Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 24 Thứ hai, ngày 8 tháng 03 năm 2021 Giáo dục tập thể VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được Lịch sử và ý nghĩa của ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3. - Vẽ tranh, đọc thơ, hát có nội dung tuyên truyền, ca ngợi hòa bình. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ, các bài thơ, bài hát III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Em yêu hòa bình 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về lịch sử và ý nghĩa của ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 Thảo luận: Tìm hiểu sự hiểu biết của HS. H. Ngày Quốc tế hạnh phúc có từ khi nào? (Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2589/QĐ-TTg ngày 26/12/2013 phê duyệt Đề án “Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 hàng năm”.) H. Ngày Quốc tế hạnh phúc hàng năm vào ngày nào? ( 20/3) H. Hằng năm ở các địa phương trên cả nước được tổ chức như thế nào? H. Tại địa phương em được tổ chức ra sao? Giáo viên chia sẻ thêm Ngay sau khi Đại hội đồng LHQ quyết định lấy ngày 20/3 hàng năm là Ngày Quốc tế hạnh phúc, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2589/QĐ-TTg ngày 26/12/2013 phê duyệt Đề án “Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 hàng năm”. Đây là điều mang ý nghĩa lớn lao nhằm tiếp tục thực hiện mục tiêu phát triển an sinh xã hội, xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ và hạnh phúc; nâng cao nhận thức toàn xã hội về Ngày Quốc tế hạnh phúc để từ đó có hành động cụ thể, thiết thực xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc. Năm 2014 là năm đầu tiên Việt Nam chính thức tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc. Chủ đề Ngày Hạnh phúc năm 2014 của Việt Nam: "Yêu 1
- thương và chia sẻ" được tiếp nối từ chủ đề "Kết nối yêu thương" của Năm Gia đình Việt Nam 2013. Năm 2015, Ngày Quốc tế hạnh phúc được tổ chức với nhiều hoạt động phong phú và gắn với kỷ niệm 40 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, nhằm tuyên truyền về hạnh phúc nói chung và người Việt Nam nói riêng bao gồm hạnh phúc cá nhân, hạnh phúc gia đình, hạnh phúc dòng họ, hạnh phúc cộng đồng, hạnh phúc nghề nghiệp, hạnh phúc học đường Năm 2016, các hoạt động được tổ chức hưởng hứng Ngày Quốc tế hạnh phúc đã diễn ra với nhiều hoạt động gắn với các ngày kỷ niệm trong tháng 3 và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân. Hoạt động nhằm thu hút sự quan tâm, nâng cao nhận thức của toàn xã hội để từ đó có những hành động cụ thể, thiết thực nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc. Năm 2017, Ngày Quốc tế hạnh phúc với chủ đề "Yêu thương và chia sẻ" với các khẩu hiệu chính như: Hưởng ứng Ngày Quốc tế hạnh phúc 20 tháng 3; hãy hành động vì gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; xây dựng môi trường sống, học tập và làm việc hạnh phúc. Nhằm kết nối yêu thương của những người trong gia đình cũng như toàn xã hội, năm 2018, Ngày Quốc tế hạnh phúc lấy chủ đề là "Thương yêu và chia sẻ". Chủ đề này nhằm đem thông điệp yêu thương và chia sẻ tới mọi người dân Việt Nam. Mỗi người bằng hành động thiết thực nhất góp phần đem lại hạnh phúc cho chính bản thân, gia đình và cộng đồng, góp phần phát triển an sinh xã hội, xây dựng mục tiêu: "Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc'. Năm 2019, Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 tiếp tục với chủ đề "Yêu thương và chia sẻ", nêu bật lịch sử, ý nghĩa của Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, chủ đề và thông điệp của LHQ, chủ đề, khẩu hiệu riêng và các hoạt động của Việt Nam nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc; tuyên truyền chính sách, pháp luật và việc thực hiện chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về an sinh xã hội, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; nêu gương người tốt, việc tốt... Năm 2020, Bộ VH,TT&DL cũng đã xây dựng nhiều hoạt động tuyên truyền về lịch sử, ý nghĩa Ngày Quốc tế hạnh phúc; chủ đề và thông điệp của LHQ; chủ đề, khẩu hiệu riêng và các hoạt động của Việt Nam; chính sách, pháp luật và việc thực hiện chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về an sinh xã hội, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nêu gương người tốt, việc tốt; các hoạt 2
- động xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc; phê phán những biểu hiện, hành vi bạo lực gia đình, vi phạm pháp luật về gia đình; khuyến khích mọi cá nhân, tổ chức, cộng đồng có hoạt động tích cực đem lại hạnh phúc cho người thân, gia đình và cộng đồng. Hoạt động 2: Trưng bày tranh – hát, đọc thơ với chủ đề ca ngợi hòa bình *Các tổ trưng bày tranh vẽ ở bảng lớp và cử đại diện thuyết trình ( tranh đã chuẩn bị ) - Học sinh chia sẻ - GV góp ý * Hát, đọc thơ có chủ đề ca ngợi hòa bình (HĐ cá nhân) 3. Vận dụng - GV tổng kết giờ học - Dặn học sinh tiếp tục vẽ tranh có nội dung ca ngợi hòa bình - Tiếp tục tuyên truyền mọi người luôn xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ và hạnh phúc. ________________________________ Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (U-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Ti vi : Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài hát Khúc hát an toàn giao thông. 3
- H. Để thực hiện tốt ATGT các em nên làm những gì? ( đi bộ, đi xe đạp,....đúng quy định) H. Ngoài việc chúng ta thực hiện tốt ATGT chúng ta còn làm gì nữa? (Vẽ tranh tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt về ATGT) - Giáo viên nhận xét B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc). - Hai HS đọc cá nhân, từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2, 3 lượt. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Hai HS đọc - giải nghĩa. - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ khó. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2 - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: ? Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?(Em muốn sống an toàn). ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về cho Ban Tổ chức). ? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất; Gia đình em được bảo vệ an toàn; Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường; Chở ba người là không được,...). ? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? 4
- (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ). ? Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì? (- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn gàng bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin). HĐ3. Luyện đọc lại - Cho 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc 4 đoạn trong bản tin; GV hướng dẫn thêm cho các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. C. Vận dụng - Nêu nội dung chính của bài ? - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin, thực hiện tốt ATGT, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt để có cuộc sống an toàn và chuẩn bị tốt bài hôm sau. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng các phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số. - Hai HS nêu, 1 HS thực hiện làm bài tập: 5 1 8 7 1 9 5 3 62 ; ; 6 2 6 8 4 8 9 7 63 5
- 1 1 3 1 < 2 4 4 5 - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập HĐ 1. Thực hiện được cộng một số tự nhiên với phân số, phép cộng ba phân số. Bài 1: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - HS làm bài tập vào vở ô li. 4 GV viết lên bảng phép tính: 3 5 ? Ta thực hiện phép tính này như thế nào? 3 - Phải viết 3 dưới dạng phân số 3 . 1 4 3 4 15 4 19 Vậy: 3 5 1 5 5 5 5 4 15 4 19 Viết gọn: 3 5 5 5 5 - Cho HS tự làm các bài tập a, b, c. - HS chữa bài, GV và cả lớp nhận xét. Chẳng hạn: 2 9 2 11 3 3 20 3 23 a. 3 ; b. 5 ; 3 3 3 3 4 4 4 4 4 12 12 42 54 c. 2 21 21 21 21 Bài 2: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - HS làm bài tập vào vở ô li. 3 2 1 3 2 1 GV cho HS tính: ( ) và ( ) 8 8 8 8 8 8 3 2 1 5 1 6 3 3 2 1 3 3 6 3 ( ) ; ( ) 8 8 8 8 8 8 4 8 8 8 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 Vậy: ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 6
- - HS trình bày kết quả, nêu nhận xét; GV hướng dẫn HS rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số. Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. HĐ 2. Luyện toán giải Bài 3: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật. - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả, GV chữa bài. 29 Đáp số: m. 30 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Buổi chiều Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2) I. Mục tiêu - Học sinh nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Nêu được ví dụ chứng tỏ ánh sáng rất cần thiết cho sự sống của con người, động vật và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Khăn tay sạch, các hình minh hoạ trang 96, 97 SGK, bảng phụ. - Phiếu học tập, các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa tờ giấy A4. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động ? Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng. ? Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. - Gọi HS nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. 7
- - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HĐ1. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người + Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. + Cách tiến hành: Bước 1: Động não. - Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. - HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người và ghi vào trong giấy (hoặc bìa) đã chuẩn bị rồi dán lên bảng. Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. - Gọi HS nêu ý kiến của mình. - GV viết thành 2 cột: + Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - Lưu ý: Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó, một số loại tia giúp cho cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp cho trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chie cần một lượng rất nhỏ loại tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu chúng ta ở ngoài nắng quá lâu. - GV kết luận: (như mục Bạn cần biết – SGK). HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật + Mục tiêu: Kể ra được vai trò của ánh sáng. Nêu ví dụ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi. + Cách tiến hành: Bước 1: GV phát phiếu cho HS thảo luận. - HS nhận phiếu học tập và thảo luận theo nhóm. 8
- Bước 2: HS thảo luận câu hỏi trong phiếu (SGV – 167): ? Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? ? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày. ? Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. ? Trong chăn nuôi, người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi. - Nhận xét và bổ sung. + Câu 2: - Động vật kiếm ăn ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, ... - Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, ... + Câu 3: - Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh. - Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. - GV nhận xét và kết luận (như mục Bạn cần biết – SGK): Kết luận: Loài vật rất cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sáng của một số loài động vật... C. Vận dụng - Học sinh nêu vai trò của ánh sáng đối với con người, động vật: ? Cuộc sống của con người và loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. ____________________________________ Lịch sử ÔN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức 9
- - Biết hệ thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện) các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn 2. Kĩ năng - Trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của chính mình. (Tối thiểu kể lại được một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê - thế kỉ XV). 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. * Định hướng thái độ: Luôn luôn khâm phục và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. * Định hướng năng lực: - Trình bày được các giai đoạn lịch sử, các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ XV. - Nêu rõ được các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. - Kể được các sự kiện, các nhân vật lịch sử tiêu biểu. II. Đồ dùng dạy - học - GAĐT - Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho HS nêu các tác giả, tác phẩm, khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Ba học sinh nêu. - GV và cả lớp nhận xét bài viết của HS. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Ôn tập Bước 1: HS làm việc theo nhóm (Ghi vào phiếu). 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian sau: Các triều đại Việt Nam từ 938 -> thế kỉ XV: Năm 938 Năm 1009 Năm 1226 Năm 1400 10
- + Hoàn thành bảng thống kê. Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 Nhà Đinh ............................................ Hoa Lư 980 - 1009 Nhà Tiền Lê ............................................ Hoa Lư ............................................ Lý ............................................ Thăng Long 1009 - 1226 ............................................ Trần ............................................ 1226 - 1400 ............................................ Thăng Long Hồ 1400 - 1407 ............................................ Hậu Lê 1428 ............................................ 2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. Thời gian Tên sự kiện 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... 1226 Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả - GV tổng kết. Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử đã học. - GV nêu yêu cầu. - HS kể về nhân vật lịch sử. Có thể dùng kết hợp tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các sự kiện lịch sử tiêu biểu của 4 giai đoạn. _______________________________ Kĩ thuật CHĂM SÓC RAU, HOA (TIẾT1). I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết được: - Mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. 11
- - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa như: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất... (Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây, chậu cây của trường). - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học - Cuốc, bình tưới, xô đựng cỏ. III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. + Đặt hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. a. Tưới nước cho cây Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nẩy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng phát triển thuận lợi. Vì vậy sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước cho cây. Cách tiến hành: Ở gia đình em, thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Bằng dụng cụ gì? trong hình1 SGK người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? b. Tỉa cây ? Thế nào là tỉa cây? (nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển). ? Tỉa cây nhằm mục đích gì? + Mục đích: Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. + Cách tiến hành: 12
- Nhổ những cây cong queo, gầy yếu, bị sâu bệnh. Nếu gieo hốc thì nhổ bớt những cây nhỏ yếu, chỉ để lại mỗi hốc 1 – 2 cây. Nếu gieo hạy theo hàng thì nhổ tỉa bớt những cây trên cùng hàng có được khoảng cách thích hợp. c. Làm cỏ + Mục đích: ? Nêu tác hại của cỏ dại, cây dại? + Cách tiến hành: - Dùng cuốc đào sâu xuống để lấy hết thân ngầm của cỏ dai. - Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. - Cỏ làm xong phải để một chỗ để phơi khô rồi đốt. d. Vun xới đất cho rau, hoa + Mục đích: Xới đất: Làm cho đất tơi xốp có nhiều không khí. Vun gốc: Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh. + Cách tiến hành: ? Nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất? - GV làm mẫu và lưu ý HS một số điểm: - Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. - Kết hợp xới gốc với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập C. Vận dụng - GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Dặn các em chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2021 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; BT2a,b; HSNK: làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - GAĐT 13
- - HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo. - GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập1, 2, 3 – SGK. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ 1. Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy: - GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 5 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt thành 5 phần. Ta được băng giấy. Cho HS 6 3 5 cắt lấy từ băng giấy. Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? 6 6 3 ? 5 6 3 - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần? 6 6 5 3 2 - băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy. 6 6 6 HĐ 2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số: - Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì? 5 3 - Chúng ta làm phép tính trừ: 6 6 - Giáo viên hướng dẫn thực hiện. - HS quan sát, thực hành trên giấy màu. - Cho HS nêu kết quả. 5 3 - Vậy ? 6 6 5 3 2 - Học sinh nêu: 6 6 6 5 3 2 - Theo em làm thế nào để có ? 6 6 6 14
- - HS thảo luận và nêu: 5 – 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên. 5 3 5 3 2 6 6 6 6 2 3 5 - Hướng dẫn HS thử lại: 6 6 6 - Dựa vào phép tính cho HS nêu các trừ hai phân số. - Cho HS nhắc lại. Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. C. Hướng dẫn thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu) - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn: 15 7 15 7 8 1 7 3 4 a. ; b. 1; 16 16 16 16 2 4 4 4 9 3 6 17 12 5 c. ; d. 5 5 5 49 49 49 Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu) - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn: Rút gọn rồi tính: 2 3 2 1 1 7 15 7 3 4 a. ; b. ; 3 9 3 3 3 5 25 5 5 5 3 4 3 1 2 11 6 11 3 8 c. 1; d. 2 2 8 2 2 2 4 8 4 4 4 Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, tự làm vào vở. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả. Gọi HS khác nhận xét. Giải Phân số chỉ số huy chương bạc và huy chương đồng đoàn Đồng Tháp đã giành được là: 15
- 5 19 5 14 1 (tổng số huy chương) 19 19 19 19 14 Đáp số: tổng số huy chương. 19 D. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Chính tả (Nghe – viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã (BT2).HSNK: Làm được BT3 (đoán chữ). II. Đồ dùng dạy học - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2. - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT3. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV gọi 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ sau: họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, ... B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết HĐ1. Hướng dẫn HS viết chính tả - HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài. ? Đoạn văn nói điều gì? - GV đọc - HS viết. GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa (Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, ...). b. Chấm - chữa bài. HĐ2. Luyện tập Bài tập 2: HĐ theo cặp đôi. 16
- - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS trao đổi cùng bạn để cùng nhau đưa ra cách làm. - GV dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên thi nhau làm bài. Từng em đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. Đoạn b. Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ. / Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ! Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào vở. GV phát giấy cho một số HS. - HS dán kết quả bài làm lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. a) GV chốt lại: Là chữ nho Nho -> dấu hỏi -> nhỏ Nho -> dấu nặng -> nhọ C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai chính tả Buổi chiều Địa lý THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. Mục tiêu - Học sinh biết chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. - HS nêu được một số dặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - HS thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lý thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II. Đồ dùng dạy học - GAĐT: Các bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ giao thông Việt Nam. Bản đồ Cần Thơ. Tranh, ảnh về Cần Thơ. 17
- III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. ? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh. ? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn cua cả nước. ? Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B.Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: a. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long HĐ1: Làm việc theo cặp Bước 1: HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK. Bước 2: HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam và nói về vị trí của Cần Thơ. (Cần Thơ nằm bên sông Hậu ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long; vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế...). b. Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long HĐ2: Làm việc theo nhóm: Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: - Trình bày những dấu hiệu thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ). + Trung tâm văn hoá, khoa học lớn. + Trung tâm du lịch. - Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long? (Do vị trí thuận lợi nên Cần Thơ nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ là nơi tiếp nhận các mặt hàng nông sản của đồng bằng sông Cửu Long). Bước 2: - Các nhóm trao đổi trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 18
- - GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế: + Cần Thơ nằm bên sông Hậu ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long; vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh khác trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hóa cho đồng bằng sông Cửu Long. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa, gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước... + Bến Ninh Kiều nằm bên hữu ngạn sông Hậu, gần trung tâm thành phố có rất nhiều thuyền bè qua lại – trở thành trung tâm buôn bán lớn ở miền Tây Nam Bộ. + Vườn cò Bằng Lăng nằm ở huyện Thốt Nốt có hàng ngàn, hàng vạn con cò các loại thu hút rất nhiều khách du lịch... C. Vận dụng ? Vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long? - Cho HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét và đánh giá giờ học. - Dặn các em về nhà học lại bài và ôn lại các bài từ 11 đến 22 để tiết sau ôn tập. ______________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói: - HS biết chọn và kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc được sắp xếp hợp lý để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học - Tranh thiếu niên tham gia gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. 19
- - Bảng phụ viết dàn ý của bài kể. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái hay, cái đẹp... - 2 HS kể lại câu chuyện của mình đã chuẩn bị. - GV nhận xét - ghi điểm. B. Khám phá Giới thiệu bài: Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm. Để làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng người lớn... GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu đề: - Cho HS đọc - GV ghi bảng đề bài, gạch chân dưới các từ quan trọng: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại chuyện đó. - 2 HS đọc lại đề. - Cho HS đọc phần gợi ý 1, 2, 3. GV gợi ý HS: + Em có thể kể về một buổi em làm trực nhật; hoặc trang trí lớp học; cùng bố, mẹ dọn dẹp nhà cửa; hoặc tham gia lao động tổng vệ sinh làng xóm, ... + Cần kể những công việc chính đã làm thể hiện ý thức làm đẹp môi trường. + Khi kể, phải biết giới thiệu rõ về câu chuyện, việc làm thể hiện người thực, việc thực... HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV treo dàn ý của bài kể chuyện, nhắc HS chú ý kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - HS kể chuyện theo lớp, theo cặp. Mỗi HS khi kể xong, đối thoại cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung; bình chọn những bạn kể sinh động nhất. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở. Chuẩn bị trước cho bài kể chuyện Những chú bé không chết Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ? 20

