Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 37 trang Đan Thanh 06/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. Tuần 22 Thứ 2, ngày 22 tháng 2 năm 2021 Giáo dục tập thể GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu Tổ chức trò chơi Lên rừng xuống biển, qua trò chơi giúp các em - Học mà chơi, chơi mà học. - Luôn tập trung chú ý một vấn đề cần thực hiện. - Tạo cho các em tính kỉ luật cao và có ý thức trong hoạt động vui chơi; đồng thời qua trò chơi giúp các em có phản xạ nhanh nhẹn, nhớ đến các con vật trên rừng, con vật dưới biển. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Vệ sinh sân trường sạch sẽ. - Một số bài hát trong sinh hoạt đội sao ( Lớp chúng ta kết đoàn, 5 cánh sao vui, bốn phương trời...),loa đài. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phá - GV giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi mà cô và các em cùng chơi hôm nay đó là trò chơi: Lên rừng, xuống biển. - Gv nêu yêu cầu khi tham gia chơi trò chơi: Cần tập trung chú ý để lắng nghe người quản trò yêu cầu chúng ta tìm con gì và các em phải xác định nhanh nó là con vật sông ở trên rừng hay dưới biển để trả lời nhanh, nói to, rõ ràng. - Gv giới thiệu cách chơi và luật chơi, cách đánh giá thắng thua: Cách chơi như sau: Tất cả người chơi đứng thành vòng tròn và hát bài hát sinh hoạt tập thể. Cô sẽ đi quanh vòng tròn, bất ngờ chỉ tay vào một người và hô " Lên rừng " thì người được chỉ phải nói tên một loài động vật đang ở trên rừng. Ví dụ: Gấu,... Nếu cô hô "xuống biển" thì phải trả lời tên con vật ở dưới biển. Ví dụ: Mực,...Lưu ý: Người trả lời sau ko được nói trùng tên con vật mà người trả lời trước đã nói. Ai trả lời sai sẽ ra khỏi vòng tròn loại cuộc chơi. Người thắng cuộc là người trả lời đúng và sẽ ở lại tiếp tục Đội hình 4 hàng ngang Lắng nghe GV nói HS nghe và nhắc lại. HS lắng
  2. nghe. HS lắng nghe. tham gia chơi. Những người trả lời sai sẽ phải chịu hình phạt do người thắng đưa ra ( Nhảy lò cò, hát múa... ) Yêu cầu 1 HS nêu lại cách chơi, 1 HS nêu lại luật chơi - Gv tổ chức cho HS chơi thử GV tổ chức, cử 2 em làm trọng tài quan sát. GV nhận xét, rút kinh nghiệm và điều chỉnh khi HS bị sai - Tổ chức cho HS chơi thật. Gv làm quản trò cất các bài hát và hô " Lên rừng " hoặc "xuống biển" Lưu ý: Gv tổ chức số lần tùy thuộc thời gian. - Đánh giá thắng, thua: Nhận xét khen ngợi những HS trả lời nhanh, đúng rút kinh nghiệm HS trả lời chậm, sai và tổ chức phạt nếu những người thắng yêu cầu. 3. Vận dụng H. Nhắc HS tham khảo thêm 1 số loài vật sống trên rừng, dưới biển qua sách báo, ti vi... ? H.Đối với các loài vật ta cần phải đối xử, châm sóc như thế nào? H. Cần làm gì đối với những loài động vật quý hiếm? Tổng kết, dặn dò Dặn HS về nhà tổ chức chơi trò chơi với các bạn hoặc người thân trong gia đình. _______________________________ CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO Tập đọc - Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời các CH 1, 2, 3, 4). B. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy - học:
  3. - Tranh ảnh minh hoạ, 1 vài đạo cụ. III. Hoạt động dạy và học: Tập đọc: A. Khởi động: - Hát đồng thanh bài: Lớp chúng mình - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bàn tay cô giáo. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà bác học và bà cụ, bài tập đọc sẽ cho các em thấy rõ nhà bác học Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. 2. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu (Đọc từ khó: Ê-đi-xơn). - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + Tìm hiểu nghĩa từ mới được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? (Là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loại người hơn một ngàn sáng chế... Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại). ? Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? (Xảy ra vào lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.). H: Bà cụ mong muốn điều gì? (Bà mong ông làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm). ? Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? (Vì xe ngựa rất xóc, đi xe đó cụ sẽ bị ốm).
  4. ? Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý tưởng gì? (Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện). - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: ? Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? (Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học). ? Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? (Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.). 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Ê-đi-xơn và lời bà cụ. - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp 3 HS thi đọc toàn truyện theo vai. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 33, SGK. - (Phân vai dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Các vai: Người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: - GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng chuyện tốt nhất. C. Hoạt động nối tiếp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.). ? Ý định của em trong ngày mai, tuần này là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện điều đó? ___________________________________
  5. Toán THÁNG, NĂM (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). II. Đồ dùng dạy - học: Tờ lịch năm 2020. III. Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: - Cho HS thực hiện cách tính ngày của các tháng bắng cách nắm bàn tay lại và thực hiện... - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học bài “ Tháng - năm” để giúp các em củng cố đơn vị đo thời gian tháng, năm và cách xem tờ lịch tháng, lịch năm. 2. Luyện tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu rồi quan sát tờ lịch tháng Một, Hai, Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài: - HS thảo luận theo nhóm. - HS nêu miệng kết quả, GV hỏi 1 số HS cách làm. Ví dụ: Để biết ngày 8 - 3 là ngày thứ mấy ta làm thế nào? (Trước tiên ta phải xác định phần lịch tháng 3. Sau đó xem lịch sẽ biết được ngày 8-3 vào thứ 2). - Để biết thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ta nhìn vào lịch tháng 1 tìm thứ 2 đầu tiên của tháng ứng với ngày mồng 5. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS xem lịch năm 2019 rồi làm bài vào vở và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là ngày thứ 7. + Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ hai.
  6. + Bài 3: HS nắm tay lại và tính rồi nêu miệng kết quả. Trong một năm: a) Những tháng có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11. b) Những tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 12. + Bài 4: Khoanh vào chữ cáI đặt trước câu trả lời đúng: Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 6 thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là: Thứ Hai. Vì tháng 8 có 31 ngày nên thứ Hai là ngày 2/9. B. Hoạt động nối tiếp: ? Một năm có mấy tháng? ? Mỗi tháng có bao nhiêu ngày? - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. - Về nhà tiếp tục xem lịch các ngày trong tháng và các ngày trong năm. ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội RỄ CÂY I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nêu được đặt điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Kĩ năng: HS có khả năng nhận biết được các loại rễ vừa học bằng cách quan sát tìm tòi. Nêu được ví dụ về một số cây có loại rễ đã học. - Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu thiên nhiên. - Tích hợp: Kĩ năng hợp tác. Ý thức bảo vệ cây xanh. II. Phương pháp tìm tòi - Phương pháp “Bàn tay nặn bột”. - Phương pháp trắc nghiệm. III. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng tương tác, đèn chiếu vật thể, đồ dùng cho các nhóm bảng nhóm, thẻ từ, một số rễ cây, cây rau dền, cây hành lá. 2. Học sinh - Giấy A4, bút lông, bút chì, bút màu, sổ tay khoa học. - Một số cây có rễ. IV. Tiến trình đề xuất A. Khởi động: HS hát đồng thanh bài: Cái cây xanh anh
  7. Câu 1. Chức năng chính của thân cây là gì? A. Vận chuyển nước. B.Vận chuyển nhựa từ rễ lên lá, từ lá đi khắp các bộ phận của cây. C. Vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cây. Câu 2. Thân cây được dùng để làm gì? A. Làm nhà và các vật dụng trong gia đình. B. Làm các đồ điện tử: máy tính, ti, tủ lạnh, C. Làm thức ăn cho người và động vật. D. Trang trí trong nhà và đồ mỹ nghệ. B. Khám phá: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Đặt điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Bước 1: Tình huống xuất phát nêu vấn đề. - Cô đem 2 chậu cây 1 rau dền và 1 cây hành lá: ? Em nhìn thấy được các bộ phận nào của cây? ? Bộ phận nào em không nhìn thấy? ? Vì sao em không nhìn thấy được? - GV giới thiệu bài: Để biết được hai cây rau dền và cây hành có rễ gì, hôm nay chúng ta hãy cùng nhau khám phá qua bài học “Rễ cây”. - GV ghi mục bài lên bảng. Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS. - GV: Em hãy tưởng tượng về rễ cây, hãy vẽ những suy nghĩ của em về rễ cây vào giấy trong thời gian 3 phút. - Mời HS trình bày suy nghĩ của mình. (HS đặt giấy vẽ dưới máy chiếu vật thể để phóng to hình vẽ.). ? Bạn nào còn có suy nghĩ khác với các ý kiến trên? - GV nhóm các ý tưởng. - GV phân loại ý tưởng. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án quan sát. - GV yêu cầu HS di chuyển về nhóm có cùng ý tưởng. - Nêu suy nghĩ thắc mắc về các ý tưởng của các bạn trong thời gian 3 phút. Nhóm nhanh nhất đính trên bảng lớp, các nhóm còn lại đính xung quanh lớp. - GV yêu cầu HS trình bày thảo luận.
  8. - GV tổng hợp các câu hỏi: ? Rễ cây nhiều hay ít? ? Rễ cây ngắn hay dài? ? Rễ cây có mấy loại? ? Rễ cây có ăn được không? ? Cây thiếu rễ có sống được không? ? Theo các em làm thế nào để giải đáp các thắc mắc của bạn mình? - GV thống nhất là quan sát vật thật để kiểm chứng ý kiến ban đầu của HS. Bước 4: Thực hiện phương án quan sát vật thật. - GV cho HS nhổ cây rau dền và cây hành để xem xét. ? Em có nhận xét gì về rễ cây rau dền, cây hành? Bước 5: Kết luận kiến thức: - Có hai loại rễ chính. Đó là Rễ chùm và rễ cọc. - Rễ chùm là loại rễ có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm. - Rễ cọc là loại rễ có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó mọc nhiều rễ con. - GV chốt kiến thức. - Mở rộng: Giới thiệu thêm 2 loại rễ đó là rễ phụ và rễ củ. - GV cho HS xem một số hình ảnh cây có rễ phụ và cây có rễ củ. - GV nêu kết luận: Rễ phụ là loại rễ mọc ra từ thân hoặc cành. Rễ củ là loại rễ phình to thành củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ sưu tầm được. Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo tùng loại và có ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ. Hoạt động 3: Củng cố - Sử dụng phương pháp trắc nghiệm: Hãy chọn ý đúng nhất: Câu 1: Rễ cọc là loại rễ: A. Có một rễ to, dài và nhiều rễ nhỏ xung quanh. B. Có nhiều rễ mọc đều nhau.
  9. C. Có rễ phụ mọc từ thân. D. Có rễ phình thành củ. Câu 2: Rễ chùm là loại rễ: A . Có một rễ to, dài và nhiều rễ nhỏ xung quanh. B. Có nhiều rễ mọc đều nhau. C. Có rễ phụ mọc từ thân. D. Có rễ phình thành củ. - GV cho xem đoạn phim về sư phát triển của rễ cây. - GV giáo dục kĩ năng sống và ý thức bảo vệ môi trường. 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: Chuẩn bị bài Rễ cây (Tiếp theo). ___________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH ĐẾN NHÀ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách đến nhà - Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách đến nhà III. Hoạt động dạy và học: A. Khởi động - Khi khách đến nhà chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét B. Khám phá 1. GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: - Em hãy kể 1 vài hành vi lịch sự với người khách mà em biết (qua chứng kiến, ti vi, đài báo). - Em có nhận xét gì về những hành vi đó. 2. Từng cặp HS trao đổi nhóm với nhau. 3. Một số HS trình bày trước lớp * Kết luận: Cư xử với khách đến nhà là 1 việc làm tốt, chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Xử lý tình huống và đóng vai:
  10. - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận. a. Có vị khách lạ đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. b. Em nhìn thấy một số bạn tò mò đến vây quanh ô tô của khách lạ, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Các nhóm đóng vai. - Cả lớp theo doi nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai tốt. * Kết luận chung: Tôn trọng khách lạ và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tôn trọng và tự tôn dân tộc. C. Hoạt động nối tiếp: - HS đọc lại kết luận. Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Luyện tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào?; nhân hóa . Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ? II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung luyện tập. - Phát phiếu bài tập. 2. Thực hành Bài 1. Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào? để các dòng sau thành câu: a. Mảnh vườn nhà bà em ............................................................... b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí .............................................. c. Đêm rằm, mặt trăng ...... d. Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê - ti - ô - pi - a Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ được nhân hóa trong đoạn thơ sau:
  11. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Bài 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? a. Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình. b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ. c. Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá. d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. e. Hai bên bờ sông, những bãi ngô đã bắt đầu xanh tốt. g. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. h. Vào ngày giáp tết ở các chợ hoa đông nghịt người. i. Nghỉ hè, em thường được đi chơi ở công viên. - Chữa bài Đáp án bài 1 a. Mảnh vườn nhà bà em rất xanh tươi. b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí rất thông minh. c. Đêm rằm, mặt trăng rất sáng. d. Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quê hương của mình. Đáp án bài 2 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi Đáp án bài 3 a. Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình. b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ.
  12. c. Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá. d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. e. Hai bên bờ sông, những bãi ngô đã bắt đầu xanh tốt. g. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. h. Vào ngày giáp tết ở các chợ hoa đông nghịt người. i. Nghỉ hè, em thường được đi chơi ở công viên. 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. _________________________________________ Thú 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Thể dục NHẢY DÂY TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC I. Mục tiêu - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm – Phương tiện - Dây nhảy. III. Hoạt động dạy và học ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC LƯỢNG LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến yêu 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. cầu giờ học. - Đội hình hàng dọc. MỞ - Tập bài thể dục phát triển ĐẦU chung: 1 lần. - Đội hình hàng dọc. - Trò chơi: Chim bay, cò bay.
  13. - Ôn nhảy dây cá nhân chụm 20 phút - Đội hình 3 hàng ngang. 2 chân: + Các tổ tập theo khu vực đã - HS tập các động tác. qui định. GV đi đến từng tổ CƠ nhắc nhở, sửa sai. - GV chia tổ HS ôn luyện BẢN theo khu vực phân công. + Lưu ý: Sai: so dây dài quá hoặc ngắn quá hoặc quay dây - HS ôn luyện. không đều, không phối hợp. + Cách sửa: Khi tập nhảy dây, cho HS tập nhảy không có dây một số lần để làm quen, sau đó cho quay dây chậm để nhảy, động tác bật nhảy nên nhẹ nhàng. * Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Chia số HS trong lớp thành 4 đội, từng cặp 2 em thi đấu 1 lần. Sau đó lấy 2 đội nhất thi - HS theo dõi cách chơi. chung kết để chọn vô địch. 10phút - GV tổ chức cho HS chơi. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 5 phút - Đội hình 3 hàng dọc. KẾT THÚC - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ________________________________
  14. Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Một số hình tròn, (mô hình), com-pa. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS xem lịch và kiểm tra. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn. - GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - GV nêu nhận xét: (SGK). 2. Giới thiệu cái com-pa và cách vẽ hình tròn: (HĐTT) - Cho HS quan sát cái com-pa và giới thiệu cấu tạo của com-pa. Com-pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay thành 1 vòng vẽ thành hình tròn 3. Thực hành: (SGK trang 111) Bài 1: Củng cố cho HS cách xác định đường kính, bán kính. - HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. a. OM, ON, OP, OQ là bán kính. MN, PQ là đường kính.
  15. b. OA, OB là bán kính ; AB là đường kính. Bài 2: Củng cố cách vẽ hình tròn. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách cầm com-pa, làm quen cách vẽ hình tròn. - HS vẽ hình tròn tâm O bán kính 2 cm; hình tròn tâm I, bán kính 3 cm. Bài 3: Củng cố cách vẽ đường kính. - HS đọc yêu cầu. a. HS vẽ hình tròn bán kính OM, đường kính CD. b. HS dựa vào nhận xét ở bài học và trả lời: Câu cuối đúng, hai câu đầu sai. C. Hoạt động nối tiếp - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên & Xã hội RỄ CÂY(Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trang 84, 85 - SGK. Một số loại rễ cây. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nêu: Đặc điểm của rễ cọc? Đặc điểm của rễ chùm? - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng của rễ cây. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. - GV cho HS lần lượt kể lại việc bạn đã làm ở nhà theo yêu cầu trong SGK. + Giải thích tại sao không có rễ thì cây không sống được?
  16. (Vì cây mất gốc, không có rễ; vì cây thiếu chất dinh dưỡng). + Theo bạn, rễ có chức năng gì? *Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua các tranh ảnh về các loại rễ cây. - GV cho HS quan sát các rễ cây và nêu mình tưởng tượng ban đầu. - HS nêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi. - Cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV chốt lại các câu hỏi các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. ? Bạn biết những rễ cây nào? ? Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. ? Rễ của cây được sử dụng để làm gì? Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá. - HS làm việc cá nhân thông qua những tranh ảnh về các rễ cây - ghi lại những hiểu biết của mình về các loại rễ một số cây vào vở ghi chép thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. - HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không? Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại. Tranh2: Cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn có người, động vật, làm nước giải khát. Tranh 3, 4: Cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ dùng để làm thuốc.
  17. Tranh 5: Cây củ cải đường có rễ củ dùng làm thức ăn và thuốc. - Bước 2: Hoạt động cả lớp. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. C. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lá cây. ____________________________________ Chính tả: (Nghe – Viết) Ê-ĐI-XƠN I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a/b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - 2 HS lên bảng viết: thoắt, toả, dập dềnh. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc nội dung đoạn văn: 2 HS đọc lại. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? (Những chữ đầu đoạn ,đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn). - Tên riêng Ê-đi-xơn được viết như thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng). - HS viết vào nháp từ khó. b. GV đọc bài cho HS viết vào vở: c. Chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu.
  18. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại câu đố đã được điền đúng âm đầu, đặt đúng dấu thanh. *Lời giải: a. tròn, trên, chui. (Là mặt trời). b. chẳng, đổi, dẻo, đĩa (Là cánh đồng.) C. HĐ nối tiếp - GV yêu cầu HS học thuộc câu đố trong bài chính tả. GV nhận xét giờ học. __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố thời gian tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm. Biết được số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch. Giải bài toán có hai phép tính. Nâng cao kiến thức cho HSNK. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1. Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại: Một năm có bao nhiêu tháng?. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: - GV chia nhóm đối tượng HS, giao bài tập cho từng nhóm: + Bài 1. Xem tờ lịch tháng 3 (năm 2013) trả lời câu hỏi sau: Thứ hai 4 11 18 25 Thứ ba 5 12 19 26 Thứ tư 6 13 20 27 Thứ năm 7 14 21 28 Thứ sáu 1 8 15 22 29
  19. Thứ bảy 2 9 16 23 30 Chủ nhật 3 10 17 24 31 - Ngày đầu tiên của tháng 3 (năm 2013) là ngày........Ngày cuối cùng của tháng 3 là ngày - Kỉ niệm ngày 8 tháng 3 là thứ.... - Tháng này có ngày chủ nhật, đó là các ngày.... - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV chữa bài thống nhất đáp án đúng + Bài 2: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: - Mỗi năm có ..tháng.Các tháng có 31 ngày là ..Các tháng có 30 ngày là: .. - Tháng có 28 hoặc 29 ngày là: . - HS làm bài CN. - GV gọi HS nêu kết quả. Cả lớp theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: Theo kế hoạch, một đội công nhân phải sửa đoạn đường dài 864 m, hiện nay họ đã sửa xong 1/4 đoạn đường đó. Hỏi đội công nhân còn phải sửa tiếp bao nhiêu mét? - HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở.GV chấm và chữa bài. Giải Đoạn đường đã sửa xong dài số mét là: 864 : 4 = 216 (m) Đôi công nhân còn phải sửa số mét đường là: 864 – 216 = 648 (m) Đáp số: 648 m + Bài 4: HSNK: Tìm x biết: 37324 < x + 4 < 37326 - GV hướng dẫn để 37324 < x + 4 < 37326 thì x + 4 = 37325
  20. Thì x = 37325 - 4 x = 37321 - HS làm bài, GV chữa bài. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. _________________________________________ Thứ 4, ngày 24 tháng 2 năm 2021 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiên được động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. Mỗi HS một dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC LƯỢNG LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến yêu 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. cầu giờ học. - Đội hình hàng dọc. MỞ - Tập bài thể dục phát triển ĐẦU chung: 1 lần. - Đội hình hàng dọc. - Trò chơi: Chim bay, cò bay.