Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK. - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 45732 + 36194: (HĐTT) - Gọi HS nêu cách thực hiện. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách tính. Vậy: 45732 + 36194 = 81926 - Gợi ý HS rút ra quy tắc cộng các số có đến năm chữ số: Muốn cộng hai số có đến nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. - Cho HS nhắc lại, lấy thêm ví dụ và thực hiện. HĐ2. Thực hành: (SGK trang 155) Bài 1. HS đọc yêu cầu: - Cho HS làm rồi chữa bài. - Khi chữa bài GV cho HS nêu cách tính.
- Bài 2. HS đọc yêu cầu: - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 3. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Bài giải Diện tích hình chữa nhật là. 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2 Bài 4. HS đọc đề toán rồi giải. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - 1HS làm ở bảng phụ. - Chữa bài chốt lại kết quả đúng. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB là. 2350 – 350 = 2000 (m) Độ dài đoạn đường AD là. 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km 3. Vận dụng- Trải nghiệm - Nêu lại ND bài ? - Cho HS vận dụng tính nhẩm kết quả phép cộng của số lớn nhất và bé nhất có 4 chữ số khác nhau. - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc quy tắc. IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________________ Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC (T2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - TĐ: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị khuyết tật. - KC: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. * GDKNS: + Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. + Thể hiện sự cảm thông với những người khuyết tật. + Thể hiện sự tự tin khi tập luyện. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh SGK, Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Bài rửa tay- HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành Tập đọc HĐ 3. Luyện đọc lại - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của truyện. GV chú ý nhắc HS nhấn giọng ở 1 số từ ngữ. Ví dụ: Rất chật vật, đỏ như lửa, thấp thỏm, cố lên... - 1 tốp (5HS) đọc theo vai. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời 1 nhân vật. HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai. - Một HS kể mẫu, GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời 1 nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng, kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. IV. Điều chỉnh bổ sung
- ____________________________________ Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Nội dung: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. - Giáo dục kỹ năng sống. + Đảm nhận trách nhiệm tuyên truyền mọi người nên tập thể dục. + Xác định giá trị của việc tập thể dục là bồi bổ sức khỏe. + Lắng nghe tích cực. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm trong việc luyện tập thể dục năng cao sức khỏe. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện đọc. - Ti vi, máy tính. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Tập thể dục buổi sáng, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Tập đọc HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp – HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. HĐ 2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài văn, trao đổi rồi trả lời: ? Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
- (Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công). ? Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? (vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe). ? Em hiểu ra điều gì khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”? (Sức khoẻ là vốn quý). ? Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? HĐ 3. Luyện đọc lại - 1 HS có năng khiếu đọc toàn bài. - 1vài HS thi đọc. - Lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Bài văn khuyên chúng ta điều gì ? - Bài văn khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. - Về nhà chăm tập, khuyên mọi người tăng cường luyện tập thể dục để có sức khoẻ tốt. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - Khuyến khích HS hoàn thành bài tập. 2. Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất *Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học
- -Bảng phụ, i vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành * Luyện tập: (SGK trang 156). + Bài 1: HSHĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 HS nêu cách tính của 1 bài. Sau đó gọi HS lên chữa các bài còn lại. Ví dụ: 16528 Nêu: 8 + 2 = 10; 10 + 6 = 16 viết 6 nhớ 1. + 20132 2 + 3 = 5; 5 + 1 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7. 32416 5 + 1 = 6; 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1,... 69076 + Bài 2: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. (gấp lên 1 số lần) - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài. 1 em làm bài vào bảng phụ. Chữa bài. Giải Chiều dài có số cm là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (3 + 6) x 2 =18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 6 = 18 (cm2) Đáp số: CV:18 cm; DT: 18 cm2 + Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. - HS nêu bài toán rồi giải theo tóm tắt. Đáp số: 68 kg. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại kiến thức đã học. - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Chính tả
- (Nghe – viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng BT3(a/b). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm trong luyện tập chữ viết, luyện tập thể dục thể thao nâng cao sức khỏe. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát Chữ đẹp nết càng ngoan. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. ? Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? (Đặt sau dấu hai chấm,trong dấu ngoặc kép). ? Những câu nào trong đoạn phải viết hoa? (các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu,tên riêng của người). - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết vào vở. c. Chấm chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ. - GV chữa bài ở bảng phụ. Lời giải:
- a. Nhảy xa – nhảy sào – sới vật. b. Điền kinh – truyền tin – TD thể hình. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại - Xem trước bài chính tả tuần sau IV. Điều chỉnh bổ sung _____________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO - DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được đúng một từ ngữ nói về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3a/b). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - 2 tờ phiếu ( bảng phụ). - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV trình chiếu bài hát: Ở trường cô dạy em thế. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài 1: 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Bóng: Bóng đá,.... b. Chạy: Chạy vượt rào,....
- c. Nhảy: Nhảy xa,... + Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở và phát biểu ý kiến. - GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được thua, không ăn, thắng, hòa. - 1 HS đọc lại câu chuyện vui, trả lời: ? Anh chàng trong truyện có cao cờ không? (anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào). ? Truyện đáng cười ở điểm nào? (anh chàng đánh ván vờ nào thua ván đó nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua). + Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài. ( cho 2 nhóm làm bài vào bảng phụ) - GV gọi một số nhóm trả lời. a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt.... b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh... c. Để trở thành trò giỏi.... 3. Vận dụng - Hỏi lại những điều cần nhớ. - GV chốt lại những phần chính trong tiết học - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu hai chấm IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________________ Chiều thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tập viết ÔN CHỮ HOA T (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr). Viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Trẻ em .là ngoan (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Năm ngón tay ngoan. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết a. Luyện viết chữ hoa T: - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn - GV giải thích:Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung. c. Luỵên viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết nóí biết học hành là ngoan. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. HĐ 2. Hướng dẫn HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu cần viết. - HS viết bài vào vở.GV theo dõi. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Tr), S, B có tiến bộ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - Dặn về nhà tập viết lại các chữ còn xấu và xem trước bài mới. IV. Điều chỉnh bổ sung
- _________________________________ Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Bài tập cần làm 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm hoàn thành nội dung bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: (HĐTT) - GV nêu phép trừ: 85674 – 58329 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào nháp. - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. ? Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm thế nào? + Đặt tính. + Thực hiện phép trừ: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang sau đó thực hiện phép trừ từ phải sang trái. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ và thực hiện. HĐ 2. Thực hành: BT 1, 2, 3 (SGK - 157). + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng, đặt tính 1 số phép tính rồi tính. (lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có 5 chữ số trừ số có 4 chữ số.) - Cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tính. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở.
- - GV hướng dẫn thêm cho HS chậm tiến. - GV HS làm bài ở bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV hướng dẫn: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở. 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV chấm và gọi HS chữa bài. Giải Số km đường chưa được rải nhựa là: 25 850 – 9850 =16.000 (m) = 16 (km) Đáp số:16 km 3.Vận dụng - GV hệ thống lại kiến thức đã học và nhận xét tiết học. - Chữa các phép tính làm sai - Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào bài văn miệng tuần trước HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trò chơi mà em đã được học trong chương trình. - Bài viết đầy đủ, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trò chơi. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: Yêu thích môn thể thao mà mình đã chọn viết. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS viết bài - GV gọi HS nhắc lại gợi ý SGK ? Trò chơi mà em kể tên gì?
- ? Em đã tham gia hay đã xem bạn chơi? Em cùng chơi hay xem với những ai? ? Trò chơi được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào? ? Diễn biến của cuộc chơi như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? ? Kết quả các cuộc thi ra sao? - GV nhắc HS chú ý khi viết bài. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trò chơi. HĐ 2. HS viết bài vào vở - Giáo viên theo dõi HS viết bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài của mình - HS theo dõi nhận xét. - GV chấm chữa nhanh một số bài. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng nghe, viết lại cho hay hơn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán TIỀN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng, 100.000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị là đồng. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính - Một số tờ bạc giấy
- III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000đ, 50.000đ, 100.000đ. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi trên tờ giấy bạc. HĐ 2. Luyện tập - Thực hành (SGK trang 158) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài. - HS nêu cách tính nhẩm và nêu kết quả: ví a có 50000 đồng. - Tương tự các câu còn lại. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Mẹ mua hết số tiền là: 15.000 + 25.000 = 40.000 (đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là: 50.000 – 40.000 = 10.000 (đồng) Đáp số: 10.000 đồng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô trống. Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiền 1200 đồng - Hỏi: Muốn biết 2 quyển vở mua hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (lấy giá tiền 1 quyển x 2). + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại tờ tiền vừa học. - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện tập thêm. - Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh giá khác. - Tập "Đi chợ" IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________
- CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG Tập đọc - Kể chuyện GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ thể hiện tình đoàn kết và hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh của trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Kể chuyện - Dựa vào gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, trách nhiệm yêu quý bạn bè quốc tế. - Giáo dục kỹ năng sống + Kỹ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. + Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh SGK, Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành HĐ 1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - GV viết bằng các từ phiên âm nước ngoài,hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải.
- - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV goi đại diện một số nhóm đọc. HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi trả lời câu hỏi: ? Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ thú vị gì? (Tất cả các bạn HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đoạn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được..). ? Vì sao các bạn 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật Việt Nam? (Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam ). ? Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt nam? ? Các em muốn nói gì với các bạn Việt nam qua câu chuyện này? (rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam ). HĐ 3. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện ? Câu chuyện được kể theo lời của ai? ? Kể bằng lời của em là thế nào? - HS đọc gợi ý. - Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. - Hai HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2. - Một hoặc 2 HS nói về ý nghĩa toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng - Một, hai HS nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhắc HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện. IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________ Tự nhiên - Xã hội MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
- - Kiến thức: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - GDMT: + Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. + Biết sử dụng năng lượng áng sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. - GDKN: Giải thích được các hiện tượng liên quan đến mặt trời. 2.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: “ Mặt trời bé con”. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành HĐ1.Thảo luận theo nhóm a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Cách tiến hành: - Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu. + GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về mặt trời sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. ? Vì sao ban ngày không cần đền mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? ? Khi ra nngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? ? Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt? - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. HĐ2. Quan sát ngoài trời b. HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm: + Nêu ví dụ về vai trò của mật trời đối với con người, động vật thực vật. ? Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất? Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán) và phương án tìm tòi
- - Từ những suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến trên, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến hiện tượng mặt trời. HĐ3. Làm việc với SGK + Bước 1: HS quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời. + Bước 2: HS liên hệ thực tế. ? Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì? HĐ4.Thi kể về mặt trời Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về Mặt Trời mà HS đã được học ở lớp 2 và lớp 3. Cách tiến hành: - HS kể về Mặt Trời trong nhóm. - Đại diện nhóm kể trước lớp. 3. Vận dụng ? Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẻ xảy ra trên Trái Đất? - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có ý thức tích cực xây dựng bài. - Về nhà tìm hiểu thêm vai trò của mặt trời đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm theo dõi đánh giá quá trình học tập của mình, của bạn. Chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy – học
- - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn HS trừ nhẩm các số tròn chục nghìn - GV nêu yêu cầu tính nhẩm: 90.000 – 50.000 = ? - Cho HS tự nêu cách tính nhẩm rồi ghi kết quả tính ở trên bảng. Chẳng hạn có thể tính nhẩm như sau: 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn Vậy: 90.000 – 50.000 = 40.000 Hoặc: 100.000 – 40.000 = ? có thể nhẩm như sau: 10 chục nghìn - 4 chục nghìn = 6 chục nghìn Vậy: 100.000 - 40.000 = 60.000 - HS tiếp tục nhẩm các phép tính còn lại. HĐ 2. Luyện tập: (SGK trang 159) + Bài 1: Tính nhẩm. - GV gọi lần lượt HS nối tiếp nhau nêu kết quả. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS làm bài ở bảng. Đối với các phép trừ có nhớ liên tiếp ở 2 hàng đơn vị liền nhau cho HS vừa viết, vừa nêu. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - 1 HS lên bảng chữa bài. (Củng cố về giải toán). - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giải Trai nuôi ong còn lại số lít mật ong là: 23.560 – 21.800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 lít. + Bài 4: Đây là bài toán đòi hỏi HS suy luận. a. HS suy nghĩ và trả lời. GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn số 9 để điền vào ô trống. b. Khoanh vào chữ D (HS giải thích). 3. Vận dụng
- - GV hệ thống lại kiến thức đã học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm, làm bài trong VBTT. IV. Điều chỉnh bổ sung ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA ( tiết 2) ( Đã soạn ở thứ 4/ 30/3/2022) _________________________________ Tập đọc MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ sau mỗi khổ thơ, dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái chung là trái đất. Hãy yêu mến mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa bài thơ - tranh SGK. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: “Hát: “Giữ xanh mái nhà chung” - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm.

