Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 26 trang Đan Thanh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 23 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 Toán SỐ 100000 – LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết số 100000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99999 là số 100000. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính - Các thẻ số. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1. Giới thiệu số 100000 - Yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10000, gắn lên bảng: ? Có mấy chục nghìn? - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10000 đặt cạnh 8 thẻ trên. ? Tám chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? - Yêu cầu HS lấy tiếp1 thẻ ghi số 10000 đặt cạnh 9 thẻ trên. ? Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? - Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100000. - GV viết lên bảng số 10000. ? Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?
  2. - HS đọc số - viết số: Số 100000 là số có 6 chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1, tiếp theo là 5 chữ số 0. - HS nhận xét. HĐ 2. Thực hành: BT 1, 2, 3, 4 (SGK) + Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong dãy số. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1số HS lần lượt đọc từng dãy số đã điền. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS điền các số thích hợp lên tia số. ? Hai vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Gọi 1 số HS lên bảng điền vào tia số. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau. - HS làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - HS đọc kết quả bài làm. + Bài 4: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Sân vận động còn số chỗ chưa ngồi là: 7000 – 5000 = 2000(chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. 3. Vận dụng - Cho HS nêu lại cách đọc và viết số 100000. - GV nhận xét giờ học. - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số trong phạm vi 100 000. - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
  3. (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện “Quả táo” theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài HTL - Tranh minh hoạ truyện kể. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động - GV trình chiếu bài hát“Em yêu trường em” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Tổ chức kiểm tra HTL * Kiểm tra tập đọc: (1/5 số HS của lớp). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. Hoạt động 2: Bài tập: Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh. - Một HS đọc thành từng yêu cầu bài. - GV lưu ý HS:
  4. + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh. + Biết sử dụng phép nhân hoá. - HS trao đổi theo cặp: Quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể. - HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt). 3. Vận dụng - GV hệ thống bài và nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người thân nghe. - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a/b). 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng nghe kể. 3.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài ““Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá
  5. Hoạt động 1.Tổ chức kiểm tra tập đọc *Kiểm tra lấy điểm đọc: (1/4 số HS). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. Hoạt động 2. Bài tâp 2 - GV đọc bài thơ: “Em thương” - HS đọc câu hỏi a, b, c. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở BT. + Lời giải a: Từ chỉ đặc điểm của con Từ chỉ hoạt động của con Sự vật được nhân hoá người người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã. + Lời giải b: Nối: - Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi. - Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây. + Lời giải c: - Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung và nhận xét giờ học. - Tìm các hình ảnh so sánh có trong các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2. - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
  6. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm bốn số mà các số là số có năm chữ số. *Bài tập cần làm: BT:1, 2, 3, 4(a). 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động -Trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi về bài học: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 10; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. 2.Khám phá- Thực hành HĐ 1. Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000. (HĐTT) + GV viết bảng: 999 ... 1002 - HS nhận xét: số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002 + GV viết bảng: 9790..... 9786 - HS nhận xét: + Hai số có cùng 4 chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9. Chữ số hàng trăm đều là 7. Ở hàng chục có 9 > 8 + Vậy: 9790 > 9786 + GV cho HS tiếp tục so sánh các số: 3772 .... 3605 4597 ..... 5974 8513 ..... 8502 655 ...... 1032
  7. HĐ2. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000 - So sánh 100.000 và 99. 999: HS đếm số chữ số => 100.000 > 99.999 - So sánh các số có cùng số chữ số: 76200 và 76199 + Nhận xét: Có cùng số chữ số (5) + Ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. => 76200 > 76199 - GV cho HS so sánh tiếp: 73250 và 71699 93273 và 93267 HĐ 3. Thực hành: BT 1, 2, 3, 4 (SGK trang 147) + Bài 1, 2: Củng cố về so sánh số. - HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm bài CN. - Gọi HS đọc kết quả. GV yêu cầu HS nêu lí do. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: Củng cố cho HS về số lớn nhất và số bé nhất trong dãy số. - HS đọc yêu cầu: - HS tự làm bài, sau đó gọi vài HS nêu kết quả. Chẳng hạn: Số lớn nhất là 92368. - Tương tự phần a. Kết quả: Số bé nhất là 54307. + Bài 4: Củng cố cách sắp xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN.1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài.Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. - Về nhà tìm thêm các bài tập về so sánh số có 5 chữ số để làm thêm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
  8. - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1câu hỏi về nội dung đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). 2. Năng lực chung Năng lực tự học (Rèn kĩ năng đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp), NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - 4; 5 tờ giấy khổ A4. - Vở bài tập, Phiếu ghi tên các bài Tập đọc - Học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - Hát: “Vào học rồi” - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Tổ chức kiểm tra * Kiểm tra tập đọc (1/5 số HS như tiết 1). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài trong 1; 2 phút). - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm. Kết hợp trả lời câu hỏi. - GV cho điểm theo hướng dẫn. HĐ 2. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu: Đóng vai cho đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. - Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách. Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. - Các tổ làm việc theo các bước + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng.
  9. + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp. + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua với các tiêu chuẩn: Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. - Cho 1 HS đọc bài mẫu (SGK). 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung và nhận xét giờ học. - Báo cáo kết quả học tập của mình từ đầu HKII đến giờ cho bố mẹ nghe. - Viết những điều đã nói với bố mẹ thành 1 bản báo cáo. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Nghe, viết đúng chính tả: Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát ( BT2). 2. Năng lực chung Năng lực tự học (Rèn kĩ năng đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp), NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Bảng chép sẵn câu văn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1. Tổ chức kiểm tra tập đọc * Kiểm tra tập đọc (1/5 số HS như tiết 1).
  10. - HS bốc thăm chọn bài tập đọc. - HS đọc theo phiếu thăm. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - GV ghi điểm theo thông tư. HĐ 2. Hướng dẫn nghe - viết a. GV đọc 1 lần bài thơ: Khói chiều. - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. - Giúp HS nắm nội dung bài thơ. GV hỏi: ? Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? (Chiều chiều từ mái rạ vàng/ Xanh rờn ngọn khoí nhẹ nhàng bay lên). ? Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? (Khói ơi vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà). - HS nêu cách trình bày 1 bài thơ lục bát? - Tập viết 1 số từ khó. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc các bài thuộc lòng chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới. - Về nhà luyện viết lại 10 lần những chữ đã viết sai ở bài chính tả. - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Dựa vào bài báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK) HS viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: Về học tập hoặc về lao động, về công tác khác). 2.Năng lực chung
  11. NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Phiếu ghi tên các bài HTL. - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1.Tổ chức kiểm tra HTL - HS bốc thăm đọc bài học thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định. - HS chưa học thuộc về nhà luyện đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: Dựa vào bài TLV miệng tuần 3, hãy viết báo cáo gửi cô Tổng phụ trách theo mẫu. - Một HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - GV nhắc HS nhớ nội dung báo cáo đã trình bày, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng. - HS viết báo cáo vào vở. GV theo dõi giúp đỡ. - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc thuộc các bài HTL. - Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết của em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Tiếng Việt
  12. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/1 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). 2.Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài HTL - Máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động GV trình chiếu bài hát - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Tổ chức kiểm tra HTL *Kiểm tra lấy điểm HTL (Số học sinh còn lại). - Từng HS bốc thăm chọn bài tập HTL. Sau khi bốc thăm, xem lại SGK bài vừa chọn khoảng 2 phút. - HS đọc theo phiếu thăm. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm BT vào vở.
  13. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp). - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Các từ cần điền: Rét, buốt, ngắt, lá, trước, nào, lại, chúng, biết, làng, tay. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục HTL. - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tự nhiên & Xã hội TÔM, CUA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ. - HSNK: biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng đ- ược bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. * GD tài nguyên môi trường biển đảo: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (tổng kết HĐ2) II.Đồ dùng dạy học - Đèn chiếu, A3 - Con tôm, cua thật - Các hình trong sgk tr. 98, 99. III.Phương pháp dạy học - Bàn tay nặn bột IV. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video vũ điệu : Bài ca tôm cá - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của tôm và cua- 15 phút
  14. Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề Gv :Tôm và cua có những bộ phận nào cô mời các con suy nghĩ và nêu dự đoán của mình (có thể các em viết bằng lời hoặc bằng hình vẽ - A3). Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh - Gv cho học sinh treo kết quả dự đoán của nhóm mình. - Gv cho học sinh nêu có dự đoán nào trùng nhau.Lựa chọn nhóm nào có dự đoán nhiều ý nhất, bao trùm các nhóm khác để lại, bước 5 ta sẽ so sánh kết quả. Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm. - Đây là dự đoán ban đầu, vậy ai có thắc mắc gì không? - Vậy theo các em chúng ta sẽ làm gì để trả lời cho những câu thắc mắc này? Học sinh nêu - Gv chốt lại phương án hợp lí nhất là : Quan sát con tôm-cua sống tại lớp. Bước 4: Tiến hành quan sát tìm tòi - nghiên cứu - Gv cho các nhóm nêu nhóm mình đã mang đến lớp những gì để quan sát. - Gv yêu cầu các nhóm quan sát - thu nhận kết quả và ghi chép lại để trình bày. Gv theo dõi quan sát các nhóm làm việc. Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - Học sinh kiểm tra lại dự đoán ban đầu mình đưa ra. Đối chiếu với dự đoán- Gv cho học sinh các tổ đối chiếu. - Nếu đúng với giả thiết thì kết luận - Tôm có: đầu, mình, chân, đuôi. - Cua có: mai, chân. - Gv cho học sinh nhắc lại - Gv yêu cầu một học sinh lên bảng giới thiệu các bộ phân của tôm,cua cho cả lớp xem. - Gv bấm và chỉ trên màn hình cho học sinh xem các bộ phận của tôm,cua. ? Em hãy nêu đặc điểm giống va khác nhau giữa tôm và cua ? Học sinh nêu - Gv Kết luận: Giống nhau:Tôm và cua đều không có xương sống, cơ thể chúng được bao bọc bởi một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiêu chân và chân phân thành các đốt. Khác nhau: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau. Gv cho 2-3 học sinh nhắc lại.
  15. Hoạt động 2: Ích lợi của tôm cua:14 phút Thảo luận nhóm GV gợi ý cho cả lớp thảo luận: - Tôm, cua sống ở đâu?(ao, hồ, sông, suối, biển) - Nêu lợi ích của tôm, cua?(làm thức ăn) Vì sao?(Vì đó là những thức ăn chứa nhièu chất đạm cần cho cơ thể con người). - Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết. GV kết luận: - Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Đặc biệt biển cho ta nguồn hải sản rất lớn đó là tôm, cua, cá và một số sinh vật biển khác. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành 1 mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. 3. Vận dụng - HS nhắc lại đặc điểm của tôm và cua (Tôm và cua đều không có xương sống, cơ thể chúng được bao bọc bởi một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau.) - Cho HS đối chiếu với bóng đè tỏa sáng ở sgk- về học bài- chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhân xét tiết học. V. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc và biết được thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000 (tính viết và tính nhẩm). * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời *Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4,5 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  16. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Luyện tập Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK trang 148). + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - GV yêu cầu HS rút ra được qui luật viết dãy số rồi viết tiếp số tiếp theo. - HS viết vào vở. 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: Củng cố về so sánh các số. - Gọi HS nêu cách làm phần b: + Thực hiện phép tính. + So sánh kết quả với số và điền dấu thích hợp. + Bài 3: Củng cố về tính nhẩm. Ví dụ: a.8000 – 3000 = 5000. 6000 + 3000 = 9000. + Bài 4: Củng cố cho HS về số lớn nhất, số bé nhất có 4 chữ số, số có 5 chữ số. - GV yêu cầu HS làm miệng. + Bài 5: Củng cố về đặt tính viết. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  17. ________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm: BT:1,2,3. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (SGK trang 149). + Bài 1: HS nêu yêu cầu: - HS làm vào vở. GV gọi HS chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. a. 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902; 3903; b. 24686; 24687; 24688; 24689; 24690; c. 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100000. + Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm x. - HS làm bài CN vào vở.
  18. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn. - HS đọc bài và làm vào vở. GV chấm và chữa bài. Giải 1 ngày đào được số mét là: 315 : 3 = 105 (m) 8 ngày đào được số m là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840 m. + Bài 4: Củng cố cách ghép hình. - GV cho HS xếp hình theo mẫu. 3. Vận dụng - GV hệ thống bài và nhận xét tiết học. - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về đơn vị để làm thêm. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích của một hình IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tự nhiên & Xã hội CÁ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiến thức: Học sinh biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước và cấu tạo, hoat động của cá. - Kỹ năng: Học sinh nêu được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, cấu tạo, kích thước, hoạt động cá. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, có trách nhiệm bảo vệ các loài vật trong thiên nhiên *GD BVMT:
  19. - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Phương án tìm tòi Phương pháp quan sát vật thật và tranh, ảnh. III. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình trong SGK trang 100, 101 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát Cá vàng bơi, cả lớp cùng khởi động hát H. Trong bài hát nhắc đến con vật gì? H. Các em có thích tìm hiểu về loài các không? Bài học hôm nay cô trò chúng mình cùng tìm hiểu về loài cá nhé - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: B 1. Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề Gv nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận bên ngoài của các loài cá B 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ (hoặc bằng lời) những hiểu biết ban đầu của mình vào vở TNXH hay vào bảng nhóm. – Sau đó tổ chức thảo luận (nhóm 2 hoặc nhóm 4 tùy vào tình hình thực tế) để đưa ra dự đoán. ( Đại diện nhóm nêu miệng ) *Cho các nhóm đưa ra dự đoán trước lớp và gv chốt lại các dự đoán ban đầu của các em. B 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi Học sinh đưa ra các câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án H. Cá sống ở đâu? H. Cá có những bộ phận nào?
  20. H. Cá di chuyển bằng gì nhỉ? H. Cá có vảy không nhỉ? H.Cá thở bằng gì? H.Cá có xương không nhỉ?..... H. Cá có những ích lợi gì nhỉ? Để trả lời những điều mà các em đang còn thắc mắc theo các em chúng ta nên làm gì nhỉ? ( Quan sát vật thật, tranh vẽ,....) B 4.Thực hiện phương án tìm tòi GV cho HS viết dự đoán vào vở trước khi tiến hành với các mục: Hoạt động nhóm: Lần lượt tổ chức cho học sinh cho HS tiến hành quan sát vật thật (Tranh ảnh SGK) thực hành. - GV phát phiếu học tập - HS cá sống được bỏ vào lọ, chậu; tranh ảnh để lên bàn - GV quy định các bước làm việc và thời gian làm việc trong nhóm Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả thảo luận. + Nói về các bộ phận bên ngoài của các loài cá + Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? B5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức -Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu + Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá. * Kết luận : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng có vảy bao phủ, có vây. Giáo viên có thể trình chiếu các tranh ảnh về các loại cá giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.