Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

doc 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_luong_thi_ng.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2021 Giáo dục tập thể ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. Mục tiêu - Giáo dục cho HS lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước, yêu ngôi trường mình đang học tập rèn luyện. - Tham gia một số hoạt động trồng và chăm sóc bồn hoa tô thêm vẻ đẹp của ngôi trường mình, mừng Đảng mừng xuân. II. Chuẩn bị - Mỗi em 1 cây hoa III. Nội dung và hình thức HĐ 1: Sinh hoạt dưới cờ HĐ 2: Trồng cây xanh, chăm sóc cây, bồn hoa - Lớp trưởng trình bày phương án, kế hoạch đã chuẩn bị. - Tập thể lớp chia làm 3 tổ, mỗi tổ trồng và chăm sóc 1 bồn hoa trong Thư viện xanh - Phân công nhiệm vụ cụ thể như hoa, cuốc, chậu, phân bón,.. - Các tổ thực hiện trồng và chăm sóc cây hoa của tổ mình. HĐ 3: Kết thúc hoạt động - Giáo viên nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị và việc thực hiện của học sinh. - Dặn dò chuẩn bị nội dung cho tiết sau Mừng Đảng quang vinh _____________________________ Tập đọc BỐN ANH TÀI (TT) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng kể chuyện thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh; Biết đọc diễn cảm, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu; chậm rải khoan thai ở lời kết. - Hiểu các từ ngữ : núc nác; núng thế. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - KNS: Tự nhận thức giá trị cá nhân; hợp tác; đảm bảo trách nhiệm.
  2. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 em đọc thuộc bài “Chuyện cổ tích về loài người” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HS xem tranh minh hoạ trong SGK và GV nêu: Truyện ca ngợi sức khoẻ và tài năng của 4 anh em Cẩu Khây. b. Các hoạt động HĐ1: Luyện đọc - Hai em nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài từ 2 đến 3 lượt (Đoạn 1: 6 dòng đầu; đoạn 2: phần còn lại). - GV kết hợp sửa lỗi. - GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế. - HS luyện đọc theo cặp; 1 em đọc toàn bài; GV đọc bài. HĐ2: Tìm hiểu bài GV có thể cho các em tìm hiểu bài theo nhóm. Mỗi nhóm đọc thầm 1 đoạn văn, trả lời câu hỏi sau đó đại diện nhóm trả lời trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? (Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ). ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc). ? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (VD: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa .Yêu tinh núng thế phải quy hàng). ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
  3. (Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc nó quy hàng). ? Ý nghĩa của câu chuyện là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây). HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Hai em tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cẩu Khây hé cửa .đất trời tối sầm lại”. - GV đọc mẫu; HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau. Toán CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI. PHÂN SỐ. I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. - BT cần làm: BT1, BT2; II. Đồ dùng dạy học - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu các đặc điểm của hình bình hành? GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ1. Giới thiệu phân số
  4. - HS quan sát hình vẽ sau: ? Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? (6). ? Mấy phần đựơc tô màu? (5) GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết thành 5 (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch 6 ngang và thẳng cột với số 5). - GV chỉ vào 5 cho học sinh đọc: Năm phần sáu (cho vài học sinh đọc lại). 6 *Ta gọi 5 là phân số (cho vài học sinh nhắc lại). 6 - Phân số 5 có tử số là 5, mẫu số là 6 (cho vài học sinh nhắc lại). 6 - GV hướng dẫn HS nhận ra: * Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0). * Tử số viết trên gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 rồi cho HS tự nêu nhận xét. 2 4 7 Chẳng hạn: “ 5 ; 1 ; 3 ; 4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử 6 2 4 7 là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang”. HĐ2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu của từng phần a, b. Sau đó làm bài và chữa bài. 2 Chẳng hạn, ở hình 1: HS viết và đọc là “hai phần năm”, mẫu số là 5 cho 5 biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó; ở hình 6: HS viết 3 và đọc là “ba phần bảy”, mẫu số 7 là 7 cho biết có 7 ngôi sao, tử số là 3 cho biết có 3 ngôi sao đã được tô màu + Bài 2: HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài). Chẳng hạn: * Ở dòng 2: Phân số 8 có tử số là 8, mẫu số là 10. 10
  5. 3 * Ở dòng 4: Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là 8 + Bài 3: Cho học sinh viết các phân số vào vở (hoặc vở nháp). + Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi như sau: * GV gọi HS1 đọc phân số thứ nhất 5 . Nếu đọc đúng thì HS1 chỉ định HS2 9 đọc tiếp.. Cứ như thế cho đến khi đọc hết năm phân số. * Nếu học sinh 1 đọc sai thì GV sửa (hoặc cho HS khác sửa). HS1 đọc lại rồi mới chỉ định HS2 đọc tiếp. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại khái niệm về phân số. - GV nhận xét tiết học. _______________________________________ Buổi chiều Khoa hoc KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I.Muc tiêu - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang78 , 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ, tranh, ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III.Hoạt động dạy học A.Kiểm tra - Nêu những thiệt hại do dông, bão gây ra. - Nêu một số cách phòng chống bão ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động
  6. HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79 SGK HS thảo luận theo cặp chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? ( BT 1) - 1 số HS trình bày kết quả - HS nêu 1số tính chất của không khí, sau đó rút ra nhân xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn - HS nhắc lại một tính chất của không khí. - GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và phát biểu: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? (Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc bụi do các phương tiện ô tô xe máy thải ra , khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải sinh ra) - GV kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi xi măng .....) + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, hất độc hoá học.... 3.Củng cố, dặn dò - HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK - GV tổng kết giờ học. Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức + Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): - Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
  7. - Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liểu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh địch vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. - Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. + Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập: -Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng; Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Kĩ năng - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần, ). 3. Thái độ - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.( Giống chuẩn kiến thức kĩ năng) • Định hướng thái độ: - Khâm phục được sự chỉ huy tài tình của Lê lợi và tinh thần anh dũng mưu trí của nghĩa quan Lam Sơn, biết giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử - Lên án hành vi xâm lược của quân Minh • Định hướng năng lực: - Học sinh nêu được nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Chi Lăng - Trình bày được ý nghĩa của trận Chi Lăng - Học sinh biết dựa vào bản đồ để chỉ được địa danh Chi Lăng ( Lạng Sơn) - Biết chỉ vào lược đồ để thuật lại được diễn biến trận Chi Lăng - Học sinh giới thiệu được vài nét về anh hùng Lê Lợi qua một số tài liệu đã sưu tầm được - Kể được một số mẩu chuyện về Lê Lợi II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, lược đồ, phim tài liệu, tranh ảnh... - Phiếu học tập của HS. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
  8. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi của bài học trước - Nhà Minh xâm lược nước ta năm nào? ( 1406) - Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? ( Do nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc mà chỉ dựa vào quân đội nên cuộc khắng chiến thất bại) - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét - Giáo viên treo tranh minh hoạ trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đề thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta? - Giáo viên giới thiệu: Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Giáo viên ghi mục bài lên bảng: Chiến thắng Chi Lăng 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1: HS tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề) - Giáo viên cho học sinh đọc thầm sách giáo khoa từ đầu đến rừng cây um tùm. Hỏi: Vì sao có trận Chi Lăng? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày, giáo viên cùng cả lớp chia sẻ - Giáo viên trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng + Cuối năm 1407, nhà Minh xâm lược nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. + Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo. *Tìm hiểu về Ải Chi Lăng - Giáo viên treo bản đồ để giúp học sinh tìm địa danh Ải Chi Lăng - Hỏi: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào? (Ở tỉnh Lạng Sơn nước ta).
  9. + Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, thảo luận câu hỏi theo nhóm 4 - Thung lũng có hình thế như thế nào? - Hai bên thung lũng có là gì? - Thung lũng có gì đặc biệt? - Các nhóm trình bày giáo viên cùng cả lớp chia sẻ - Giáo viên cho học sinh xem phim tư liệu về thung lũng Ải Chi Lăng - Hỏi :Theo em với địa hình như thế, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? - Giáo viên tổng kết ý chính về địa thế ải Chi Lăng để học sinh thấy được vì sao quân ta lựa chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công và giới thiệu hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trận Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận nêu và giải quyết vấn đề) *Thảo luận nhóm 4 - Học sinh quan sát lược đồ trận Chi Lăng phóng to - Đọc thầm sách giáo khoa từ Liễu Thắng đến rút chạy. - Thảo luận nhóm nêu diễn biến của trận Chi Lăng. - Gọi đại diện các nhóm lên nhìn vào lược đồ để trình bày diễn biến của trận Chi Lăng - Giáo viên nhận xét và giúp học sinh ghi nhớ kiến thúc bằng phim tư liệu trận Chi Lăng và giới thiệu hoạt động 3. Hoạt động 3: HS hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp hỏi đáp) • Cả lớp: - Quân của Lê Lợi đã dùng mưu kế gì để đánh giặc? - Giáo viên hỏi: Hãy nêu kết quả của trận Chi lăng? - Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? ( Quân ta anh dũng, mưu trí trong đánh giặc; Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.) - Học sinh trả lời, giáo viên nhấn mạnh về nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Chi Lăng. - Giáo viên hỏi: Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối
  10. với lịch sử dân tộc? - Giáo viên kết luận: Chiến thắng Chi lăng đã khiến cho mưu đồ cứu viện - Đông Quan của quân Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải đầu hàng và rút về nước. - Nước ta hoàn toàn độc lập - Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê 3. Hoạt động nối tiếp *Luyện tập Qua bài học này em ghi nhớ được những gì về Chiến thắng Chi Lăng? *Vận dụng + Học sinh giới thiệu được vài nét về anh hùng Lê Lợi qua một số tài liệu đã sưu tầm được + Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần, ). ( thực hiện trong giờ học). + Kể lại Chiến thắng Chi Lăng cho mọi người thân nghe + Viết cảm xúc của em đối với chiến thắng Chi Lăng, lên án hành vi xâm lược của quân Minh. (ở nhà) __________________________________ Kỹ thuật VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA I. Mục tiêu - Biết được đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu,dụng cụ trồng rau hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. - Yêu thích công việc trồng rau hoa. II.Đồ dùng dạy học - Su tầm tranh ảnh một số loài cây rau hoa. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học A - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B - Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu về dụng cụ, vật liệu trồng rau hoa. GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi. Em hãy nêu các vật liệu trồng rau hoa?
  11. - Cuốc, cây con, phân bón... Gia đình em thường trồng loại rau nào để làm thức ăn ? Rau còn được ở đâu ? GV nhận xét. Hướng dẫn HS quan sát hình 2, rồi nêu 1số dụng cụ vật liệu của việc trồng hoa. GV kết luận để làm rõ thêm 1 số vật liệu , dụng cụ trồng rau, hoa. Cho HS liên hệ thực tế . 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Cho HS thảo luận theo nhóm nội dung 2 (SGK). Yêu cầu HS nêu: Đặc điểm khí hậu ở nước ta? GV nhận xét và bổ sung: Các điều kiện về khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm như: rau muống, rau cải, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược... GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kỷ thuật gieo trồng, chăm sóc rau hoa. IV. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài: Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2021 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu Giúp HS nhận ra rằng: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác o) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu là số chia. - BT cần làm: BT1, BT2 (2 ý đầu), BT3; HSNK Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy- học - Mô hình hoặc hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ
  12. Gọi một em lên bảng chữa BT3 – SGK. GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ1. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Chẳng hạn: *GV nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam” HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2 (quả cam) . ? 8, 4, 2 được gọi là số gì ? (là các số tự nhiên). GV: Như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. *GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh - GV hỏi : Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như 8 : 4 được không Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ? - GV lệnh HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra đặt lên bàn thảo luận tìm cách chia. Sau đó GV minh hoạ cách chia bằng mô hình trên bảng (như hình trên và hình trong SGK). - GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được 3 cái bánh . 4 Vậy 3 : 4 =  (3 : 4 = 3 ); 4 - GV viết lên bảng 3 : 4 = 3 (HS đọc 3 chia 4 bằng ba phần tư). 4 - GV: Ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. *GV có thể nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mấu số là số chia. - HS nêu ví dụ chẳng hạn:
  13. 8 : 4 = 8 ; 3 : 4 = 3 ; 5 : 5 = 5 . 4 4 5 HĐ2. Luyện tập- chiếm lĩnh kiến thức. Bài1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài; sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 7 5 Chẳng hạn: 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 6 ; 1 : 3 = 1 9 8 19 3 Bài 2: Gọi 1 em đọc bài mẫu. Yêu cầu HS làm bài theo mẫu. Chữa bài nhận 36 88 0 xét. Chẳng hạn: 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 ; 0 : 5 = = 0 ; ... ... 9 11 5 Bài3: Cho HS làm theo mẫu (2 em làm bảng phụ, số còn lại làm vở bài tập), chữa bài. Chẳng hạn: 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 0 = 0 ; 3 = 3 ; ... 1 1 1 1 1 Từ kết quả chữa bài – HS tự nêu nhận xét: Mọi STN có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Chính tả (Nghe- viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày đúng chính tả hình thức văn xuôi bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng BT chính tả 2a/b hoặc 3a/b (Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: uôt / uôc). II. Đồ dùng dạy học - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a,3a. - Tranh minh hoạ chuyện ở BT3 – SGK. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: nhà cửa,vẽ tranh, vũ trụ. 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - HS theo dõi trong SGK.
  14. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Luyện viết từ khó: Đân-lớp, cao su, suýt ngã, lốp, săm, nước Anh,... - HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu cho HS viết. - GV đọc; HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV nêu yêu cầu của bài 2a hoặc 2b. - Học sinh đọc thầm khổ thơ hoặc câu tục ngữ rồi làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi HS thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và GV nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng. - 2 đến 3 em thi đọc khổ thơ hoặc câu tục ngữ vừa điền. Đoạn a. Chuyền trong vòm lá Đoạn b. - Cày sâu cuốc bẫm. Chim có gì vui - Mua dây buộc mình. Mà nghe ríu rít - Thuốc hay tay đảm. Như trẻ reo cười? - Chuột gặm chân mèo. BT3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3b, hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện. - Trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b. - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức. Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng. (Đoạn b: Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài). 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ ngữ dễ viết sai chính tả vào vở. - Dặn HS về nhà xem trước tiết chính tả sau. Buổi chiều Địa lí NGUỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng:
  15. - Nhớ và kể được tên các dân tộc chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa,... và một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - Trình bày được các đặc điểm về nhà ở, trang phục và phương tiện đi lại ở phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà theo dọc các sông ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trược đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân đồng bằng Nam Bộ. - HS NK: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam (nếu có). - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm). III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nớc ta ? Chỉ đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ. + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các em đã được tìm hiểu một số đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu về người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 2: Nhà ở của người dân * Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu học sinh dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam (nếu có) và vốn hiểu biết bản đồ cho biết: + Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ? (Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa...). 15
  16. + Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ? (Xây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch vì có hệ thống kênh rạch chằng chịt). + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? (Xuồng, ghe). - GVgiúp HS hoàn thiện câu trả lời. (Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng, ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó, người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt). - GV nói thêm về nhà ở ngày nay của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. + Nếu có tranh, ảnh GV cho HS xem các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang... + Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả về sự thay đổi này: (Ngày nay, đường bộ được xây dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước sạch, ti vi, ...). Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội * Làm việc theo nhóm: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, hoàn thành câu hỏi trong phiếu BT (mỗi nhóm 1câu hỏi). + Trang phục thường ngày của ngời dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? (Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn). + Lễ hội của ngời dân nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? + Kể tên 1số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ... (Lễ hội Bà chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng...). - GV giúp học sinh hoàn thiện các câu trả lời. 3. Củng cố, nhận xét - GV cho HS nêu lại nội dung chính của bài học trong SGK (phần đóng khung, in đậm). - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC 16
  17. I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói: - Học sinh biết dựa vào gợi ý trong SGK để chọn và kể lại được tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) các em đã nghe, đã học đã đọc về một người có tài. - Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy- học - Chuẩn bị những chuyện viết về người có tài. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - Gọi một HS kể 1- 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 2. GV hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1. GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1; 2. - Giáo viên hướng dẫn HS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ); nên chọn những câu chuyện ở ngoài SGK như kể lại những câu chuyện đã được nghe ông bà cha mẹ, ai đó kể lại... - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu? Ví dụ: Mình sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về ông Phan Bội Châu một trong những học giả nổi tiếng của xứ Nghệ. Tôi đã quen nhân vật này trong quyển sách chuyện thi cử và lập nghiệp của học trò xưa. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Ông Phùng Hưng đánh hổ”. Câu chuyện kể về sức khỏe phi thường, một mìmh diệt hổ dữ của ông Phùng Hưng. Phố tôi tên là Phùng Hưng. Khi tôi hỏi bố tôi Phùng Hưng là ai, chú đã kể cho tôi nghe chuyện này... HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 17
  18. - GV dán tờ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng nhắc các em kể có đầu có cuối. GV nhắc HS: Nếu chuyện dài nên chọn đoạn có sự kiện chính tiêu biểu có ý nghĩa. - HS luyện tập kể trong nhóm: Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp . GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp. *Chú ý: Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện (VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? ...). - Các bạn HS khác nhận xét bình chọn. - GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn đã nêu: + Về nội dung chuyện có hay có mới không? (HS tìm truyện ngoài SGK cộng thêm điểm). + Cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi thêm những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngừơi thân nghe. - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyển tuần sau. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể vừa tìm được (BT2). - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). 18
  19. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học A.Bài cũ Gọi 1 em làm bài tập 2 và 1 em đọc ba câu tục ngữ BT3 và trả lời câu hỏi bài 4 tiết mở rộng vốn từ Tài năng. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập HĐ 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để tìm đ- ược các câu kể Ai làm gì? BT1: HĐ nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS thảo luận và tìm câu kể Ai làm gì? GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. - 1 em lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì? lớp theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng ( câu 3; 4; 5; 7). HĐ 2. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể vừa tìm được. BT2: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập, 2 em làm ở phiếu, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS gạch chéo, ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ và gạch chân dưới CN, VN. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN + Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. CN VN + Câu 5: Một số khác // quây quần trên bong sau ca hát, thổi sáo. CN VN + Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN HĐ 3. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? BT3: HĐ cá nhân 19
  20. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì? Gợi ý: Công việc trực nhật lớp, các em thường làm gì? (quét lớp, lau bảng, sắp bàn ghế, .) - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những bài làm tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà xem trước bài sau. Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2021 Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG” I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi:“Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi bình tĩnh, khéo léo ... II. Địa điểm- phương tiện - Chuẩn bị còi - Dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện RLTTCB và trò chơi. III. Nội dung phương pháp lên lớp Thêi PhÇn Néi dung gian Ph­¬ng ph¸p - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu 4 - 6p §.H. 4 hµng ngang. cÇu giê häc. x x x x x x Më ®Çu - HS ch¹y chËm trªn ®Þa h×nh tù nhiªn x x x x x x 20