Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính. - Mặt đồng hồ có ghi số, có vạch chia. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Hướng dẫn HS xem đồng hồ: (HĐTT) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 1: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? (6 giờ 10 phút) ? Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút? - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 2: ? Kim giờ và kim phút chỉ vị trí nào? ? Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? (6 giờ 13 phút) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3: ? Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? (Nêu cách đọc thứ 2: 7 giờ kém 4 phút). 3. Thực hành: (SGK trang 123) + Bài 1: Đọc giờ trên đồng hồ.
- - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS xem đồng hồ: Xác định vị trí kim ngắn, kim dài. Từ đó, HS nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút. - GV cho HS tự làm các bài còn lại. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. (Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh). - Nối đồng hồ với giờ tương ứng. - Cho 3 nhóm lên thi. Nhóm nào nối nhanh và đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc. 4. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi: “Đố bạn”: Hãy quay đồng hồ để có: 9 giờ 45 phút 3 giờ kém 25 phút 12 giờ đúng - Về nhà tiếp tục thực hành xem đồng hồ. _________________________________ Tập đọc – Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). Giáo dục kỹ năng sống + Tự nhận thức muốn biết điều gì tự học lấy cũng như cậu bé muốn xem mặt vua phải nghĩ ra kế sách. + Thể hiện sự tự tin khi hành động. Kể chuyện - Biết sắp xếp tranh đúng trình tự câu chuyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. - Ti vi, máy tính. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. Sửa lỗi phát âm: quân lính, la hét náo động, truyền lệnh, leo lẻo, lâu la. - Đọc từng đoạn trước lớp: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. HD đọc đúng từ: Đoạn 1: ngự giá, xa giá. Đoạn 2: Hạ giọng ở cụm từ: khi ấy còn là một cậu bé, nhấn giọng ở các từ miêu tả. Đoạn 3: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá// Trời nắng chang chang/người trói ngời// Đoạn 4: Giọng đọc trang trọng thể hiện thái độ ca ngợi. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm nhóm đọc. Cả lớp theo dõi, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS đọc đoạn 1, trả lời: ? Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? (Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây). - HS đọc đoạn 2, trả lời: ? Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- (Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.) ? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? (Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.). - HS đọc đoạn 3; 4 trả lời: ? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? (Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu cơ hội chuộc tội.). ? Vua đã ra vế đối như thế nào? (Nước trong leo lẻo cá đớp cá.). ? Cao Bá Quát đã đối lại như thế nào? (Trời nắng chang chang người trói người). ? Câu chuyện nói lên điều gì ? - HS báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét. - GV chốt lại nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một số HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn của truyện rồi kể từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Sắp xếp tranh b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS thảo luận nhóm. - Đại diên nhóm đúng dậy kể. - 4 HS dựa vào 4 tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (kể nối tiếp). - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
- 3. Vận dụng - Hỏi: Em biết những câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? (Gần mực thì đen gần đèn thì sáng .). - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. Dặn dò - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu một số câu tục ngữ có hai vế đối nhau mà mình biết. - Tìm hiểu thêm một số nhân vật có trí thông minh, tài đối đáp và có bản lĩnh. _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút, (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, tích cực, tự giác, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính. - Mô hình đồng hồ - đồng hồ thật. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
- 2. Khám phá- Hướng dẫn HS làm bài tập: (SGK trang 125) Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động về thời điểm và thời điểm diễn ra. - GV hướng dẫn bài 1a: 6 giờ 10 phút, An tập TD buổi sáng; 7 giờ, An đến trường; 10 giờ 24, phút An đang học trên lớp; 10 giờ kém 5, An đi ngủ. - Cả lớp làm bài còn lại. - GV gọi HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ điện tử... xem hai đồng hồ nào cùng thời gian. M: (đồng hồ H; B cùng thời gian). - HS làm và nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất. - Hà đánh răng lúc 6 giờ. - Tính thời điểm Hà đánh răng (6 giờ) kết thúc 6 giờ 10 phút. - HS làm các bài còn lại. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, tuyện dương học sinh học tốt. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Mời bạn chia sẻ”: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: a) Em đánh răng rửa mặt. b) Em ăn cơm trưa. c) Em tự học vào buổi tối. - Trả lời các câu hỏi sau: a) Em đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? b) Em ăn cơm trưa trong bao lâu? c) Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu? ______________________________
- Tập đọc TIẾNG ĐÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh (Trả lời các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: “Mái trường mến yêu”. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: - Đọc nối tiếp câu kết hợp phát âm từ khó. - GV viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê. GV gọi HS đọc. - Đọc nối tiếp đoạn: (2 đoạn) kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? (... trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của căn phòng). ? Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ? ( trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng). ? Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì?
- (Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc...). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh? (Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi...). - GV chốt ý: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên hòa hợp với không gian thanh bình xung quanh. - Nội dung bài là gì? (Tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.) HĐ3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng. - HS tự luyện đọc đoạn 1. - Tổ chức thi đọc hay: 3 - 5 em thi đọc. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay. 3. Vận dụng - Gọi HS nêu nội dung của bài: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe. - Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. __________________________________ Chính tả (Nghe - viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT 3 a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
- - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lượt, 2 HS đọc lại. ? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? (Viết giữa trang vở, cách lề vở hai ô li). - HS tập viết chữ dễ mắc lỗi. Truyền lệnh, vùng vẫy, hốt hoảng, leo lẻo. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập 2a/b; BT 3a/b (VBT). * Chữa bài + Bài 2: mời 4 HS lên bảng viết nhanh lời giải. - 1 HS đọc lại lời giải: sáo - xiếc, mõ - vẽ. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV chọn cho HS làm bài 3a. - 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm làm được nhiều từ. 3. Vận dụng - Tuyên dương một số em viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn.
- Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 (bài toán đơn) - GV đọc bài toán - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV tóm tắt bài toán, gọi HS nêu bài giải. 7can : 35 lít 1 can : ...? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít. HĐ2. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 (bài toán hợp) (HĐTT):
- - Học sinh đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tóm tắt lên bảng, 1 HS nêu bài giải. 7 can : 35 lít 2 can : ....? lít Bài giải Số lít trong một can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít. ? Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? ? Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước? - GV củng cố 2 bước giải: + B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia). + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước. HĐ3. Thực hành: (SGK trang 128) Bài 1: - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - HS tự đặt thêm câu hỏi: 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. GV giúp đỡ HS yếu. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên. Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- - Tiến hành tương tự bài 1. - Tóm tắt: 7 bao có: 2 kg 5 bao có ? kg - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số kg đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg đựng trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS thực hành xếp các hình lại với nhau. 3. Vận dụng - HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm? - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? ________________________________ Chính tả (Nghe – viết) TIẾNG ĐÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
- - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, biết ơn. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, HS vận động theo bài: “Cùng múa hát dưới trăng” - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần đoạn văn, 1 HS đọc lại. - Mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn. (Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn). - HS tập viết chữ khó: thuyền, vũng nước, lướt nhanh. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Đọc khảo bài. d. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS làm bài tập 2 (a/b) vào vở bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu, lập tổ trọng tài. - Mời 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. - Ví dụ: đủng đỉnh, rỗi rãi........ 3. Vận dụng - Nhắc những HS mắc lỗi chính tả chú ý để lần sau viết đúng. - GV nhận xét giờ học. - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. - Sưu tầm đoạn văn, bài văn viết về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên và tự luyện viết cho đẹp. ________________________________ Tự nhiên xã hội: BTNB
- THÂN CÂY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết các cách mọc của thân cây, cấu tạo của thân cây (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). - Giáo dục kỹ năng sống + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. + Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK tr.78, 79. - Tranh, ảnh, mẫu vật thật về thân một số cây. - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video - HS khởi động bài hát: Cái cây xanh xanh - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu cách mọc của thân cây, cấu tạo của thân cây. Bước 1. GV đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về một số thân cây. Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ (hoặc bằng lời) những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về hình dạng, kích thước màu sắc và cấu tạo của thân cây: - Các em vẽ thân cây có dạng thân đứng, thân leo, thân bò. Bước 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi.
- Từ những hình vẽ, suy đoán của học sinh, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình vẽ trên. Sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung: ? Thân cây có hình gì? ? Thân cây có cấu tạo như thế nào? ? Thân cây to hay nhỏ? ? Thân cây bò, đứng, leo? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm. Bước 4: Phương án tìm tòi, khám phá - GV tổ chức cho học sinh thảo luận các câu hỏi ở bước 3, tìm hiểu về “Cấu tạo của thân cây”. Bước 5: Kết luận - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu. *Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, bò. Có cây thân gỗ, có cây thân thảo. Cây su hào có thân phình to thành củ. HĐ 2. Chơi trò chơi Bingo. Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân cây (đứng, leo, bò) và theo cách cấu tạo của thân (gỗ, thảo). Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng chơi: + GV chia lớp thành 2 nhóm. + Gắn lên bảng 2 mẫu (bảng cầm) như SHD. + Phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời. Bước 2: 2 nhóm tiến hành chơi. Bước 3: Đánh giá. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Nêu tên cây trồng ở nhà của mình và cho biết mỗi cây thuộc loại cây thân nào. - Kể thêm một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò). ________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP
- I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải “Bài toán giải liên quan đến rút về đơn vị”. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. Bài tập cần làm: 2, 3,4 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Mái trường mến yêu - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - GV theo dõi chung, kèm HS làm chậm. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS lên điền số thích hợp vào từng ô trống ở bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Thời gian đi 1giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ (5) giờ Quãng đường đi 4 km (8) km (16) km (12) km 20 km
- Bài 4: Củng cố về cách viết và tính giá trị biểu thức. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn làm 1 biểu thức. a. 32 chia 8 nhân 3: b. 45 nhân 2 nhân 5 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 - HS làm vào vở; 1 HS làm bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài chốt lại kết quả đúng. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. - Lập đề toán và giải bài toán đó theo tóm tắt sau: 5 bao: 225 kg 6 bao: ...kg? - Tìm cách giải bài toán sau: Biết rằng cứ 100 quyển sách thì xếp đầy 2 thùng. Hỏi cần mấy thùng để xếp hết 510 quyển vở. ____________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Thật là vui
- - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. ? BT yêu cầu chúng ta tìm những từ ngữ như thế nào? (Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và các môn nghệ thuật). - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu lên bảng thi làm bài tiếp sức, sau 5 - 7 phút nhóm nào viết được nhiều từ đúng hơn là nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét kết quả các nhóm. a. Chỉ những người hoạt Nhà văn, nhà thơ, hoạ sỹ, ca sĩ, đạo diễn, nhạc động nghệ thuật: sĩ, b. Chỉ các hoạt động Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm nghệ thuật: thơ, c. Chỉ các môn nghệ Điện ảnh, kịch nói, tuồng, cải lương, múa, thơ, thuật: văn, Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS suy nghĩ và tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng HS chữa bài ở bảng phụ, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu phẩy. _________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA R I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
- - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng); Ph, H (1 dòng), viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau có ngày phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực, nhân ái. II. Đồ dùng dạy - học - Chữ mẫu, chữ tên riêng. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp khởi động hát bài: “Tiếng hát bạn bè mình”. Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu chữ R, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con: R, P b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên địa danh). - HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang. - GV giới thiệu về Phan Rang: Là 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
- - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - HS tập viết trên bảng con: Rủ, Bây giờ HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Các chữ R: 1 dòng; Chữ T và S: 1 dòng + Viết tên riêng: Phan Rang: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - Nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ và tự luyện viết cho đẹp hơn. ________________________________ Chiều thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS. - Rèn luyện kĩ năng giải " Bài toán giải liên quan đến rút về đơn vị" - Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. - HSHN: làm bài 2 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, BGĐT III. Hoạt động dạy – học

