Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2022 Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2. - Xác định số liền trước hoặc số liền sau của số có bốn chữ số; Xác định số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số, mỗi số có đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính: Cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân chia số có bốn chữ số (cho) với số có bốn chữ số. - Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là thứ mấy trong tuần lễ. - Biết số góc vuông trong một hình. - Giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Giấy kiểm tra. III. Đề bài Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 7529 là: A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 2. Trong các số 8572,7852,7285, 8752, số lớn nhất là: A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy 4. 2m5cm = cm. Số thích hợp điền là: A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính: 5739 + 2446 7482 – 946 1929 x 3 8970 : 6
- 2. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống 4000kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? - HS làm bài. GV theo dõi thu bài. IV. Hướng dẫn đánh giá Phần 1: 3 điểm. Phần 2: Bài 1 (4 điểm). Bài 2 (3 điểm). V. Vận dụng - Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học,... - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. ____________________________________ Tập đọc – Kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện - Kể lại từng đoạn của truyện theo tranh. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Giáo dục kỹ năng sống + Thể hiện sự cảm thông. + Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính. III. Hoạt động dạy học
- Tập đọc 1. Khởi động - Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm đọc bài. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? (Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Cha chết, Chử Đồng Tử đã quấn khố chôn cha). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? (Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền bèn lấy cát vùi mình. Công chúa vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử). ? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? (Công chúa cảm động. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước). - HS đọc thầm đoạn 3; 4 trả lời: ? Chử Đồng Tử cùng Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? (Hai người truyền cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chữ Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc). ? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? (Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông). HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2, hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu. - Một vài HS thi đọc câu, đọạn văn. - Một HS đọc cả chuyện.
- Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết HS đặt tên cho từng đoạn của truyện. Sau đó kể lại từng đoạn. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm đứng dậy trả lời. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề _________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính.
- - Bảng kẻ ô biểu diễn cấu tạo số. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Ôn tập các số trong phạm vi 10000 - GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV làm tương tự với số 1000. HĐ2. Viết và đọc số có 5 chữ số a. GV viết số 10000 lên bảng, yêu cầu HS đọc. Sau đó GV giới thiệu mười nghìn còn gọi là 1 chục nghìn. ? Mười nghìn gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? b. GV treo bảng có gắn các số: Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 10000 100 1 10000 1 1 1 4 2 3 1 6 - GV yêu cầu HS cho biết: ? Có bao nhiêu chục nghìn? bao nhiêu nghìn? bao nhiêu trăm? bao nhiêu chục? bao nhiêu đơn vị? - GV cho 1 số HS lên điền vào ô trống. c. GV hướng dẫn cách viết số: (viết từ trái sang phải) - 42316 d. GV hướng dẫn cách đọc số: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- e. Luyện cách đọc: - GV cho HS đọc các cặp số: 5327 và 45327; 8735 và 28735; 6581 và 96581. HĐ3. Thực hành + Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. HS dựa vào mẫu để viết và đọc số. b. Viết số: 24312 Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu: - GV cho HS nhận xét: ? Có mấy chục nghìn? ? Có mấy nghìn?..... - GV cho HS viết số rồi đọc số theo mẫu. - HS dựa vào mẫu viết và đọc số. 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám bảy. - Tương tự các số khác. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: - Đọc các số: 23116; 12427; 3116; 82427; - GV gọi HS nối tiếp đọc các số. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Ví dụ: - Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. - Tương tự các số khác. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN; 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng. Kết quả: 60000 70000 80000 90000. 23000 24000 25000 26000 27000. 3. Vận dụng - Nhắc lại cách viết và đọc số có năm chữ số. - Cho HS đọc,viết lại một vài số có năm chữ số. - GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Tập đọc
- RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quí và gắn bó với nhau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: “Mái trường mến yêu”. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng kể thong thả, nhấn giọng các từ miêu tả. - HS theo dõi, đọc thầm b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. + HS theo dõi phát hiện sửa lỗi phát âm: rước đèn, nải chuối, trong suốt, mâm cỗ, thỉnh thoảng. + Chia 2 đoạn- hướng dẫn ngắt hơi câu dài. Câu 2: đoạn 1; câu 8 đoạn 2. - Đọc từng đoạn trước lớp. ( 2 em đọc) - 1 HS đọc chú giải từ.- giải thích thêm: trống ếch. - Đọc từng đoạn cặp đôi. - GV gọi đại diện một số cặp đôi đọc bài. HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm cả bài, trả lời:
- ? Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì? (Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm; đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn). - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày những gì? (Mâm cỗ được bày rất vui mắt: Một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa...). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? (Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt...). - HS đọc thầm câu cuối, trả lời: ? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn...). * Báo cáo kết quả - nhận xét. Học qua bài này em hiểu về nội dung bài như thế nào? HĐ3. Luyện đọc lại - HS đọc nhóm đôi đoạn 2 - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ trong đoạn. Ví dụ: bập bùng trống ếch, thích nhất, trong suốt. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. 3. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung bài học. - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất. - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi. - GV nhận xét tiết học _______________________________ Chính tả (Nghe – viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. 2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. - HS tập viết những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc, HS khảo bài. c. Chấm, chữa bài. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: HS làm BT 2a; b. - HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài. - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. Sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm, vần hoàn chỉnh. - Lời giải: Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. Hoa giấy - rải kín. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. - Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. ________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết )
- RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, HS vận động theo bài: “Cùng múa hát dưới trăng” - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả. - GV gọi 1 HS đọc lại. ? Đoạn văn tả gì? (Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm). ? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? (Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng). - HS tập viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài, HS khảo lỗi. c. Chấm, chữa bài HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập 1 vào vở. - GV nhắc HS chú ý: Tìm đúng tên các con vật, đồ vật (bắt đầu bằng r, d, gi). - GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Lời giải:
- + r: rổ, rá, rùa, rắn, rết. + d: dao, dây, dê, dế. + gi: giun, giá sách, giáo mác, giày. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - Tìm hiểu về các hoạt động được tổ chức vào Tết trung thu ở dịa phương ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1). - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b/c). 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học: - 3 tờ phiếu viết nội dung BT1. - 4 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu văn ở BT 3. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp khởi động hát bài: “Lễ hội rừng xanh”. Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học 2. Khám phá- Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. - GV lưu ý: Cần hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- + Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội và hoạt động trong lễ hội vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng, trình bày. Tên một số lễ hội lế hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, núi Bà, chùa Keo, Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả diều, hội Lim, Tên một số hoạt Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, động trong lễ hội và hội đua thuyền, đua xe đạp, thả diều, chơi cờ tướng, + Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu, mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (vì, tại, nhờ). - HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên làm bài trên 4 băng giấy. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ: Vì nhớ lời Mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét giờ học. - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử dụng dấu phẩy đúng chỗ. - Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu trong Tiếng Việt. ______________________________________ Tự nhiên & Xã hội QUẢ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiến thức: Học sinh biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước, cấu tạo, mùi vị và chức năng của quả và hạt. - Kỹ năng: Học sinh nêu được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, kích thước, cấu tạo, mùi vị, chức năng của từng loại quả và hạt. 2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Phương án tìm tòi - Phương pháp quan sát vật thật và tranh. III. Đồ dùng dạy – học - GV chuẩn bị các loại quả khác nhau như: quả táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, lạc, đu đủ, đậu Hà Lan, đào,... - Tranh trang 92, 93. IV. Tiến trình và đề xuất 1. Khởi động - GV mở video bài hát, HS vận động theo bài: “Qủa” - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loài quả mà bạn sưu tầm hoặc có trong hình. ? Mỗi quả thường có mấy phần? ? Hạt có chức năng gì? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS mô tả bằng hình vẽ (hoặc bằng lời) những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về hình dạng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, mùi vị và chức năng của quả và hạt, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thuyết) và phương án tìm tòi - Từ những hình vẽ về suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình vẽ trên, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kích thước tìm hiểu về hình dạng, về màu sắc, kích thước, cấu tạo, mùi vị và chức năng của quả và hạt. ? Quả có hình gì? ? Mùi vị của quả như thế nào? ? Màu sắc của quả như thế nào? ? Mùi vị của quả như thế nào?
- ? Quả có màu gì? ? Quả có nhiều hạt hay ít hạt? ? Mỗi quả thường có mấy phần? ? Quả có chức năng gì? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hình dạng, màu sắc, kích thước, cấu tạo, mùi vị và chức năng) của quả và hạt. d. Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi nghiên cứu khoa tài liệu với các mục: Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - Học sinh tiến hành quan sát các loại hoa trên theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở. e. Kết luận kiến thức: Kết luận: Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. Quả thường dùng để ăn tươi, làm mứt, hay đóng hộp,... khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 3. Vận dụng - Kể tên các bộ phận thường có của loài quả? - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Kể tên một số loại quả gia đình mình trồng và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả đó. - Tìm hiểu thêm một số loại quả khác và nêu chức năng của hạt (nếu có), lợi ích của quả. ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - GV tổ chức HS làm bài tập + Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét chốt bài giải đúng. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 2: GV hướng dẫn HS làm một bài - Số “Sáu nghìn hai trăm ba mươi tám”. - GV đọc chậm và ghi lên bảng – 1 HS đọc lại. - Tương tự HS làm các bài còn lại. + Bài 3: HS đọc bài. - HS làm cá nhân vào vở. - Gọi một số HS đọc kết quả: a. 36520; 36521; 36522; ...; ...; 36526. b. 48183; ...; ...; 48189 c. 81317; ...; ...; 81323 + Bài 4: Cho HS quan sát tranh vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét chung giờ học
- - Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. __________________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc và viết các số có 5 chữ số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự các số có 5 chữ số và luyện ghép hình. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video. Cả lớp cùng khởi động bài hát Mái trường mến yêu - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu các số có 5 chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV cho HS tiến hành tương tự với các dòng còn lại. - GV lưu ý để HS đọc đúng quy định với các số có hàng chục là 0, hàng đơn vị là. Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm: 32 005 Ba mươi nghìn hai trăm linh năm : 30 205 HĐ2. Thực hành + Bài 1:
- - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS xem mẫu ở dòng đầu tiên rồi đọc số “Sáu trăm linh một”. - HS làm các BT còn lại vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và phát hiện ra quy luật của dãy số rồi điền tiếp vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - GV gọi HS chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra kêt quả. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát, nhận xét quy luật từng dãy số. - GV cho 3 tổ thi đua điền số vào từng dãy. a. 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b. 47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. c. 56300; 56310; 56320; 56330; 56340. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - HS tự ghép hình. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc, viết các số có năm chữ số. - GV nhận xét tiết học. - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Tiếp tục đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. ______________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA T I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng); D, Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng: Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai mồng mười tháng ba. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực, nhân ái. II. Đồ dùng dạy - học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp khởi động hát bài: “ Chữ đẹp nết càng ngoan”. Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu chữ T, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con: T, D, Nh. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên địa danh) - HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - GV giới thiệu về Tân Trào: Một địa danh Lịch sử ở tỉnh Tuyên Quang. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Dù ai buôn đâu bán đâu Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng đã có công dựng nước. - HS tập viết trên bảng con: giỗ Tổ HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- - GV nêu yêu cầu: + Các chữ T: 1 dòng; Chữ D và Nh: 1 dòng. + Viết tên riêng: Tân Trào: 2 dòng. + Víêt câu ứng dụng: 2 lần. - HS viết vào vở, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - GV nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Ghi nhớ ngày giỗ Tổ - Tìm hiểu về các vua Hùng. ___________________________________ Tự nhiên & Xã hội CÔN TRÙNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là những vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều. có cánh. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học Tranh SGK - sưu tầm thêm một số côn trùng. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Chị ong nâu và em bé - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - HS quan sát hình ảnh các côn trùng ở SGK (96, 97): + Chỉ các bộ phận: Ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình. + Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? B2: Làm việc cả lớp: - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh. HĐ2: Làm việc với côn trùng thật và côn trùng đẫ sưu tầm trong hình. Mục tiêu: Kể tên được một số côn trùng có ích và có hại đối với con người. Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - HS phân loại côn trùng thành 3 nhóm: có ích, có hại, không có ảnh hưởng gì đến con người. B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giới thiệu kết quả của nhóm mình. B3: GV tổng kết. 3. Vận dụng - HS đọc lại mục bài học trong SGK. - Dặn HS: Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài tập. - Kể tên một số loài động vật mà em biết. - Tìm hiểu thêm về một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. ___________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP

