Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có 1 lượt chia có dư và là phép chia hết. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài Vũ điệu: Rửa tay, HS khởi động theo nhịp. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 37648 : 4 (HĐTT) + Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân. trừ: - Lần 1: + 37 chia 4 được 9, viết 9; + 9 nhân 4 bằng 36; + 37 trừ 36 bằng 1. - Lần 2: + Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; + 4 nhân 4 bằng 16; + 16 trừ 16 bằng 0. - Lần 3: + hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; + 1 nhân 4 bằng 4; + 4 trừ 4 bằng 0. - Lần 4: + Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2;
- + 2 nhân 4 bằng 8; + 8 trừ 8 bằng 0. HĐ2. Thực hành + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS thực hiện phép chia. HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia (như SGK). - GV gọi HS làm bài ở bảng. Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở.1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. Giải Số xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 (kg). Số xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 (kg). Đáp số: 29240 kg + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - HS nhắc lại quy tắc và thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc. - HS làm bài, chữa bài. Kết quả là: a/ 60306 b/ 43463 39799 9296 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS cách thực hiện chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong vở bài tập toán. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Tập làm văn VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn thân ở xa.
- - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Giáo dục kỹ năng sống + Kỹ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. + Tư duy sáng tạo trong khi viết thư. + Thể hiện sự tự tin khi viết thư cho bạn. II. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: “Bức thư đầu tiên” cho học sinh nghe. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS viết thư - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý. - GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn thân của em hoặc một người bạn trong tưởng tượng của em. + Nội dung thư phải thể hiện: - Mong muốn làm quen với bạn. - Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên đất nước sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái đất. + Lưu ý HS cách trình bày 1 lá thư: - Dòng đầu thư. - Lời xưng hô. - Nội dung thư. - Cuối thư: Lời chào, chữ ký, họ tên. - HS viết thư vào tờ giấy rời. - HS tiếp nối đọc thư. GV theo dõi chấm 1 số bài viết hay. - HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
- 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một lá thư. - GV nhận xét giờ học. - Hoàn thiện lá thư gửi cho bạn - Viết lại một số phần trong thư cho hay hơn III. Điều chỉnh bổ sung ________________________________________ Tập đọc - Kể chuyện BÁC SỸ Y-ÉC-XANH ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù A. Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại, nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh đối với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. B. Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cả câu chuyện theo lời của bà khách. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện đọc. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy thuốc” - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Tập đọc HĐ1. Luyện đọc
- a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải. Nói thêm về Y- éc-xanh. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài và trả lời: ? Vì sao bà khách được ao ước gặp bác sỹ Y-éc-xanh? (Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới). ? Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng Y-éc-xanh là người như thế nào? ? Trong thực tế vị bác sĩ có gì khác so với trí tưởng tượng của bà? (Có lẽ bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka-ki cũ ). ? Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp? (Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp). ? Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sỹ Y-éc-xanh? (Tôi là người Pháp ). ? Bác sỹ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang, vì sao? (Ông muốn ở lại để giúp đỡ nhân dân Việt Nam..). HĐ3. Luyện đọc lại - HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm 3 em, phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc-xanh). - Hai, ba nhóm thi đọc chuyện theo vai. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời bà khách. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh (GV trình chiếu tranh) - HS quan sát tranh: GV cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh.
- + Tranh 1: Bà khách ao ước được gặp Y-éc-xanh. + Tranh 2: Bà khách thấy Y-éc-xanh rất giản dị. + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người. + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của Y-éc- xanh. - GV lưu ý HS: Kể theo vai bà khách. - Mời 1 HS kể mẫu 1 đoạn. - Từng cặp HS tập kể. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Bầu chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - 1 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ.
- - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 12485 : 3 (HĐTT): - GV đặt tính. - Gọi HS thực hiện miệng phép tính. + Lần 1: 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Lần 2: Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 + Lần 3: Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 + Lần 4: Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 - Hướng dẫn HS viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 (dư 2) - Gọi 1 số HS nêu lại cách thực hiện. Kết luận: Đây là phép chia có dư. HĐ2. Thực hành: BT 1, 2, 3. + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN. - Gọi 1 số HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV hướng dẫn giải toán về phép chia có dư. (Thực hiện phép chia. Thương của phép chia và số dư chính là đáp số của bài toán). - HS làm bài, GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét, chốt kết quả đúng. Giải 10250 : 3 = 3416, dư 2 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ, dư 2 mét vải.
- + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư. - HS làm bài. GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Chữa bài, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS cách thực hiện chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong VBTT. IV. Điều chỉnh bổ sung ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện BÁC SỸ Y-ÉC-XANH ( tiết 2) (Đã soạn ở thứ 2 ngày 4/4/2022) _________________________________ Tập đọc BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài học. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động
- - GV mở video bài hát Ai trồng cây, cả lớp cùng khởi động. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ: b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ (Mỗi em đọc 2 dòng). - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ? Cây xanh mang lại những gì cho con người? (Cây xanh mang lại: + Tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây; + Ngọn gió mát làm rung cành cây; + Bóng mát...). ? Hạnh phúc của người trồng cây là gì? (Được mong chờ cây lớn lên từng ngày). ? Tìm những từ ngữ được lặp lại trong bài thơ, nêu tác dụng của chúng? (Các từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ là: Ai trồng cây/ Người đó có... và Em trồng cây/. Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây). HĐ 3. Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc lại bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ (đọc nhóm, đọc cá nhân). - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. 3. Vận dụng ? Các em hiểu được điều gì qua bài thơ? (Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi hạnh phúc.Con người phải bảo vệ cây xanh,tích cực trồng cây). - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ. IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Chiều thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt
- ÔN TẬP VỀ LỄ HỘI; DẤU PHẨY VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ LỄ HỘI ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về lễ hội, viết được đoạn văn ngắn về lễ hội; so sánh; dấu phẩy. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Nối tên các hội và lễ hội với tên vùng, miền có lễ hội và lễ hội đó: Hội đền Hùng Bắc Bộ Lễ hội đâm trâu Hội chọi trâu Hội đua voi Trung Bộ và Hội Lim Tây Nguyên
- Lễ hội chùa Hương Lễ hội đón năm mới của dân tộc Khơ me Nam Bộ Đáp án - Bắc Bộ: Hội đền Hùng, Hội chọi trâu - Trung Bộ và Tây Nguyên: Lễ hội đâm trâu, Hội đua voi, Lễ hội chùa Hương - Nam Bộ: Hội Lim, Lễ hội đón năm mới của dân tộc Khơ me. Bài 2. Dùng dấu phẩy điền vào chỗ ngăn cách giữa bộ phận chỉ nguyên nhân với các bộ phận khác trong mỗi câu sau: a. Vì chạy chơi ngoài nắng Long đã bị cảm sốt. b. Do mất điện cuộc liên hoan văn nghệ trong hội vui học tập phải kết thúc sớm. c. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo dạy thể dục đội bóng bàn lớp 3C đã giành được giải nhất. Đáp án a. Vì chạy chơi ngoài nắng, Long đã bị cảm sốt. b. Do mất điện, cuộc liên hoan văn nghệ trong hội vui học tập phải kết thúc sớm. c. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo dạy thể dục, đội bóng bàn lớp 3C đã giành được giải nhất. Bài 3. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau: Lịch đếm từng ngày các con lớn lên Bố mẹ già đi ông bà già nữa Năm tháng bay như cánh chim qua cửa sổ Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì Đáp án Lịch đếm từng ngày các con lớn lên Bố mẹ già đi ông bà già nữa Năm tháng bay như cánh chim qua cửa sổ Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì Bài 4. Em hãy kể lại lễ hội mà em thích. GV giới thiệu tranh: Đây là cảnh sân đình ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu
- hiệu đỏ “Chúc mừng năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. __________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết giá trị các số có năm chữ số. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - GV tổ chức HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc các số: 23116; 12427; 3116; 82427; 40805 - HS làm bài cá nhân vào vở.
- - HS đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét chốt bài giải đúng. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm một bài Viết (theo mẫu): a. Số 34 643 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. b. Số 93 635 gồm chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. c. Số 18 558 gồm .., , .. , .., d. Số 9845 gồm , , , . - GV đọc chậm và ghi lên bảng – 1 HS đọc lại. - Tương tự HS làm các bài còn lại. Bài 3: HS đọc bài. - HS làm cá nhân vào vở. - Gọi một số HS đọc kết quả: a. 36520; 36521; 36522; ...; ...; 36526. b. 48183; ...; ...; 48189 c. 81317; ...; ...; 81323 Bài 4: Cho số 91 768, chữ số hàng nghìn của số này là: A. 9 B. 1 C. 6 D. 8 Bài 5 : Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: A. 98 764 B. 99 998 C. 98 765 D. 10 000 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét chung giờ học - Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. __________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết) BÁC SĨ Y-ÉC-XANH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. 2. Năng lực chung
- - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết ơn. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát Chữ đẹp nết càng ngoan. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. ? Vì sao bác sỹ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang? (Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết yêu thương,giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu bệnh nhiệt đới). - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, yêu cầu HS tự viết những chỗ mình có thể mắc lỗi. b. GV đọc, HS viết vào vở c. Chấm, chữa bài HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2(b): HS đọc bài và làm bài CN vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết quả: Biển, lơ lửng, cõi tiên, thơ thẩn (giọt nước mưa). + Bài tập 3: Mời 2 HS đọc lời giải câu đố. - Lời giải a/ Gió. - Lời giải b/ Mưa. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS: Về nhà học thuộc câu đố ở BT 2.
- IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). - Viết được tên các nước vừa kể (BT2). - Đặt được đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính thế giới, hoặc quả địa cầu. - 4 tờ giấy khổ to và 4 bút dạ. - Que chỉ bản đồ. - Viết sẵn các câu trong bài tập 3 vào bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV trình chiếu bài hát: Ở trường cô dạy em thế. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo bản đồ hành chính thế giới (hoặc quả địa cầu trên bàn) Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng đọc tên và chỉ vị trí nước mà mình tìm được. - GV động viên các em kể và chỉ được càng nhiều nước càng tốt. Ví dụ: Lào, Căm-pu-chia,...
- + Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - Chia HS thành 4 nhóm. phát giấy và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV sửa chỉnh những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được. - Yêu cầu HS viết tên 1 số nước vào vở BT. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa. + Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn. - Yêu cầu HS tự làm bài.GV gọi 3 HS làm bài ở bảng. - Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV gọi HS nêu lại tên một số nước vừa tìm. - GV nhận xét tiết học. - VN tìm hiểu thêm về tên một số nước trên thế giới chưa nêu trong bài học - VN đặt câu có sử dụng dấu phẩy và viết lại câu đó IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Tự nhiên xã hội TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết được cấu tạo quả địa cầu. - Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. 2.Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- II. Đồ dùng dạy – học - Quả địa cầu; Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Trò chơi truyền điện ? Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. HĐ1. Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái đất trong không gian. Cách tiến hành: + Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK. - GV nói: Quan sát hình 1, em thấy trái đất có hình gì? (Có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu). + Bước 2: + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất. GV chỉ và nêu các bộ phận. + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt nam trên quả địa cầu. * Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. HĐ2. Thực hành theo nhóm Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu. - Biết tác dụng của quả địa cầu. Cách tiến hành + Bước 1: Chia nhóm. - HS trong nhóm quan sát và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. + Bước 2: - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu. - HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu. + Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu.
- * Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, và bề mặt trái đất. HĐ3. Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm. Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Cách tiến hành - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi. 3. Vận dụng ? Quả địa cầu giúp cho chúng ta hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Tìm vị trí của châu Á trên quả địa cầu - Chỉ vị trí của biển Đông trên quả địa cầu IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp ở thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động
- - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 28921 : 4 (HĐTT): - Mời cả lớp tính nhanh và tìm ra kết quả phép chia sau: 28921: 4 - GV đặt tính. - Gọi vài HS nêu kết quả. - Em thực hiện như thế nào, hãy thực hiện cho cả lớp cùng nghe. - Yêu cầu học sinh thực hiện miệng cách chia. + Lần 1: 28 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0. + Lần 2: Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. + Lần 3: Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. + Lần 4: Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1. Vậy: 28921 : 4 = 7230 (dư 1) - GV nhấn mạnh: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì ta làm như thế nào? ( Ta tiếp tục chia) À đúng rồi chúng tiếp tục chia vì đây là lần chia tiếp theo, với trường hợp số bị chia bé hơn số chia mà ở lượt chia tiếp theo này thì chúng ta viết 0 về thương các em nhé. HĐ2. Thực hành: Bài 1, 2, 3, 4. + Bài 1: Rèn luyện kĩ năng tính chia. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài CN vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu. - 1 HS làm bài vào giấy khổ lớn. - Gọi HS lên chữa bài. Kết quả: 6380; 6250 dư 2; 5140 dư 4 Ở 3 phép tính này có gì giống và khác nhau? Giống nhau: Đều là số có 5 chữ số chia cho cho có một chữ số. Thực hiện 4 lần chia. Đều có thương tận cùng là chữ số 0.
- Khác nhau: Một phép chia hết; 2 phép chia có dư. Các em tiếp tục thực hiện tiếp phép chia ở dạng này ở bài 2 cho cô nào. + Bài 2: Rèn luyện kĩ năng đặt tính rồi tính kết quả. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài CN vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra. Kết quả: 5091; 4710 dư 2; 9020 dư 3. Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong rèn kĩ năng thực hiện phép chia. Bây giờ cô trò chúng mình chuyển sang luyện toán giải có hai phép tính các em nhé. + Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán 2 phép tính: - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? Chúng ta thực hiện mấy bước giải? Các bước giải như thế nào? - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Số thóc nếp trong kho là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: Thóc nếp: 6820 kg; thóc tẻ: 20460 kg + Bài 4: Tính nhẩm: - HS đọc nhẩm cách chia nhẩm. Tổ chức chơi rung chuông vàng. - HS nêu kết quả tính nhẩm vào bảng con. 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức và nhận xét giờ học. Bài học hôm nay các em học được gì?( luyện tập cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp ở thương có chữ số 0 và luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.) - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong VBTT. IV. Điều chỉnh bổ sung ________________________________

