Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 35 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 15 tháng 03 năm 2020 Giáo dục tập thể CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Hoạt động 1: Nghe kể chuyện về các anh hùng dân tộc I.Mục tiêu - Giúp HS biết được tên tuổi và những chiến công vẻ vang của các vị anh hùng dân tộc - Tự hào, kính trọng và biết ơn các vị anh hùng dân tộc - Tích cực học tập, rèn luyện theo gương các vị anh hùng dân tộc II.Quy mô hoạt động -Tổ chức theo quy mô lớp III.Chuẩn bị đồ dùng - Các video tư liệu, truyện kể về các anh hùng dân tộc - Các câu hỏi, câu đố,trò chơi liên quan IV.Các bước tiến hành Bước 1:Chuẩn bị *Đối với GV - Hướng dẫn HS tự tìm hiểu về các anh hùng dân tộc qua sách, báo: người lớn tuổi trong gia đình. - Chuẩn bị nội dung câu hỏi, HD HS thảo luận - Phân công HS chuẩn bị 1 số tiết mục văn nghệ, trò chơi.. * Đối với học sinh - Tự sưu tầm các câu chuyện về các anh hùng dân tộc theo sự HD của GV - Chuẩn bị 1 số tiết mục văn nghệ,trò chơi.. Bước 2: Kể chuyện - Mở đầu HS biểu diễn 1 số tiết mục văn nghệ hướng vào chủ đề - GV có thể đưa ra 1 số câu hỏi để hướng vào nội dung các câu chuyện sẽ kể +Những người như thế nào được gọi là anh hùng dân tộc? (anh hùng dân tộc là những người có công kiệt xuất trong cuộc đấu tranh cho sự trường tồn và phát triển của dân tộc,được nhân dân suy tôn và lịch sử dân tộc ghi nhận. Anh hùng dân
  2. tộc thường xuất hiện ở bước ngoặt lịch sử của dân tộc (thời đại) trở thành biểu tượng và niềm tự hào bất diệt của dân tộc) + Kể tên 1 số anh hùng dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta ? - GV mời HS kể 1 số thông tin về các anh hùng dân tộc mà các em đã sưu tầm được - GV kể hoặc trình chiếu video cho HS nghe những câu chuyện nói lên chiến công vẻ vang, sự mưu trí dũng cảm của các anh hùng dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ đất nước. - Sau mỗi câu chuyện kể, GV đưa ra 1 số câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận như: +Người anh hùng dân tộc vừa được kể trong câu chuyện vừa rồi là ai? +Những chiến công nổi bật được nhắc đến trong chuyện là gì? Bước 3:Tổng kết đánh giá - GV NX ý thức thái độ của HS -Tuyên dương những cá nhân, nhóm đã sưu tầm, kể chuyện hay, thảo luận tích cực _____________________________________ CHỦ ĐIỂM: LỄ HỘI Tập đọc HỘI VẬT I. Mục tiêu A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK - một số ảnh chụp thi vật. III. Hoạt động dạy học Tập đọc
  3. A. Khởi động: - 2 HS đọc bài “Tiếng đàn”. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học đầu tiên của chủ điểm. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Tiếng trống dồn dập người xem đông như nước chảy;ai ai cũng muốn xem mặt ông Cản Ngũ....). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? (Quắm Đen thì lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết, ông Cản Ngũ chậm chạp...). - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: ? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên .). - HS đọc thầm đoạn 4, 5 trả lời: ? Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? (Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ .). ? Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? (Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm ). ? Nêu nội dung câu chuyện?
  4. (Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi). - Gọi 3 HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 2 HS thi đọc lại đoạn văn. - GV và cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể từng đoạn câu chuyện “Hội vật”. - Kể với giọng sôi nổi, hào hùng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2. Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện và 5 câu gợi ý. - GV: Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng trước mắt mình đang diễn ra hội vật. - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - 5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, kể tốt. 3. Hoạt động nối tiếp ? Nêu lại nội dung câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp) I. Mục tiêu - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút, (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
  5. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ - đồng hồ thật. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động : Cả lớp cùng đọc đồng thanh bài thơ: Đồng hồ quả lắc - GV dùng mô hình đồng hồ quay một số thời điểm cho học sinh đọc theo 2 cách. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (SGK trang 125) Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động về thời điểm và thời điểm diễn ra. - GV hướng dẫn bài 1a: 6 giờ 10 phút, An tập TD buổi sáng; 7 giờ, An đến trường; 10 giờ 24, phút An đang học trên lớp; 10 giờ kém 5, An đi ngủ. - Cả lớp làm bài còn lại. - GV gọi HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ điện tử... xem hai đồng hồ nào cùng thời gian. M: (đồng hồ H; B cùng thời gian). - HS làm và nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất. - Hà đánh răng lúc 6 giờ. - Tính thời điểm Hà đánh răng (6 giờ) kết thúc 6 giờ 10 phút. - HS làm các bài còn lại. 3. HĐ nối tiếp
  6. - GV nhận xét giờ học, tuyện dương học sinh học tốt. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo bên ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số con vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. - GDMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - một ảnh chụp các loài động vật. - Giấy A4 - bút vẽ. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: HS cùng hát bài Chú voi con ? Nêu các bộ phận của quả? ? Quả thường dùng để làm gì? - HS cùng GV theo dõi, đánh giá. B. Khám phá - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. * Khởi động: Cho HS hát một bài hát có tên con vật. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
  7. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm. - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Mục tiêu: - Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích. Cách tiến hành: Bước 1: Vẽ và tô màu. - HS vẽ con vật mình thích vào VBT. Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng. Bước 2: Trình bày. - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn. - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn. - Tổ chức cho HS. - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp. C. Hoạt động nối tiếp - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn con gì?. - GV đưa ra một số đặc điểm của con vật, HS nhận biết và đoán tên con vật đó. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu - Củng cố để các em nắm chắc mối quan hệ giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu
  8. nhi quốc tế; có ý thức tôn trọng khách nước ngoài. Giữ phép lịch sự tôn trọng khi gặp đám tang. Từ đó có hành vi, thái độ và hành động đúng đắn trong thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học HĐ1: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học ? Nêu các bài đạo đức đã học ở kì II? - HS nêu GV ghi bảng. + Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. + Tôn trọng khách nước ngoài. Tôn trọng đám tang. HĐ2: Hướng dẫn học sinh ôn tập - thực hành - GV hướng dẫn học sinh ôn tập - thực hành bằng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. ? Kể những hoạt động, những phong trào của thiếu nhi Việt Nam ( mà em tham gia hoặc em biết để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới? ? Vì sao chúng ta phải giúp đỡ khách nước ngoài khi họ đến thăm? ? Vì sao chúng ta phải tôn trọng đám tang? - Đánh giá hành vi ( phiếu học tập) Điền chữ Đ vào ô trước hành động em cho là đúng, chữ S vào trước hành động em cho là sai: + Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ nước ngoài. + Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu – ba ; Cười đùa khi gặp đám tang. + Động viên an ủi bạn khi gia đình bạn đang có chuyện buồn. Xử lí tình huống: TH2: Thấy một số bạn nhỏ đang đi xe đạp và cời đùa khi gặp đám tang. Lúc đó em đi học về em thấy, em sẽ nói gì với các bạn. - HS trả lời - GV cũng cố lại bài. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học; tuyên dương học sinh có ý thức học tốt. _________________________________________
  9. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân hóa; đặt và trả lời câu hỏi “như thế nào?”. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào ? để các dòng sau thành câu: a. Mảnh vườn nhà bà em ....................................................... b. Mùa thu, bầu trời ....................................................... c. Trời mưa, đường làng .................................................................... e. Bức tranh đồng quê .......................................................... Bài 2. Đọc những dòng thơ sau rồi: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ các sự vật được nhân hoá. b. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm và chỉ hoạt động của người được lấy để tả đặc điểm và hoạt động của sự vật. Phì phò như bễ
  10. Biển mệt thở rung Ngàn con sóng khoẻ Lon ta lon ton Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá là: bễ, biển, sóng. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Khi còn bé, Anh-xtanh rất tinh nghịch. b. Mô - da là một nhạc sĩ thiên tài. c. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ____________________________________ Thứ 3, ngày 16 tháng 3 năm 2021 Thể dục TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu - Biết cách nhảy dây kiêủ chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Chơi trò chơi: Ném bóng trúng đích. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Dụng cụ ném bóng, còi, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học.
  11. MỞ - Chạy chậm 1 hàng dọc ĐẦU xung quanh sân tập. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Đội hình hàng 3 ngang. - Trò chơi: Chim bay cò bay. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 25phút - Các tổ luyện tập theo khu vực. chân. Từng đôi thay nhau nhảy. - HS tập bài thể dục phát - Các tổ thi đua với nhau. CƠ triển chung với hoa. - GV theo dõi chung. BẢN - Chơi trò chơi: “Ném bóng 10phút - GV cho HS nêu tên trò chơi. trúng đích”. - GV tổ chức cho HS chơi như tiết trước. - Đứng thành vòng tròn thả 5 phút - Đội hình vòng tròn. lỏng, hít thở sâu. - HS đứng thành vòng tròn thả KẾT - GV hệ thống bài. lỏng, hít thở sâu. THÚC - Nhận xét giờ học. Giao bài - Dặn HS về nhà luyện nhảy về nhà. dây thêm. _____________________________________ Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS đọc một số giờ ở mặt đồng hồ. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
  12. 1. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 (bài toán đơn) - GV đọc bài toán - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV tóm tắt bài toán, gọi HS nêu bài giải. 7can : 35 lít 1 can : ...? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít. 2. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 (bài toán hợp) (HĐTT): - Học sinh đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tóm tắt lên bảng, 1 HS nêu bài giải. 7 can : 35 lít 2 can : ....? lít Bài giải Số lít trong một can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít. ? Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? ? Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước? - GV củng cố 2 bước giải: + B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia). + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước.
  13. 3. Thực hành: (SGK trang 128) Bài 1: - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - HS tự đặt thêm câu hỏi: 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. GV giúp đỡ HS yếu. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Tiến hành tương tự bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số kg đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg đựng trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS thực hành xếp các hình lại với nhau. - GV theo dõi, chấm, chữa bài. 4. HĐ nối tiếp - HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ BUỔI CHIỀU
  14. Tự nhiên & Xã hội CÔN TRÙNG (BTNB) I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là những vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều. có cánh. - GD cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường của các loài côn trùng có ích. II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK - sưu tầm thêm một số côn trùng. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: Hát chị ong nâu và em bé. ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của động vật? - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài HĐ2. Quan sát và thảo luận theo nhóm *Bước 1: Đưa tình huống xuất phát ? Kể tên các loài côn trùng mà em biết? Cá nhân kể. ? Bên ngoài cơ thể côn trùng có những bộ phận gì? Cá nhân ghi vào vở thực hành các bộ phận bên ngoài của côn trùng.( 1 phút) *Bước 2: Cho HS bộc lộ những hiểu biết ban đầu của mình vào giấy A3 Ví dụ về làm bộc lộ biểu tượng ban đầu: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: “Cấu tạo của côn trùng như thế nào? Và đặc điểm của mỗi bộ phận ra sao? các em hãy suy nghĩ và vẽ vào giấy A3 mô tả các bộ phận của nó”. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận vẽ và chú thích các bộ phận bên ngoài của côn trùng vào giấy A3 .( 3 phút) Gợi ý: + Hãy chỉ đầu là ngực, đầu, bụng, chân, cánh (nếu có) của con côn trùng ? Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
  15. + Bên trong cơ thể chúng có xương không? - GV gắn trên bảng - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con, nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến - HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của các nhóm. *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi, phương án tìm tòi Dựa vào hình vẽ giáo viên định hướng cho học sinh đề xuất câu hỏi: Nhóm biểu tượng 1:Hình vẽ các nhóm cho rằng: côn trùng có đầu, mình, chân. Nhóm biểu tượng 2:Hình vẽ các nhóm cho rằng: côn trùng có đầu, mình, cánh. Nhóm biểu tượng 3:Hình vẽ các nhóm cho rằng: côn trùng có đầu, bụng, chân, cánh. Nhóm biểu tượng 4:Hình vẽ các nhóm cho rằng: côn trùng có đầu, ngực,bụng, chân, cánh. GV ghi câu hỏi thắc mắc HS nêu cách giải quyết thắc mắc và chọn phương án giải quyết. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá - Cho HS thực hành theo nhóm Quan sát côn trùng thật và ghi kết quả vào giấy A3 Gợi ý: + Hãy chỉ đâu là ngực, đầu, bụng, chân, cánh (nếu có) của con côn trùng ? Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương không? Treo kết quả so sánh với kết quả ban đầu. Cho HS báo cáo: Chú ý khoan vội chỉnh sửa thuật ngữ cho các em. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức GV cho HS quan sát trên màn hình và nêu các bộ phận bên ngoài của côn trùng. - Sau khi HS trình bày xong, GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của côn trùng. Giáo viên kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. HĐ3. Làm việc với các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được
  16. Bước 1: Làm việc theo nhóm (N3) - Giáo viên phát tranh ảnh chụp một số loài côn trùng cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển, các bạn phân loại ảnh thành 3 nhóm: có ích, có hại và không ảnh hưởng gì đến con người Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. Nhóm trưởng thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những con côn trùng đó. Giáo viên theo dõi, khen ngợi nhóm sáng tạo trong làm bài. - Giáo viên kết luận về các loại côn trùng có hại, có lợi và một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. - Giáo viên nói thêm về thông tin nuôi ong lấy mật, IV. HĐ nối tiếp - 3 HS đọc mục: Bạn cần biết. - Giáo viên nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Tôm cua ___________________________________ Chính tả (Nghe – viết) HỘI VẬT I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2(a/b). II. Đồ dùng dạy học VBT - phiếu A3 III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - 2 HS lên bảng viết các từ sau: xã hội, xúng xính, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
  17. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc bài viết 1 lần - 2 HS đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn? - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp các từ khó. - Gọi một số em đọc từ mình vừa tìm được: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay,.... b. HD học sinh viết bài. c. Chấm bài, chữa lối phổ biến. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả + Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - lớp đối chiếu kết quả. Lời giải: a. trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b. trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt. 4. HĐ nối tiếp - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về cách đọc và viết số La Mã. Cách nhân và chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số thông qua bài tính giá trị biểu thức. Vận dụng vào giải toán có lời văn - Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học. 1. Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số? - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: - GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm:
  18. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1254: 6 8734 : 7 2115 : 9 2348: 8 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 6782 - 1234 : 2 = b) 6782 : 2 - 1234 = - HS làm bài vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS nhận xét. - GV bổ sung. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 2: Hãy viết số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn: a. III, VI, V, IV, X, IX b. XX, VIII, VII, XXI, XI - HS làm bài vào vở.GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét.GV bổ sung. + Bài 3: Một thư viện có 960 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng 1 số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh? 6 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV chấm và chữa bài. Bài giải: Số truyện tranh mua thêm là: 960 : 6 = 130 (cuốn) Thư viện có tất cả số truyện tranh là: 960 + 130 = 1090 (cuốn) Đáp số : 1090 cuốn + Bài 4: HSNK: Tích của hai thừa số là 630, nếu thừa số thứ nhất tăng thêm 4 đơn vị và giữ nguyên thừa số kia thì tích mới là 654. Tìm hai thừa số của phép nhân ban đầu. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài. - GV chấm một số bài và chữa bài.
  19. Thừa số thứ nhất tăng thêm 4 đơn vị và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích tăng thêm 4 lần thừa số thứ hai. Tích đã tăng thêm: 654 – 630 = 24 Vậy thừa số giữ nguyên là: 24 : 4 = 6 Thừa số thứ nhất là: 630 : 6 = 105 Đáp số: 105. 3. HĐ nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại những BT sai nhỏ. ____________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - NHẢY DÂY TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu - Biết cách nhảy dây kiêủ chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Chơi trò chơi: Ném bóng trúng đích. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Dụng cụ ném bóng, còi, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. MỞ dung, yêu cầu giờ học. ĐẦU - Đi đều 1 vòng quanh sân tập. - Trò chơi: Tìm những quả ăn - GV điều khiển. được. - Ôn bài thể dục phát triển 25phút - GV cho cả lớp dồn hàng chung với hoa hoặc cờ. Mỗi triển khai đồng diễn thể dục. động tác 2 x 8 nhịp. - Lớp trưởng điều khiển.
  20. CƠ - GV theo dõi, nhận xét. BẢN - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 - GV chia tổ các tổ luyện tập chân. theo khu vực. - GV theo dõi chung. - Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng 10 phút - GV cho HS nêu tên trò chơi. đích”. - GV tổ chức và làm trọng tài cho HS chơi, đảm bảo trật tự. - GV theo dõi, nhắc nhở. - Đi thành vòng tròn vỗ tay và 5 phút - Đội hình vòng tròn vỗ tay và KẾT hát. Đứng tại chỗ, hít thở sâu. hát. THÚC - GV hệ thống bài. - HS đứng tại chỗ hít thở sâu. - Giao bài về nhà. ___________________________________ Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh cồng chiêng - tranh SGK. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Hội vật”. ? Nêu nội dung câu chuyện? - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu.