + Để lắp được giá đỡ đu cần những chi tiết nào ? + Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều gì ? - HS nêu được: Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu (H3 – SGK). + Lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? - HS nêu được: Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. * Lắp trục đu vào ghế đu (H4- SGK). + Để cố định trục đu , cần bao nhiêu vòng hãm? - HS nêu được : 4 vòng hãm. - HS nắm được cách lắp trục vào ghế đu. c) Lắp ráp cái đu. - GV lắp các bộ phận, sau đó kiểm tra dao động của cái đu. - HS theo dõi quy trình (H4 lắp vào H2 – SGK). d) HD tháo các chi tiết . + HD HS tháo các chi tiết theo quy trình ngược lại và xếp gọn vào hộp . 3. Vận dụng - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình lắp ráp cái đu. - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
  12. Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 I. Mục tiêu Ôn tập kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số; tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Các phép tính về phân số: Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. - Tính giá trị của biểu thức các phân số (không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giải toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học - Giấy kiểm tra III. Đề bài + Câu 1: Rút gọn các phân số sau 8 16 12 12 A. ; B. ; C. ; D. 27 27 27 18 + Câu 2. Phân số nào lớn hơn 1? 8 11 8 11 A. ; B. ; C. ; D. 11 8 8 11 + Câu 3: Khoảng thời gian nào dài nhất? 1 3 A. 300 giây; B. giờ; C. 10 phút; D. giờ 5 20 1 3 9 3 + Câu 4: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; 4 10 10 8 + Bài 5: Tính. 2 3 5 1 2 15 1 2 1 1 1 a. = ; b. = ; c. ; d. : ; e. 3 4 6 3 5 8 2 3 4 2 3
  13. + Bài 6: Một kho thóc buổi sáng bán được 1530 kg thóc, buổi chiều bán được 2 bằng số thóc buổi sáng thì trong kho còn lại 7858 kg. Hỏi lúc đầu trong kho có 5 bao nhiêu tấn thóc? IV. Cách cho điểm + Câu 1: 1điểm, câu 2: 0,5 điểm, câu 3: 1điểm, câu 4: 1 điểm + Phần2: Câu 1: 3,5 điểm; Câu 2: 3 điểm; Trình bày, chữ viết: 0,5 điểm. Chính tả (Nhớ – viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I. Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối của bài thơ Tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x, hỏi / ngã. (BT2a, b hoặc 3a, b). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung BT2b, 3b. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết nháp bài tập 2 (tiết trước). nhìn lại – khổng lồ – ngọn lửa – búp nõn – ánh nến – lóng lánh – lung linh – lũ lũ – lượn lên – lượn xuống. - GV nhận xét. B. Khám phá 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hướng dẫn HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ, viết: - Một em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do và những chữ dễ viết sai chính tả. - HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ -> tự viết bài –> soát bài. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. +Bài tập 2:
  14. - GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu của bài tập. - HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng. - HS làm vào bảng phụ và vở bài tập -> Các nhóm trình bày kết quả. VD: + Trường hợp chỉ - sai, sãi, sàn, sản, sạn, sảnh, sánh, sẽ, séc, sẻm, sểnh, sệt, viết với s: sếu, sĩ, siên, sim, sò, suy, suyển, suyễn, sư, sự, sứa, sực,... + Trường hợp chỉ - xác, xẵng, xấc, xé, xép, xẹp, xẹt, xế, xỉn, xíu, xịu, xìa, xía, viết với x: xích, xịch, xòe, xoẹt, xóm, xọp, xua, xuan, xuề, xuể,... + Trường hợp - ải, ảnh, ảo, ẳng, bảy, bẩn, biển, bỉm, cản, cảng, cảnh, của, không viết với cửa, cửi, đảo, đểu, điểm, điển, đoản, đoảng, đổi, đủ, hỏng, dấu ngã: hủy, hưởng, ỉm, khỉnh, khoảng, khỏe, khỏi, khuỷu, kiểu, mẩy, mỉm, mỏi, nhảy, phổi,... + Trường hợp - ẵm, bẵng, cõng, cỡ, cưỡi, diễm, diễn, đẽo, đũa, hãnh, hoãn, không viết với hoẵng, hữu, lũy, lưỡi, muỗi, muỗm, nghẽn, nghiễm, ngoãn, dấu hỏi: nhão, nhiễu, nhuyễn, nhiễm, ưỡn, vũng, vữa, xẵng,... Bài tập 3: - GV chọn BT cho HS. - HS đọc thầm đoạn văn. Xem tranh minh hoạ và làm bài tập. - HS làm bảng phụ –> chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. sa mạc – xen kẽ. b. đáy biển – thung lũng. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 2; đọc lại và nhớ thông tin ở BT3. Buổi chiều Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước, sông, biển);
  15. Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,... - HS khá, giỏi: Khai thác các thông tin để giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bài giảng điện tử, ti vi. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. ? Em hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung? ? Em hãy nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của đồng bằng duyên hải miền Trung? - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: a. Dân cư tập trung khá đông đúc: HĐ1: Làm việc cả lớp. Bước 1: - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung: phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải -> GV chỉ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam -> So sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây thì không đông đúc bằng. Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh và Chăm trong ảnh? (Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và có khăn choàng đầu). - GV bổ sung thêm: Trang phục hằng ngày của người Kinh và người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất.
  16. b. Hoạt động sản xuất của người dân: HĐ2: Làm việc cả lớp. Bước 1: - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các hình ảnh từ 3 đến 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. GV cho 4 em lên bảng mỗi em điền một cột, em nào điền nhanh, đúng sẽ thắng. Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng, đánh bắt Ngành khác thuỷ sản Trồng lúa, mía,... Bò, cừu,... Đánh bắt cá, nuôi tôm,... Làm muối,... - GV cho HS đọc bảng kết quả các bạn đã thực hiện và nhận xét. GV giải thích thêm: + Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. + Để làm muối, người dân (thường gọi là diêm dân) đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn nước vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành đống. - GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. Bước 2: - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành. - Tổng kết bài: + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. + Yêu cầu 4 HS ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (theo bảng dưới đây): Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản + Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
  17. + Yêu cầu 1 số HS đọc kết quả và nhận xét. + GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm để phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 3. Vận dụng ? Có những dân tộc nào sinh sống ở duyên hải miền Trung ? ? Nhân dân miền Trung hoạt động sản xuất phổ biến là gì ? ? Nêu điều kiện của từng hoạt động sản xuất. - Dặn HS về nhà học kĩ bài và xem trước bài sau. ________________________________ Kể chuyện KỂ LẠI CÁC CÂU CHUYỆN ĐÃ HỌC TỪ TUẦN 22 - 26 I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc (từ tuần 22 - 26). - HS NK: Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - HS kể đoạn 1 và 2 của câu chuyện Những chú bé không chết + Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm. B. Khám phá 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ trong đề bài đã viết trên bảng: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc Từ Tuần 22-26. + Nêu những câu chuyện đã được nghe, được đọc. + HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (VD: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện
  18. rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi ) b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Nêu những câu chuyện đã được nghe, được đọc. - Kể chuyện trong nhóm. HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. + HS thi kể các câu chuyện trước lớp. + Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm với các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. + Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 3. Vận dụng - HS nhắc lại các câu chuyện vừa kể. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ____________________________ Luyện từ và câu CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết nhận diện câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III), bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, ới anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS NK: Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài 1 (phần nhận xét), BT 1, 2, 3 (phần luyện tập). - Bài giảng điện tử, ti vi. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV mời hai em làm lại BT1; BT2 – tiết LTVC trước. - Giáo viên nhận xét.
  19. B. Khám phá Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1. Phần nhận xét: Bài tập1 + 2: HĐ cá nhân. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng -> chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu. Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Dấu chấm than ở cuối câu. Bài tập 3: HĐ cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài tập, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. - GV chia bảng lớp làm 2 phần –> 4 em tiếp nối nhau lên bảng mỗi em viết một câu. Sau đó, mỗi em tự đọc câu văn của mình. - Cả lớp, GVnhận xét từng câu, rút ra kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả,... của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. Ghi chú: + Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là VD: lời yêu cầu, đề nghị,... nhẹ nhàng. - Cho mình mượn quyển vở của cậu với. - Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của + Đặt dấu chấm than ở cuối câu khi bạn một lát. đó là lời đề nghị, yêu cầu,... mạnh mẽ VD: (thường có các từ hãy, đừng, chớ, - Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của nên phải,... đứng trước động từ trong bạn với! câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ - Nam này, hãy cho tớ mượn quyển vở nhé, thôi, nào,... ở cuối câu. của cậu nhé! - GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. HĐ2. Phần ghi nhớ: - Hai em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Một em lấy ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
  20. HĐ3. Phần luyện tập: BT1: HĐ cá nhân. - Bốn em tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập -> 1 số em làm ở bảng phụ -> chữa bài. - Mời 4 em lên gạch chân câu khiến trong mỗi đoạn văn. Sau đó đọc các câu văn với giọng điệu phù hợp với câu khiến: Đoạn a: - Hãy gọi người hành hành vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Đoạn c: - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta! BT2: HĐ cá nhân. - GV nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS: Câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - 1 HS làm bảng phụ theo nhóm – chữa bài. HS trình bày bài trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. VD: + Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Dựa theo cách trình bày bài báo “Vẽ về cuộc sống an toàn”, em hãy viết phần tóm tắt in đậm cho bài báo “Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới”. + Vào ngay ! (Lưu ý HS: Nêu mệnh lệnh cũng là câu khiến). BT3: HĐ cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài tập -> GV nhắc HS trước khi làm: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn (bạn cùng lứa tuổi khác với anh chị, cha mẹ, thầy cô...). - HS làm vào vở bài tập -> Đọc các câu khiến đã đặt -> GV nhận xét. VD: + (Với bạn): Cho mình mượn bút của bạn một tí! + (Với anh): Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + (Với cô giáo): Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết vào vở 5 câu khiến.