Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 1 tháng 03 năm 2021 Hoạt động tập thể CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY XANH TRONG VƯỜN TRƯỜNG I. Mục tiêu - Nâng cao nhận thức về môi trường. - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên , cung cấp bóng mát , đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người . - HS được tham gia vào các hoạt động chăm sóc , bảo vệ cây xanh trong vườn trường . - Góp phần thay đổi nhận thức của học sinh về môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường. - Thực hiện giữ gìn bảo vệ môi trường ở nhà ở trường và nơi công cộng - Rèn kĩ năng giao tiếp hợp tác, tổ chức hoạt động. II. Hoạt động dạy học HĐ 1: Tổ chức ở sân trường - Sinh hoạt dưới cờ toàn trường HĐ 2: Thực hiện về lớp mình phụ trách 1. Khởi động - GV mở máy cho HS nghe nhạc và hát bài: Ai trồng cây. H. Bài hát có nội dung gì? H. Người trồng cây,chăm sóc cây sẽ được hưởng những gì? H. Vậy chúng ta nên làm gì? 2. Khám phá - Treo bảng phụ có chia sẵn 2 cột + Việc nên làm để chăm sóc & bảo vệ cây xanh. + Việc không nên làm đối với cây xanh. - Tổ chúc cho HS tham gia trò chơi tiếp sức, giáo viên phổ biến cách chơi. * HS 2 đội tiếp sức nhau ghi những việc nên làm và không nên làm Ví dụ: Nên : Bắt sâu, nhổ cỏ, tỉa cành, tưới nước, bón phân, bảo vệ cây ,... Không nên: trèo cây, hái hoa, bẻ cành, bắt tổ chim trên cây, đốt rác dưới gốc cây,... Kết luận chung: Cây xanh rất cần thiết cho đời sống con người. Góp phần bảo vệ & cải tạo môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.
- 3. Vận dụng - GV phân tổ ra chăm sóc, làm cỏ, tưới cây trong vườn rau, vườn hoa. - GV nhắc nhở đảm bảo tính an toàn trong thời gian trải nghiệm. - Nhận xét tiết học. __________________________________ Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu - Đọc đúng: Đoá, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, nỗi niềm, bỗng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, nhấn giọng về sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, suy tư. - Hiểu các từ ngữ: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - HS cùng khởi động bài hát: Hoa học trò ? Bài hát nhắc đến loài hoa nào? ? Hoa hcoj trò là loại hoa nào? - GV nhận xét và giới thiệu bài B. Khám phá * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1. Luyện đọc - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn? (Bài có thể chia làm 3 đoạn): + Đoạn 1: Phượng không phải đậu khít nhau.
- + Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ bất ngờ vậy? + Đoạn 3: Bình minh câu đối đỏ. - HS đọc bài. Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp theo cặp. - Hai học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian). HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. ? Em hãy tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? (Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lá xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau). ? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? (Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp). Ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2: ? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? (Vì phượng rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò, phượng trồng nhiều trên các sân trường, phượng nở vào mùa hè, mùa thi phượng gắn với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò). - GV: Phượng nở báo hiệu mùa thi và cũng báo hiệu mùa hè bởi thế hoa phượng được Xuân Diệu và mọi lứa tuổi học trò gọi bằng cái tên thân thiết: Hoa học trò. ? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? (Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như có muôn ngàn con bướm thắm đậu sít nhau). ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao? ( Gợi cho mỗi người học trò vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú). ? Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
- (Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà ai dán câu đối đỏ). ? màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? (Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên). ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai? Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài: (Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò). HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. - GV yêu cầu: Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian. - GV hướng dẫn HS khi đọc diễn cảm cần đọc nhấn giọng ở các từ này. - GV đọc mẫu lần 2. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc đoạn “phượng không phải là một đoá đậu khít nhau”. - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em). - GV nhận xét và cho điểm. C. Vận dụng ? Em có cảm giác như thế nào khi nhìn hoa phượng? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Biết so sánh hai phân số.
- - Kết hợp ba bài Luyện tập chung trang 123, 124 thành hai bài Luyện tập chung nên BT cần làm ở tiết này là: BT1 (ở đầu trang 123); BT2 (ở đầu trang 123); BT1a,c (ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Gọi ba em lên bảng chữa BT1, BT2, BT3 – SGK. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập HĐ1. So sánh hai phân số. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nêu câu hỏi để khi trả lời, HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1. 9 11 4 4 14 Kết quả là: ; ; 1 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 ; ; 1 9 27 19 27 14 Bài 2: - HS tự làm vào vở, chữa bài. Kết quả là: 3 5 a. ; b. 5 3 HĐ 2. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Bài 1 (cuối trang 123): HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 (3, 5, 9). ? Để số 97 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ta cần điền số nào? - HS điền các số 2, 4, 6, 8 vào ô trống đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 vì chỉ những số tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. - Các bài khác tương tự. HS làm vào vở. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Buổi chiều Khoa học
- ÁNH SÁNG I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật tự phát ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: - Hộp kín, tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ, tấm ván;... III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động Hoạt động 1: Tìm hiểu các các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (dựa vào hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có) phân biệt vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Sau đó các nhóm báo cáo trước lớp. GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường lan truyền của ánh sáng, mắt nhìn thấy vật khi nào ? B1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV tổ chức cho HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa và mở cửa bật đèn thì nhìn thấy các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? +Em biết gì về ánh sáng? B2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu về ánh sáng vào vở cột dự đoán, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày dự đoán trước lớp. - Các nhóm khác đối chiếu tòm sự giống khác với nhóm bạn về ánh sáng. B3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Các nhóm nêu câu hỏi thắc mắc về ánh sáng. - GV chốt các câu hỏi cần giải quyết trong tiết học: + Ánh sáng được truyền như thế nào? + Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào?
- + Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh sáng hay không? - Đề xuất phương án tìm tòi: Làm thí nghiệm B4. Thực hiện phương án tìm tòi - Dùng ống nhựa mềm đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh, sau đó uốn cong ống đi rồi nhìn thẳng vào ống nhựa nhận xét nêu kết luận về đường truyền của ánh sáng. - Dùng tấm bìa có đục khe nhỏ, dùng đèn pin chếu qua khe nhỏ rồi nhận xét. - HS làm thí nghiệm trang 91 SGK (theo nhóm). Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần như toàn Các vật chỉ cho một phần Các vật không cho ánh bộ ánh sáng đi qua. ánh sáng đi qua sáng đi qua - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK Các nhóm trình bày kết luận, so sánh với dự đoán ban đầu và rút nội dung bài. - Thi tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. B5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và viết lại thí nghiệm đúng vào vở ghi chép Khoa học. 3. Vận dụng H. Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào? H. Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại mục Bạn cần biết. ___________________________________ Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu 1.Kiến thức Học xong bài này, HS biết: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê thể hiện qua các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liên, ... Nội dung khái quát của tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước. - Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học được phát triển rự rỡ.
- - HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục, ... 2. Kĩ năng - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn học , khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn, và sự phát triển của khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. 3. Thái độ - Thấy được văn học và khoa học thời Hậu Lê đã đạt được những thành tựu đáng kể. - Thấy được thời kì này có các nhà văn hoá tiêu biểu, xuất sắc. * Định hướng thái độ: Giữ gìn và phát huy truyền thống văn học và khoa học thời Hậu Lê. * Định hướng năng lực: Nêu thêm một số tác phẩm và tác giả tiêu biểu và tên các công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trong SGK phóng to. - Một số tác giả và tác phẩm , vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. - Phiếu học tập của HS. - GATT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? (Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường quốc tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do nhà nước mở). + Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? (Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu,...). - Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời. Nhận xét cho điểm. - Quan sat tranh để giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu văn học thời Hậu Lê Làm việc cá nhân
- - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. - Hội Tao Đàn - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của nhà vua. - Nguyễn Trãi - ức trai thi tập - Tâm sự của những người không - Lý Tử Tấn - Các bài thơ được đem hết tài năng để phụng sự - Nguyễn Húc đất nước. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - GV giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê. * Học sinh nêu thêm một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu khác về văn học thời Hậu Lê. Hoạt động 2: Tìm hiểu khoa học thời Hậu Lê Làm việc cá nhân - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sỹ Liên - Đại Việt sử ký toàn - Lịch sử nước ta thời Hùng thư. Vương đến đầu thời Hậu Lê. - Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục. - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nguyễn Trãi - Dư địa chí. - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta. - Lương Thế - Đại thành toán pháp. - Kiến thức toán học. Vinh - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- - HS thảo luận đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. 3. Hoạt động nối tiếp + Luyện tập: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Vận dụng: - Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu về các tác giả và tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà em sưu tầm được - Giới thiệu các em có thể tìm hiểu thêm về các tác giả, tác phẩm thời kì này và các thời kì khác qua một số sách như: Danh nhân đất Việt- Nxb Thanh niên... và chuẩn bị bài sau: Ôn tập. _______________________________________ Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA TRONG CHẬU I.Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con hoặc hoa đem trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. - HS thực hiện các bước và quy trình trồng cây con. II. Đồ dùng dạy học - Cây con, phân bón N-P-K, phân hữu cơ, phân vi sinh, III. Hoạt động dạy học A.Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động: HĐ1: HS thực hành trồng cây con. - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình trồng cây con. - GV nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con: + Xác định vị trí trồng. + Đặt hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- - Phân chia các nhóm và nơi làm việc. - HS thực hành trồng cây con trên luống. - GV nhắc HS rửa sạch dụng cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành xong. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, trồng đúng khoảng cách. - Cây trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. C. Vận dụng - GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Dặn các em chuẩn bị bài sau: Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1). ______________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 03 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu Giúp HS - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. - BT cần làm: BT2 (cuối trang 123); BT3 (trang 124); BT2c,d (trang 125); HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A.Khởi động Gọi hai em lên bảng chữa BT1, B (đầu trang 123 – SGK). GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: HĐ 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. Bài 2 (cuối trang 123): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra.
- - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn, HS có thể trình bày bài làm như sau: + Số HS của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (HS) 14 17 + a. ; b. 31 31 Bài 3 (đầu trang 124): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn, HS có thể trình bày bài làm như sau: Rút gọn các phân số đã cho. ta có: 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 ; ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 ; 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 Các phân số bằng là: ; 9 36 63 HĐ 2. Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Bài 2 (trang 125) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 53867 + 49608 b. 482 x 307 53867 482 49608 307 103475 3374 14460 147974 c. 864752 – 91846 d. 18490 : 215 864752 18490 215 91846 1290 86 772906 000 Bài 3 (BT làm thêm cho HSNK): a. Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau. b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 5 = 60 (cm2) c. Diện tích hình bình hành AMCN là: 5 x 6 = 30 (cm2) Ta có 60 : 30 = 2 (lần)
- Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh hai phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Chính tả (Nhớ – viết) CHỢ TẾT I.Mục tiêu - Nhớ, viết đúng, đẹp bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích: Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài Chợ Tết. - Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu S / X hoặc vần ức / ứt (Làm đúng BT2). II. Đồ dùng dạy học - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b). III. Hoạt động dạy học A.Khởi động - GV gọi 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: lóng ngóng, trút nước, khóm trúc, khụt khịt, ... - Nhận xét bài viết của HS, ghi điểm. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - GV gọi 3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau”. ? Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? ? Mỗi người đi chợ Tết với tâm trạng và dáng vẻ ra sao? - HS trả lời, GV nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả (sương hồng lam ôm ấp, nhà gianh, yếm thắm, ngộ nghĩnh, viền, mép, lon ton, lom khom, ). - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ3. Viết chính tả:
- - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. - Soát lỗi, chấm bài. HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập Chính tả: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s / x, ô số 2 chứa tiếng có vần ức / ứt). - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn. GV kết luận lời giải đúng. - Lời giải: + họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh. + Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã được luyện tập để viết đúng chính tả. - Dặn HS về nhà xem trước bài sau. ____________________________________ Buổi chiều Địa lí THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. - Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. * HSNK: Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. Biết các laọi đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác. II. Đồ dùng dạy học - Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. - Tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh. - GATT
- III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động + Nêu một số vùng công nghiệp phát triển mạnh ở đồng bằng Nam bộ. - HS trả lời GV nhận xét đánh giá. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động 2: Thành phố Hồ Chí Minh * Làm việc cả lớp ( Thành phố lớn nhất cả nước) Học sinh dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK thảo luận về: + Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào ? + Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi ? + Thành phố Hồ Chí Minh được mang tên Bác từ khi nào ? * Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trước lớp. - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. - HS Giỏi quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh. So sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn). Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh; nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn; Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, tìm ra kiến thức đúng. GV: Đây là Thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tập nập nhất; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phó có nhiều trường Đại học nhất, 3. Vận dụng - Cho HS tìm một số trường Đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) vừa kể. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, ... III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV kiểm tra một học sinh kể lại 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Con vịt xấu xí”, nói ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Một HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,3. Cả lớp theo dói trong SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình kể, và nhân vật trong truyện. (VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng công chúa và hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ
- như một hạt đậu dưới hai mươi lần đêm. / Tôi muốn kể câu chuyện về một cô bé bị dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng cũng đã được hưởng hạnh phúc, luôn được Mười hai tháng đến thăm. Câu chuyện này có tên là “Mười hai tháng”...). HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS: Kể chuyện phải có đầu có cuối để bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo kiểu mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. C. Vận dụng - Một, hai HS nói tên câu chuyện em thích nhất. - GV biểu dương những em kể tốt. Yêu cầu HS về nhà luyện kể thêm để đạt yêu cầu cho bài tập kể chuyện. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập của câu chuyện lần sau. __________________________________ Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HSNK: Viết được đoạn văn có ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét). - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập). - Bút dạ, 3- 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm bài tập 2. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động
- - GV kiểm tra 2 HS làm BT của tiết LTVC trước (MRVT: Cái đẹp): Một em chữa BT2,3; Một em đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4 và đặt câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên. - Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm. B. Khám phá Giới thiệu bài ? Từ trước đến nay, chúng ta đã được học những dấu câu nào? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm). Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một dấu câu mới: Dấu gạch ngang. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. HĐ1. Phần nhận xét + Bài tập 1: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng: Đoạn a: Thấy tôi đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Tư. Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng Đoạn c: sườn. - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... - Khi điện đã vào quạt, tránh... - Hằng năm, tra dầu mỡ... - Khi không dùng, cất quạt... Bµi tËp 2: - HS ®äc yªu cÇu bµi tËp vµ th¶o luËn nhãm 2: Trong ®o¹n v¨n trªn, dÊu g¹ch ngang cã t¸c dông g× ? - §¹i diÖn 1 sè HS tr¶ lêi: + §o¹n a: DÊu g¹ch ngang ®¸nh dÊu chç b¾t ®Çu lêi nãi cña nh©n vËt («ng kh¸ch vµ cËu bÐ) trong lêi ®èi tho¹i. + §o¹n b: DÊu g¹ch ngang ®¸nh dÊu phÇn chó thÝch (vÒ c¸i ®u«i dµi cña con c¸ sÊu) trong cÊu v¨n. + §o¹n c: DÊu g¹ch ngang liÖt kª c¸c biÖn ph¸p cÇn thiÕt ®Ó b¶o vÖ qu¹t ®iÖn ®îc bÒn.
- HĐ2. Ghi nhớ ? Dấu gạch ngang dùng để làm gì? (HS trả lời) - GV chốt ý; 2 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK; 3 HS lấy ví dụ câu, tình huống có sử dụng dấu gạch ngang. HĐ3. Luyên tập + Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1, tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu viết sẵn lên bảng. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố mình – một - đánh dấu phần chú thích trong viên chức tài chính – vẫn cặm cụi câu (bố Pa-xcan là một công chức tài trước bàn làm việc. chính). “Những dãy tính cộng hàng - đánh dấu phần chú thích trong ngàn con số. Một công việc buồn tẻ câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan). làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. - Con hi vọng món quà nhỏ này - Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh có thể làm bố bớt nhức đầu vì những dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. con tính – Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố). Bµi tËp 2: - HS ®äc yªu cÇu bµi tËp. GV lu ý: §o¹n v¨n em viÕt cÇn sö dông dÊu g¹ch ngang víi 2 t¸c dông: + §¸nh dÊu c¸c c©u ®èi tho¹i. + §¸nh dÊu phÇn chó thÝch. - HS th¶o luËn nhãm 4, viÕt vµo giÊy khæ to b»ng bót d¹. ViÕt xong d¸n lªn b¶ng líp. GV kÕt luËn, chÊm ®iÓm cho nh÷ng bµi lµm tèt. VD: - Tuần này, tôi học hành chăm G¹ch ngang ®Çu dßng ®¸nh dÊu chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối chç b¾t ®Çu lêi hái cña bè. tuần, như thường lệ, bố tôi hỏi: - Con gái của bố tuần này học G¹ch ngang ®Çu dßng ®¸nh dÊu
- hành thế nào? chç b¾t ®Çu lêi nãi cña t«i. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này G¹ch ngang ®Çu dßng thø nhÊt của bố nên vui vẻ trả lời ngay: ®¸nh dÊu chç b¾t ®Çu lêi nãi cña bè. - Con được 3 điểm 10 bố ạ. - ThÕ ! Bè t«i võa ng¹c nhiªn G¹ch ngang ®Çu dßng thø hai võa mõng rì thèt lªn. ®¸nh dÊu phÇn chó thÝch - ®©y lµ lêi bè, bè ng¹c nhiªn, mõng rì. C. Vận dụng - GV nhËn xÐt tiÕt häc. Yªu cÇu HS nh¾c l¹i ghi nhí néi dung bµi häc. - DÆn nh÷ng HS lµm BT2 cha ®¹t vÒ nhµ söa bµi, viÕt l¹i vµo vë. ____________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 03 năm 2021 Thể dục BẬT XA- TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ. - Bước đầu biết cách phối hợp động tác chạy, nhảy (chỉ cần chạy 1 – 3 bước, sau đó thực hiện bật nhảy). - Trò chơi: Con sâu đo. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Đồ dùng dạy học Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Thêi PhÇn Néi dung gian Ph¬ng ph¸p - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu 6 - 10p §.H. 4 hµng ngang. cÇu giê häc. x x x x x x Më ®Çu - C¶ líp ®øng t¹i chç, vç tay, h¸t x x x x x x - HS khëi ®éng c¸c khíp cæ ch©n, cæ x x x x x x tay, ®Çu gèi, khíp vai, khíp h«ng. x x x x x x - §i ®Òu theo hai hµng däc. a. Bài tập RLTTBC: 18 - 22p Đội hình 4 hàng - Học kĩ thuật bật xa. ngang. Sau chuyển - Học sinh tập động tác. sang đội hình hàng

