Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 34 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 27 Thứ 2, ngày 29 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu được thế nào là hợp tác. Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác. 2. Kĩ năng Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động xã hội. Biết hợp tác với bạn bè với mọi người trong hoạt động chung. 3. Thái độ Tuyên truyền vận động mọi người cùng hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh, báo chí, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Khám phá a, Thế nào là hợp tác? ? Em hiểu thế nào là hợp tác? (Cùng nhau chung sức làm việc vì lợi ích chung) Em hiểu thế nào là nguyên tắc của hợp tác? ( Nguyên tắc của hợp tác là sự bình đẳng, đoàn kết) Ý nghĩa của sự hợp tác là gì? ( Cùng nhau làm một việc chung hoàn thành công việc hoặc giúp đỡ, hỗ trợ nhau cùng tiến bộ.) b. Học sinh cần Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác là gì? ( Hợp tác với thầy cô giáo trong học tập, hợp tác với bạn bè và người xung quanh) ? Tìm những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em? Ví dụ: Học sinh: Hợp tác tốt trong thảo luận nhóm; trong lao động; trong tập văn nghệ; trong giờ học; hợp tác giữa các đội chơi;
  2. Địa phương: Hợp tác tốt trong phòng chống covid19; Hợp tác tốt trong xây dựng nông thôn mới; Hợp tác trong vấn đề bảo vệ môi trường; Giáo viên trình chiếu cho học sinh xem những hình ảnh học sinh, mọi người hợp tác với nhau trong mọi công việc mang lại hiệu quả cao. 3. Vận dụng ? Hợp tác có tác dụng gì? ? Trách nhiệm của các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác như thế nào? Gv nhận xét tiết học _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện “Quả táo” theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện kể. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS của lớp). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. 3. Bài tập 2: Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh. - Một HS đọc thành từng yêu cầu bài. - GV lưu ý HS: + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh. + Biết sử dụng phép nhân hoá.
  3. - HS trao đổi theo cặp: Quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể. - HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt). 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài và nhận xét tiết học. ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 2) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a/b). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - GV gọi HS kể lại từng đoạn câu chuyện: Quả táo. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra lấy điểm đọc: (1/4 số HS). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. 3. Bài tâp 2 - GV đọc bài thơ: “Em thương” - HS đọc câu hỏi a, b, c. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
  4. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở BT. + Lời giải a: Sự vật được Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động nhân hoá của con người của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã. + Lời giải b: Nối: - Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi. - Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây. + Lời giải c: - Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung và nhận xét giờ học. ________________________________________ Toán CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng dạy học - Bảng kẻ ô biểu diễn cấu tạo số. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - GV nhận xét bài kiểm tra. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Ôn tập các số trong phạm vi 10000
  5. - GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV làm tương tự với số 1000. 2. Viết và đọc số có 5 chữ số a. GV viết số 10000 lên bảng, yêu cầu HS đọc. Sau đó GV giới thiệu mười nghìn còn gọi là 1 chục nghìn. ? Mười nghìn gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? b. GV treo bảng có gắn các số: Chục Nghìn Trăm Chục Đơn nghìn vị 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 10000 100 1 10000 1 1 1 4 2 3 1 6 - GV yêu cầu HS cho biết: ? Có bao nhiêu chục nghìn? bao nhiêu nghìn? bao nhiêu trăm? bao nhiêu chục? bao nhiêu đơn vị? - GV cho 1 số HS lên điền vào ô trống. c. GV hướng dẫn cách viết số: (viết từ trái sang phải) - 42316 d. GV hướng dẫn cách đọc số: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. e. Luyện cách đọc: - GV cho HS đọc các cặp số: 5327 và 45327; 8735 và 28735; 6581 và 96581. 3. Thực hành + Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. HS dựa vào mẫu để viết và đọc số.
  6. b. Viết số: 24312 Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu: - GV cho HS nhận xét: ? Có mấy chục nghìn? ? Có mấy nghìn?..... - GV cho HS viết số rồi đọc số theo mẫu. - HS dựa vào mẫu viết và đọc số. 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám bảy. - Tương tự các số khác. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - Đọc các số: 23116; 12427; 3116; 82427; - GV gọi HS nối tiếp đọc các số. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Ví dụ: - Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. - Tương tự các số khác. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN; 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng. Kết quả: 60000  70000  80000  90000. 23000  24000  25000  26000  27000. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách viết và đọc số có năm chữ số. - Cho HS đọc,viết lại một vài số có năm chữ số. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội CHIM I. Mục tiêu:
  7. a. Kiến thức: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim quan sát đựơc. b. Kỹ năng: - Nêu và nói lợi ích của chim. c. Thái độ: - Biết yêu thích động vật. GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. + Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong trường tự nhiên, ích lợi của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK - tr. 102, 103. III. Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bộ phận cơ thể của các con chim. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV đưa ra câu hỏi gợi mơ. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài những con chim? ? Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ? ? Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? - HS nêu ý kiến ban đầu của mình và ghi vào vở thực hành những hiểu biết của mình và nhũng câu hỏi tự phát. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ chim. - HS nghe và suy nghĩ chuẩn bị tìm tòi, khám phá. - HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc hình vẽ về chim và ghi lại những hiểu biết của mình vào vở.
  8. Bước 3 :Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4: Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm. - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi. - GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm :nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học: ? Hình dạng, kích thước của chim? ? Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? ? Chim có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? Bước 4: Thực hiện phương án tím tòi, khám phá. - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức bài học. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: + Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. + Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân. Mỏ cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có 2 cánh và 2 chân. Tuy nhiên không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim. * Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS thảo luận cả lớp. - Câu hỏi: ? Chim sống ở đâu? ? Nêu ích lợi của chim? ? Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến chim mà em biết?
  9. Bước 2: - Làm việc theo nhóm. Phân loại tranh ảnh sưu tầm được: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay,... - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình. ? Tại sao ta không nên bắt, bắn, phá tổ chim? - Đại diện các nhóm lên trình bày: Bảo vệ các loại chim. - GV kể cho HS câu chuyện: Diệt chim sẻ để HS nhận ra rằng chim có lợi như thế nào đối với mùa màng và con người. Trò chơi: Bắt chước tiếng chim hót. - 1 HS bắt chước tiếng chim hót. - 1 HS đoán tiếng chim gì? IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại bài học. - Qua bài học, chúng ta phải biết bảo vệ các loài chim..... - GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản người khác. - Biết: Không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Biết: trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện. *GDKNS: - Kỹ năng tự trọng - Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học
  10. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. *Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét các hành vi liên quan đến thư từ tài sản của người khác. *Cách tiến hành; - GV phát phiếu giao việc, yêu cầu từng cặp HS thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ. - Gọi đại diện1số cặp trình bày kết quả thảo luận của mình trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về từng nội dung: + Tình huống: a, c Sai. + Tình huống: b, d Đúng. *GDKNS: - Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. Hoạt động 2: Đóng vai: * Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ tài sản của người khác. * Cách tiến hành GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai theo 2 tình huống +Tình huống1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp, giờ ra chơi em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu. +Tình huống 2: Giờ ra chơi Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm”quả bóng đá”. Nếu có mặt em sẽ làm gì? - Các nhóm thảo luận. - Theo từng tình huông, 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai. - GV kết luận. + Tình huống1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc +Tình huống 2: Khuyên ngăn bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. *GDKNS: - Kỹ năng tự trọng
  11. - Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định 3.Củng cố, dặn dò - Vì sao chúng ta phải tôn trọng thư từ của người khác? - Thực hiện tốt bài. Nhận xét giờ học. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn kiến thức về nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. II. Các hoạt động dạy học: 1. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập sau: + Bài 1: Trong baì thơ sau, sông và suối được nhân hóa nhờ những từ chỉ đặc điểm và hoạt động nào của con người? Từ trong khe hẹp thung sâu Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng. Suối gặp bạn hóa thành sông Sông gặp bạn hóa mênh mông biển ngời. - HS làm bài CN vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - GV chữa bài. + Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a. Vì trời mưa rất to nên lớp em không thể đi cắm trại được. b. Cả hội trường đều vỗ tay vang dội vì các bạn biểu diễn hay quá. c. Thương bạn, tất cả các loài chim trong rừng đều góp những chiếc lông của mình lại để làm cho Công một chiếc áo tuyệt đẹp. - HS làm bài vào vở.
  12. - 1 HS gạch chân ở bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Bài 3: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau: a. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. b. Anh vờn bên trái đánh bên phải dứ trên đánh dưới thoắt biến thoắt hoá khôn lường. - HS làm bài CN vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - GV chữa bài. - GV gọi HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu phẩy. 2. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2021 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện - Còi, cờ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN MỞ - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - GV tập hợp lớp thành 3 hàng ĐẦU dung, yêu cầu giờ học. dọc.
  13. - Chạy chậm trên địa hình tự - GV điều khiển. nhiên. - Khởi động các khớp. - Cán sự điều khiển. - Ôn bài thể dục phát triển 20 phút + Tập theo đội hình 3 hàng chung với cờ. ngang. - GV cho HS ôn bài thể dục 2- 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. - Lớp trưởng điều khiển. - GV theo dõi sửa sai. CƠ - Tổ chức cho lớp đi đều sau đó BẢN triển khai đội hình đồng diễn bài thể dục PT chung. Chơi trò chơi: Hoàng Anh 10phút - GV yêu cầu HS nhắc lại cách Hoàng Yến. chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi. - HS chơi. GV theo dõi chung. - Đi theo vòng tròn, hít thở 5 phút - HS đi theo vòng tròn và hít thở KẾT sâu. sâu. THÚC - GV cùng HS hệ thống bài. - Về nhà ôn bài thể dục. Nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (Từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học:
  14. 1: Khởi động: - Gọi HS chữa BT 2; 3 tiết trước. - GV và cả lớp nhận xét. 2. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số, làm quen với các số tròn nghìn từ 10000 đến 19.000. 2. Luyện tập: - GV tổ chức HS làm bài tập. + Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt bài giải đúng. + Bài 2: GV hướng dẫn HS làm một bài. - Số “Sáu nghìn hai trăm ba mươi tám”. - GV đọc chậm và ghi lên bảng – 1 HS đọc lại. - Tương tự HS làm các bài còn lại. - GV nhận xét. Kết quả: - Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm: - Sáu mươi ba nghìn hai ttăm mười một: + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm vào vở. - Gọi một số HS đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét Kết quả: a. 36 520; 36 521; 36 522; 36 523; 36 524; 36 525; 36 526. b. 48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48 188; 48 189 c. 81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81 322; 81 323 + Bài 4 : Cho HS quan sát tranh vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Chữa bài, nhận xét.
  15. 3. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà làm bài tập trong VBT in và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và Xã hội THÚ I. Mục tiêu Sau bài học học sinh biết - Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loại thú nhà được quan sát. - Nêu lợi ích của các loài thú nhà. - Vẽ và tô màu 1 loại thú nhà mà HS yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của loài thú nhà. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình các loại thú nhà trong SGK. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. ? Kể tên các con thú nhà mà em biết? - Trong số các con thú đó: ? Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp...? ? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? ? Con nào đẻ con? ? Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? + Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
  16. Kết luận: Những động vật có đặc điểm như: có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú nhà. Cách tiến hành: ? Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú như: Lợn, trâu, bò,... ? Ở nhà em nuôi những thú gì? Em có tham gia chăm sóc nó không? ? Em thường cho chúng ăn gì? Kết luận: Lợn là động vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người, phân bón cho đồng ruộng,... - Trâu bò dùng để kéo cày, lấy thịt,... Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Bước 1: HS lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ con thú nhà em biết. - Bước 2: Trình bày. IV. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu thú có lợi ích lợi gì? - Nhận xét giờ học. Cần bảo vệ các loài thú. __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 3) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập, Phiếu ghi tên các bài Tập đọc - Học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - HS làm bài tập 2 tiết trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
  17. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS như tiết 1). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. 3. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu: Đóng vai cho đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. - Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách. Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. - Các tổ làm việc theo các bước + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng. + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp. + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua với các tiêu chuẩn: Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. - Cho 1 HS đọc bài mẫu (SGK). Hoạt động 4.Củng cố - dặn dò - GV hệ thống nội dung và nhận xét giờ học. _____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và viết số có năm chữ số.
  18. - Củng cố kĩ năng nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải toán có 2 phép tính. - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học: 1. Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại các bước giải toán rút về đơn vị?. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: - GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm. + Bài 1: Viết (theo mẫu): a. 82613 đọc số:tám mươi hai nghìn sáu trăm mười ba. 32518 đọc số:........................................................... 18316 đọc số:........................................................... 18216 đọc số:........................................................... b. Tám mươi hai nghìn sáu trăm ba mươi mốt viết là:.... Mười hai nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là:.... Ba mươi chín nghìn hai trăm mười sáu viết là:.... Chín mươi lăm nghìn baỷ trăm hai tám viết là:..... - HS làm vào vở. Gọi 2 làm bảng phụ . - Chữa bài, nhận xét. + Bài 2: Đặt tính rồi tính: a. 5126 : 3 1025 : 5 b. 3236 x 2 1056 x 6 - HS làm vào vở. GV kèm HS chưa hoàn thành. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 3: Có 40 lít dầu ăn đóng đầy được 8 can như nhau. Hỏi mua 4 can dầu đó thì có bao nhiêu lít dầu ăn? - HS giải vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài.
  19. + Bài 4. HSNK: Hai lớp thu góp được 108 kg giấy loại. Biết rằng: Lớp Hai cứ thu góp được 3 kg thì lớp Ba thu góp được 6 kg. Hỏi mỗi lớp thu góp được bao nhiêu kg giấy loại? - HS đọc bài toán. Tìm hiểu bài toán.GV hướng dẫn HS giải bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS giải vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: Lớp Hai: 36 kg; lớp Ba: 72 kg. 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại nhữngbài còn sai. _________________________________ Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021 Thể dục BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI: “HOÀNG ANH HOÀNG YẾN” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. -Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. Mỗi HS 2 hoa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: ĐỊNH NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG I. MỞ ĐẦU 5p Đội hình: * * * * * * * * *
  20. GV: Nhận lớp phổ biến nội dung * * * * * * * * * yêu cầu giờ học. * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập. * * * * * * * * * Khởi động. GV Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. Kiểm tra: 4 HS Nhận xét II. CƠ BẢN: a. Ôn bài TD phát triển chung với 27p hoa. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. Nhận xét. 19p * Đồng diễn bài TD với hoa. Đội hình: Nhận xét. Tuyên dương. * * * * * * * * Các tổ thi trình diễn bài TD. * * * * * * * Nhận xét.Tuyên dương. GV b. Trò chơi: * * * * * * * Hoàng Anh - Hoàng Yến * * * * * * * 8p Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Nhận xét. III. KẾT THÚC: Thành vòng tròn, đi thường bước! Thôi!