Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 26 Thứ 2, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể VẼ TRANH ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết vẽ tranh đề tài ước mơ của em - HS hiểu nội dung đề tài và cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em. 2. Kỹ năng - HS thực hiện được một bức tranh thể hiện ước mơ. - HS thực hiện thành thạo cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em. 3. Thái độ - Tạo cho học sinh thói quen vẽ tranh theo ý tưởng sáng tạo. - Học sinh có tính cách xây dựng ước mơ, mục đích của việc học tập một cách rõ ràng hơn. II. Quy mô hoạt động -Tổ chức theo quy mô lớp III. Chuẩn bị - Tranh ảnh về ước mơ của em - Bút màu, giấy vẽ IV. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Ở trường cô dạy em như thế 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu tranh có nội dung khác nhau H? Nội dung các bức tranh vẽ gì? - HĐ theo cặp: Tìm nội dung tranh - GV chốt lại ND tranh H? Em có ước mơ gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tranh - GV nhắc lại cách vẽ tranh - Học sinh nêu các bước vẽ tranh - GV nhận xét và chốt ý
- Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh - Giáo viên nhấn mạnh lại cách vẽ - Học sinh thực hành bài vẽ ( Học sinh thực hành cho đến hết tiết học ) 3. Vận dụng - Gọi một số nêu ý tưởng bài vẽ của mình - GV bổ sung chi tiết cho một số bài vẽ - Dặn dò nội dung tiết học sau: hoàn thành bài vẽ và đánh giá sản phẩm ______________________________ CHỦ ĐIỂM: LỄ HỘI Tập đọc SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: A.Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân ghi nhớ và kính yêu công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông: Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS năng khiếu đặt được tên và kể lại từng đoạn của truyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK). III. Hoạt động dạy và học: Tập đọc: A. Khởi động : - Gọi 2 HS đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - GV và cả lớp nhận xét.
- B. Khám phá : 1. Giới thiệu bài: Chử Đồng Tử là một nhân vật trong truyện cổ nước ta. Ông là người như thế nào mà nhân dân vùng ven sông Hồng có lễ hội tưởng nhớ ông? Các em cùng cô sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé. 2. Luyên đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Đọc đúng: Du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: ? Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? Ở đâu? (Câu chuyện xảy ra vào đời Hùng Vương thứ 18, tại làng Chử Xá, bên bờ sông Hồng). ? Ngày nay làng Chử Xá thuộc địa phận nào? (Làng Chử Xá ngày nay ở xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội). ? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? (Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Cha chết Chử Đổng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không). ? Khi cha mất, việc Chử Đồng Tử quấn khố chôn cha, còn mình thì ở không cho em thấy tình cảm của Chử Đồng Tử như thế nào? (Chử Đồng Tử là người rất thương cha). - GV giảng: Chử Đồng Tử là một người con hiếu thảo, cha đã mất, chôn xuống đất, nhưng chàng vẫn lấy chiếc khố duy nhất quấn cho cha, còn mình thì ở không. Sau khi cha mất, cuộc sống của Chử Đồng Tử như thế nào? Có chuyện lớn gì xảy ra với chàng trai nghèo khó nhưng hiếu nghĩa này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Chử Đồng Tử đã gặp ai khi đang mò cá dưới sông?
- (Chử Đồng Tử đã gặp công chúa Tiên Dung là con gái Vua Hùng khi chàng đang mò các dưới sông). ? Công chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu? (Công chúa đang trên đường du ngoạn). ? Em hiểu thế nào là du ngoạn? (Tức là đi chơi, tức là ngắm cảnh các nơi). ? Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? (Chử ĐồngTử thấy chiếc thuyền bèn lấy cát vùi mình. Công chúa vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chữ Đồng Tử). - HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời: ? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? (Công chúa cảm động. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước). ? Chử Đồng Tử cùng Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? (Hai người truyền cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chữ Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc). ? Em hiểu câu văn Cuối cùng cả hai cùng hóa lên trời, như thế nào? (Là cả hai người đều không chết, họ trở thành thánh hoặc tiên trên trời). ? Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? (Nhân dân đã lập đền thờ ông ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông). 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2, hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu. Nhà nghèo, / mẹ mất sớm, / hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung. // Khi cha mất, / chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, / còn mình đành ở không. // (Giọng kể ngậm ngùi, nhấn giọng những từ ngữ in đậm). - Một vài HS thi đọc câu, đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả chuyện. Kể chuyện: A. Kiểm tra: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- B. Bài mới: - GV đọc bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. - GV và cả lớp nhận xét. 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết HS (năng khiếu) đặt tên cho từng đoạn của truyện. Sau đó kể lại từng đoạn. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn (HS năng khiếu). - Tranh 1: Tình cha con/ Cảnh nhà nghèo khó. - Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/ ở hiền gặp lành. - Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng lúa/ Giúp dân. - Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Hoạt động nối tiếp: ? Qua câu chuyện em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? - GV nhận xét giờ học. - HS luyện kể cả câu chuyện. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với mệnh giá đã học. - Biết thực hiện phép cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
- III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động: - GV cho HS nhận biết lại 1 số loại tiền đã học ở tiết trước. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2.Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. 2. Luyện tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. ? Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì? (Phải tìm được mỗi ví có bao nhiêu tiền). + Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví. + So sánh kết quả tìm được. + Rút ra kết luận. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trả lời – cả lớp và GV nhận xét. + Bài 2: Có nhiều cách làm khác nhau: Ví dụ: 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 đồng - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả - cả lớp và GV nhận xét. + Bài 3: HS quan sát kỹ trong tranh rồi trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV gọi HS đọc bài giải.
- Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. - HS nhận xét Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - Gọi HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết học sau. _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội (BTNB) TÔM CUA I. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đựơc quan sát. b. Kỹ năng: - Nêu và nói lợi ích của tôm và cua. c. Thái độ: - Biết yêu thích động vật. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK trang 98 – 99. - Các con tôm,cua. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động. - HS háttập thể ? Nêu một số cách diệt trừ những côn trùng có hại? - 2 HS trả lời. - GV nhận xét.
- 2. khám phá: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong giờ tự nhiên xã hội hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu 2 loài động vật sống dưới nước là tôm, cua qua bài :Tôm, cua. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của tôm, cua. GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. ? Kể tên một số loài tôm cua mà em biết? ? Nhận xét về hình dạng và kích thước của tôm và cua, chúng có giống nhau không? ? Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ? - HS lắng nghe. - GV nêu: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Vậy bộ phận của chúng là gì? Tôm, cua giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ tôm, cua. Bước 3 :Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm’ - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi. - GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm, các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học: ? Hình dạng, kích thước của tôm và cua có giống nhau không? ? Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? ? Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? - HS kể: tôm hùm, tôm đồng, cua bể, cua đồng, - HS nêu ý kiến ban đầu của mình và ghi vào vở thực hành những hiểu biết của mình và nhũng câu hỏi tự phát.
- - HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc hình vẽ về tôm, cua và ghi lại những hiểu biết của mình vào vở. Bước 4: Thực hiện phương án tím tòi, khám phá. - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức bài học. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. - Nhận xét bài học. - Yêu cầu HS lên trình bày. - GVnhận xét, chốt lại. Tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. IV. Hoạt động nối tiếp: - HS đọc phần bài học SGK. - Chuẩn bị bài sau: Cá. ____________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - HS nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Tuyệt đối không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - HS năng khiếu: Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, phiếu học tập; - Một số dụng cụ cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy và học: 1. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai: - HS thảo luậntheo nhóm rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. - Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất? - Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc? - Gọi nhóm vui vẻ, siêng năng đại diện trả lời. - Nhóm sáng tạo, tự tin nhận xét bổ sung ý kiến sai. * Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Các nhóm chia sẻ trước lớp tình huống đóng vai của nhóm mình. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận để điền từ vào BT 2 (VBT). - Các từ cần điền theo thứ tự: của riêng, sai trái, pháp luật, bí mật. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - HS trao đổi theo cặp và TLCH: ? Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai? ? Việc đó xảy ra như thế nào? - GV mời 1 số HS ở các nhóm trình bày trước lớp. - Thực hiện việc tôn trọng thư từ tài sản người khác. 2. Hướng dẫn học ở nhà: - Thực hiện việc tôn trọng thư từ tài sản người khác. - Chuẩn bị cho tiết 2. ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu
- - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép Nhân hóa và câu hỏi và tìm bộ phận rả lời câu hỏi Vì sao? - Củng cố về cách đặt dấu phẩy - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành 1. Đọc bài thơ, gạch dưới hai sự vật được nhân hóa và trả lời câu hỏi: Em thương Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. (Nguyễn Ngọc Ký) a) Hai sự vật đó được tả bằng những từ ngữ nào? b) Cách tả hai sự vật như vậy có gì hay? 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a. Vì trời mưa rất to nên lớp em không thể đi cắm trại được. b. Cả hội trường đều vỗ tay vang dội vì các bạn biểu diễn hay quá. 3: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau:
- a. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. b. Anh vờn bên trái đánh bên phải dứ trên đánh dưới thoắt biến thoắt hoá khôn lường. - HS làm bài CN vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. - GV chữa bài. GV gọi HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu phẩy. 2. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ 3, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Thể dục NHẢY DÂY TRÒ CHƠI : HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Học trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. II. Địa điểm - phương tiện: Dây nhảy, cờ. III. Hoạt động dạy và học: ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ NỘI DUNG LƯỢNG CHỨC I. MỞ ĐẦU: 5p Đội hình: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu * * * * * * * * * cầu giờ học. * * * * * * * * * Thành vòng tròn, đi thường .bước! * * * * * * * * * Thôi! * * * * * * * * * HS vừa đi vừa hít thở sâu. GV
- Trò chơi : Tìm những con vật bay được. Kiểm tra: 4 HS Nhận xét. II. CƠ BẢN: 27p a. Ôn bài TD phát triển chung với cờ. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. Đội hình: Nhận xét. * * * * * * * b. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. * * * * * * * G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. GV Nhận xét. * * * * * * * c. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. * * * * * * * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Đội hình: Nhận xét. * * * * * * * * * III. KẾT THÚC: * * * * * * * * * Thành vòng tròn, đi thường bước! Thôi! * * * * * * * * * HS vừa đi vừa hít thở sâu. 4p * * * * * * * * * Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. GV Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây.
- _____________________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1: Khởi động: - GV cho HS tổ chức chơi trò chơi nối tiếp nêu chiều cao của mình. - GV hỏi: trong tổ ta bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS nêu và sắp theo thứ tự từ cao đến thấp. - GV nhận xét. 2. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. 2. Làm quen với dãy số liệu. a. Quan sát để hình thành dãy số liệu. - GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn. ? Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? (Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm). - 1 HS năng khiếu ghi lại các số đo: 122,cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. ? Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy? (thứ tự thứ nhất). ? Dãy số liệu trên có mấy số? (4 số). ? Hãy xếp tên các bạn HS theo thứ tự từ thấp đến cao. ? Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- (Bạn Phong cao nhất. Bạn Minh thấp nhất). ? Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng- ti- mét? (Phong cao hơn Minh 12 cm). ? Những bạn nào cao hơn bạn Anh? (Bạn Phong và bạn Ngân cao hơn bạn Anh). ? Bạn Ngân cao hơn những bạn nào? (Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và bạn Minh). Hoạt động 3. Luyện tập củng cố: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho ta dãy số liệu gì? (chiều cao của các bạn). ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi. - HS làm bài theo nhóm 2. - HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. (Hùng cao 125 cm. Dũng cao 129 cm). + Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? (Dãy số liệu thống kê các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29). ? Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu chúng ta dựa vào số liệu trên để trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi. - GV gọi 1 số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật, chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật thứ 3 trong tháng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát số kg gạo trong từng bao rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. a. 35kg, 40 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg.
- b. 60 kg, 50 kg, 45 kg, 40 kg, 35 kg. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. Kết quả: Dãy trên có tất cả 9 số, số 25 là số thứ 3 trong dãy. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. __________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội (BTNB) CÁ I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. b. Kĩ năng: Nêu ích lợi của loại cá. c. Thái độ: Biết yêu thích động vật. II. Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 100, 101. * HS: SGK,VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động. - Gọi 2 HS: + Tôm, cua là những động vật như thế nào? + Nêu ích lợi của tôm, cua? - GVnhận xét. B. Khám phá: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Cá gồm có những bộ phận nào và ích lợi của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của cá: Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát.
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở: ? Kể tên một số loài cá mà em biết? ? Loài cá nào sống ở nước ngọt? ? Loài cá nào sống ở nước mặn? ? Nhận xét về hình dạng và kích thước của một số loài cá? ? Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? ? Bên trong của chúng có xương sống không? - HS kể: cá thu, cá chép, cá rô, cá vàng, cá mập,... - HS nêu ý kiến ban đầu của mình và ghi vào vở thực hành: Những hiểu biết của mình và những câu hỏi tự phát. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá. - HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc tranh ảnh một số loài cá, ghi lại những hiểu biết của mình về các bộ phận bên ngoài của cá. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV cho HS làm việc theo nhóm 6. - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm: Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học: ? Cá là động vật có xương sống không? ? Các loài cá khác nhau thì hình dạng và kích thước của nó như thế nào? ? Cá sống ở đâu? ? Cá thở bằng gì? ? Cá bơi bằng gì? ? Bên ngoài cơ thể của chúng được bao bọc bởi một lớp gì? - HS làm việc theo nhóm 6 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo bên ngoài của con cá. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi.
- - Các nhóm quan sát tranh ảnh các loài cá và vật thực và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức bài học. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. - GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận bên ngoài của con cá mà em thích. - HS vẽ. - GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu. - HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không? * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Bước 1: Thảo luận cả lớp. + Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? Bước 2:. GV nhận xét, chốt lại: Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. C. Hoạt động nối tiếp: - Đọc lại nội dung bài. - Nhận xét bài học. __________________________________ Chính tả (Nghe - viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng chữ tr. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - 2 HS đọc lại. ? Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì? (Ông hiển linh giúp đan đánh giặc). ? Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? (Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông). ? Đoạn viết gồm mấy đoạn? Mấy câu? (Đoạn viết gồm 2 đoạn và 3 câu). ? Khi hết một đoạn ta viết như thế nào? (Ta viết xuống dòng, lùi vào 1 ô). - HS tập viết những từ ngữ khó vào bảng con: hiển linh, giúp, Chử Đồng Tử,... - 1 HS lên bảng lớp viết. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. b. GV đọc cho HS viết bài. - HS khảo lỗi c. Chữa bài. - GV nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- - HS làm BT 1a. - HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài. - GV dán bảng 2 bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm, vần hoàn chỉnh. Lời giải: a. Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. Hoa giấy - rải kín. - HS làm bài 1b vào vở rồi đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án: lệnh - dềnh - lên - bên - kênh- trên - mênh. C. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải toán Rút về đơn vị. - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học: 1. Củng cố kiến thức: - Nêu cách tính chu chi hình chữ nhật - HS nhắc lại các bước giải toán rút về đơn vị?. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: - GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm. 1.Tính giá trị biểu thức 2406 : 3 + 1237 = 4073 + 1781 x 3 = 3824 – 4560 : 5 = 1560 + 2316) : 4 = 2. Tìm x X × 6 = 1700 + 1048 X : 5 = 1751 X x 7 = 1354

