Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 24 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đơn vị đo diện tích: 1 xăng-ti-mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. Bài 4: Trả lời miệng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi, máy tính. - HS: Hình vuông có cạnh 1cm cho từng HS. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài dân vũ: Rửa tay, cả lớp cùng khởi động. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Giới thiệu xăng-ti-mét-vuông: (cm2) – HĐTT: - GV giới thiệu: + 1 xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. + Xăng ti met vuông viết tắt là cm2. - HS cả lớp cùng đo cạnh hình vuông 1cm. ? Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? (1cm2). HĐ2. Thực hành: 1, 2, 3, 4 (SGK trang 151) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - Củng cố cho HS đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- - HS làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng viết và đọc. Yêu cầu HS viết đúng kí hiệu. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS quan sát hình và trả lời: ? Hình A gồm mấy hình vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Tương tự với hình B. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - HS thực hiện phép tính với số đo diện tích. - GV củng cố về cách thực hiện: Thực hiện tính như với các số đo đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 + Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài. - GV gọi HS trả lời miệng: Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 20 cm2. 3. Vận dụng - Nêu lại ND bài ? - Cho HS đọc một số các số đo diện tích sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2 - Về nhà tự viết và đọc các số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Diện tích hình chữ nhật IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________________ Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Kể chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Giáo dục kỹ năng sống:
- + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. + Lắng nghe tích cực bạn đọc. - GDMT: GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Nhong nhong nhong con ngựa, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Tập đọc HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc toàn bài: - GV hướng dẫn HS cách đọc. b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - HS tìm hiểu nghĩa từ mới: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - HS tập đặt câu với từ: thảng thốt; chủ quan. - Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? (chú sửa soạn cho cuộc không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy bóng mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp ). - HS đọc đoạn 2, trả lời: ? Ngựa Cha khuyên con điều gì? (Ngựa Cha thấy con chỉ mải miết ngắm vuốt khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng ). ? Nghe cha nói, Ngựa Con đã phản ứng như thế nào? (Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm ). - 1 HS đọc đoạn 3; 4 trả lời: ? Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi? (Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo..). ? Ngựa con đã rút ra bài học gì? (Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất). - GDMT: GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. HĐ4. Luyện đọc lại - GV chọn 1 đoạn để đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ 4 đoạn của chuyện bằng lời Ngựa Con. HĐ2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. Giải thích cho các bạn rõ: Kể lại câu chuyện bằng lời Ngựa Con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh, nói nhanh nội dung từng tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một số HS có năng khiếu kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- - Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. IV. Điều chỉnh bổ sung ____________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. *Bài tập cần làm: bài tập 1; 2; 3. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính - Các hình minh hoạ SGK. - Một số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước: 3 cm x 4 cm; 6 cm x 5 cm. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật (HĐTT):
- - Dựa vào hình vẽ trong SGK, GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: - Tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 (ô vuông). - Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm2. - Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3= 12 (cm2). => Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV ghi bảng – GV gọi HS nhắc lại. HĐ2. Luyện tập: (SGK trang 152) Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho về chiều dài chiều rộng. - Gọi HS lên điền trên bảng kẽ sẵn, HS nhận xét. - GV theo dõi bổ sung. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở, tính được diện tích miếng bìa. (hình chữ nhật). - Một HS nêu miệng bài giải. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp số: 70 cm2. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Lưu ý HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo để tính diện tích. HS đổi chéo vở để chữa bài. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải 2dm = 20 cm. Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để học tập tốt hơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài học. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát Cô dạy em bài thể dục buổi sáng, cả lớp cùng khởi động. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ (mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ). - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV lưu ý HS cácch ngắt nhịp. + HS đọc chú giải “Quả cầu giấy”, nói về trò chơi đá cầu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm đọc.
- HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài ? Bài thơ tả hoạt động gì của HS? (chơi đá cầu trong giờ ra chơi). - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 trả lời: ? HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?(trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo ). - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi trả lời: ? Em hiểu: “Chơi vui học càng vui” nghĩa là thế nào? (chơi vui làm hết mệt mỏi, tinh thần thoải mái...). HĐ3. Học thụộc lòng bài thơ - Một HS đọc thuộc bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuọc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức HS đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. - Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học
- - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát Chữ đẹp nết càng ngoan. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị ? Đoạn văn trên có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào giấy nháp: Khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn. b. GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, từ xa lại. 3. Vận dụng - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại - Xem trước bài chính tả sau IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình chữ nhật.
- * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành * Luyện tập: Bài 1, 2, 3 - SGK trang 153. + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS nhận xét để đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính diện tích.. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2= 96 (cm). Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2). Đáp số: 320 cm2; 96 cm. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào? (hình H không phải là hinh chữ nhật, nên ta phải tính diện tích từng hình ABCD và DEGH, sau đó cộng lại). - Một HS trình bày miệng bài giải. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
- - Đây là bài toán hợp 2 phép tính, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Cạnh hình vuông là: 20: 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 3.Vận dụng - HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Nêu lại ND bài ? - Vận dụng tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HOÁ ÔN TẬP ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than vào ô trống trong câu (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- II. Đồ dùng dạy học - 3 tờ phiếu ( bảng phụ). - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV trình chiếu bài hát: Ở trường cô dạy em thế. Cả lớp cùng khởi động bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. HS suy nghĩ trả lời: ? Bèo lục bình tự xưng là gì? ? Xe lu tự xưng là gì? ? Cách xưng hô như vậy cho ta cảm giác như thế nào? - HS phát biểu ý kiến (Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác giông như 1 người bạn gần gũi trò chuyện cùng ta.) + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ tự làm bài. - GV mời 3 HS lên bảng - gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? - GV mời 3 HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. + Bài tập 3: HS đọc yêu cầu: - HS tự làm vào vở. - GV dán bảng 3 tờ phiếu. - Lưu ý HS: Tất cả các chữ sau những ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của em là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc chấm than và chổ thích hợp. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng - Hỏi lại những điều cần nhớ. - GV chốt lại những phần chính trong tiết học- GV nhắc HS chú ý hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật khi đọc thơ.
- - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy IV. Điều chỉnh bổ sung _________________________________ Tự nhiên - Xã hội CHIM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiến thức: Học sinh biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước và cấu tạo, hoat động của chim. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cành và hai chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). - Kỹ năng: Học sinh nêu được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, cấu tạo, kích thước, hoạt động của chim. - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của con chim được quan sát hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. 2.Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - GDKNS: + KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. + KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. II. Phương án tìm tòi - Phương pháp quan sát vật thật và tranh ảnh. III. Đồ dùng dạy học
- - GV chuẩn bị một số tranh ảnh về chim. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật với nội dung về Cá + Cá sống ở đâu? + Cá thở bằng gì? + Nêu ích lợi của cá? +Ta đã biết loài cá thường bơi dưới nước, vậy loài gì thường bay trên trời? => Kết nối nội dung bài: Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loài chim - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài chim Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề Cả lớp mở SGK trang 98 - 99 quan sát Gv : -Kể một số loài chim mà em biết ? - Em hãy kể cho nhau nghe (theo cặp đôi) về những hiểu biết của mình về loài chim mà em biết. Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. - Gv cho học sinh nêu dự đoán của nhóm mình bằng lời hoặc bằng hình ảnh về loài chim vào giấy A3. Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm. a, Đề xuất câu hỏi Học sinh các nhóm nêu thắc mắc của nhóm mình. b,Đề xuất phương án thực nghiệm. Gv cho học sinh nêu phương án thực nghiệm Học sinh nêu - Gv chốt lại phương án hợp lí nhất là: Quan sát con chim tại lớp. Bước 4: Tiến hành quan sát tìm tòi - nghiên cứu. Gv cho các nhóm nêu nhóm mình đã mang đến lớp những gì để quan sát. Gv yêu cầu các nhóm quan sát - thu nhận kết quả và ghi chép lại để trình bày. Gv theo dỏi quan sát các nhóm làm việc. Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
- Học sinh kiểm tra lại giả thuyết mình đưa ra. Đối chiếu với dự đoán-Gv cho học sinh các nhóm đối chiếu . Nếu đúng với giả thiết thì kết luận: Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân. Gv cho học sinh nhắc lại Gv yêu cầu một học sinh lên bảng giới thiệu các bộ phận bên ngoài của chim cho cả lớp xem. Gv bấm và chỉ trên màn hình cho học sinh xem các bộ phận bên ngoài của chim. Hoạt động 2: Đặc điểm của chim Gv cho HS quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? Chim có xương sống không? + Mỏ chim có đặc điểm gì ? Chúng dùng mỏ để làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Các loài chim có độ lớn khác nhau. Chim bay có cánh dài, chân ngắn. Chim chạy có chân dài, cánh ngắn. Hoạt động 3: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm. 7 phút - Làm việc theo nhóm: Phân loại tranh ảnh sưu tầm được: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay... - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình: Đại diên các nhóm lên trình bày diễn thuyết về đề tài: Bảo vệ các loại chim trong tự nhiên. - GV kể cho HS nghe câu chuyện: Diệt chim sẽ. Qua câu chuyện GV giúp HS hiểu không những bản thân bảo vệ các loài chim mà còn phải tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ để giữ môi trường sinh thái. Trò chơi: Bắt chước tiếng chim hót. - 1 HS bắt chước tiếng chim hót. - 1 HS đoán tiếng chim gì ?
- 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Qua bài học, chúng ta phải biết bảo vệ các loài chim,... - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại chim. - Lập hội bảo vệ các loài chim và vận động bạn bè tham gia. - GV nhận xét tiết học. V. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích của một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. * Bài tập cần làm: 1,2, 3. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Thực hành HĐ1: Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông (HĐTT) - Dựa vào hình trong SGK: + Tính số ô vuông trong hình: - Biết 1 ô vuông có diện tích 1cm2 - Tính diện tích hình vuông. => Rút ra kết luận về công thức tính diện tích hình vuông.
- - Cho 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Lấy thêm ví dụ và HS làm. HĐ2: Thực hành (SGK trang 154) + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - Yêu cầu HS tính rồi điền kết quả vào các ô còn lại. - GV gọi HS trả lời. Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gợi ý cho HS thấy: Số đo cạch theo mm, số đo diện tích theo cm2. - HS làm bài CN. Chữa bài. Bài giải. 80 m m = 8 cm Diện tích tờ giấy là: 8 x 8 = 64 ( cm2) Đáp số: 64 cm2 + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Muốn tính diện tích ta phải biết gì? (số đo độ dài cạnh). - HS làm bài CN. Chữa bài. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 55 cm2 3. Vận dụng - Nêu lại ND bài ? - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình vuông có độ dài của cạnh lần lượt là: 6cm; 8cm, 10cm - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________________ Tập viết
- ÔN CHỮ HOA T (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th); L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Năm ngón tay ngoan. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: Th, L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. ? Thăng Long là tên cũ của nơi nào? (Hà Nội). - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con.
- c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đoc câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho cơ thể khỏe mạnh như uống rất nhiều viên thuốc bổ. - HS tập viết trên bảng con: Thể dục. HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Th: 1 dòng; Chữ L 1 dòng + Viết tên riêng: Thăng Long: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần. - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm, chữa bài. 3. Vận dụng - Nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải tập thể dục thường xuyên. IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào bài văn miệng tuần trước HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trò chơi mà em đã được học trong chương trình. - Bài viết đầy đủ, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trò chơi. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính
- III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết, HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS viết bài - GV gọi HS nhắc lại gợi ý SGK ? Trò chơi mà em kể tên gì? ? Em đã tham gia hay đã xem bạn chơi? Em cùng chơi hay xem với những ai? ? Trò chơi được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào? ? Diễn biến của cuộc chơi như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? ? Kết quả các cuộc thi ra sao? - GV nhắc HS chú ý khi viết bài. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trò chơi. HĐ 2. HS viết bài vào vở - Giáo viên theo dõi HS viết bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài của mình - HS theo dõi nhận xét. - GV chấm chữa nhanh một số bài. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Vận dụng - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng nghe, viết lại cho hay hơn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù

