Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 31 trang Đan Thanh 06/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021 Hoạt động tập thể TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được những nét chính của lịch sử Tết cổ truyền Việt Nam và các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền II. Hoạt động dạy học: * Khởi động: Cả lớp hát bài: Tết đến rồi! Hoạt động1: Lịch sử Tết cổ truyền Việt Nam Tết hay còn gọi là Tết cổ truyền của dân tộc luôn mang ý nghĩa rất sâu sắc. Tết là dịp để những người con xa quê đoàn tụ với gia đình. Chỉ những người châu Á mới “ăn Tết Nguyên Đán”. Theo lịch sử Trung Quốc, Tết Nguyên Đán có từ đời Tam Hoàng Ngũ Đế và thay đổi theo từng thời kỳ. Cách tính Tết từ tháng Giêng có từ thời nhà Hán dưới đời vua Hán Vũ Đế (năm 140 TCN). Đến đời Đông Phương Sóc, ngày Tết là từ ngày mùng một cho đến ngày mùng bảy tháng giêng (7 ngày). Nguyên nghĩa của Tết là “ Tiết ”. Nền văn hóa Việt Nam thuộc văn minh nông nghiệp lúa nước. Do nhu cầu canh tác nông nghiệp mà thời gian trong năm được phân chia thành 24 tiết khác nhau. Ứng với mỗi tiết có một thời khắc “giao thời”, trong đó tiết quan trọng nhất là tiết khởi đầu của một chu kỳ canh tác, gieo trồng, tức là Tiết Nguyên Đán sau này được gọi là Tết Nguyên Đán. Theo phong tục cổ truyền Việt Nam, Tết Nguyên Đán trước hết là Tết của gia đình. Chiều 30 Tết, nhà nhà làm lễ “rước” gia tiên và gia thần, thể hiện tinh thần “uống nước nhớ nguồn”. Như một thói quen linh thiêng và bền vững nhất, mỗi năm Tết đến, dù đang ở đâu, làm gì hầu như ai cũng mong muốn và cố gắng trở về đoàn tụ với gia đình. Người Việt ăn mừng Tết với niềm tin thiêng liêng: Tết là ngày đoàn tụ và là ngày của hi vọng. Nói Tết là ngày đoàn tụ của mọi gia đình bởi vì đây là nỗi mong mỏi của tất cả các thành viên trong gia đình, người đi xa cũng như người ở nhà đều mong dịp Tết để gặp mặt và quây quần cùng gia đình. Tết cũng là ngày đoàn tụ với người đã khuất. Từ bữa cơm tối đêm 30, trước giao thừa, các gia đình theo Phật giáo đã thắp hương mời hương linh ông bà và tổ tiên đã qua đời về ăn cơm Tết với các con các cháu.
  2. Tết là ngày đầu tiên của năm mới, mọi người có cơ hội ngồi ôn lại việc cũ và làm mới mọi việc. Việc làm mới có thể về hình thức như dọn dẹp, quét vôi, sơn sửa nhà cửa. Hoặc làm mới về mặt tình cảm và tinh thần của con người, để mối liên hệ giữa người thân được cảm thông hơn hoặc để tinh thần được thoải mái, tươi mát hơn. Sàn nhà được chùi rửa, chân nến và lư hương được đánh bóng. Bàn ghế giường tủ được lau chùi, phủi bụi. Người lớn cũng như trẻ con đều tắm rửa gội đầu sạch sẽ, mặc quần áo mới bảnh bao. Bao nhiêu mối nợ nần đều được thanh toán trước khi bước qua năm mới để xả xui hay để tạo một sự tín nhiệm nơi người chủ nợ. Những buồn phiền, cãi vã được dẹp qua một bên. Tối thiểu ba ngày Tết, mọi người cười hoà với nhau, nói năng từ tốn, lịch sự để mong suốt năm sắp tới mối liên hệ được tốt đẹp. Tết còn là sinh nhật của tất cả mọi người, ai cũng thêm một tuổi, vì thế câu nói mở miệng khi gặp nhau là chúc nhau thêm một tuổi mới. Người lớn có tục mừng tuổi cho trẻ con và các cụ già để chúc các cháu hay ăn chóng lớn và ngoan ngoãn, học giỏi, còn các cụ thì sống lâu và mạnh khoẻ để con cháu được nhờ phúc. Hoạt động 2: Các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp - Cả lớp chia sẻ, bổ sung – GV cung cấp cho HS: + Cúng ông Công, ông Táo; Gói bánh chưng; Chơi hoa ngày Tết; Mâm ngũ quả + Lau dọn nhà cửa + Thăm mộ tổ tiên + Cúng tất niên + Đón giao thừa + Hái lộc + Xông đất; Chúc Tết và mừng tuổi III. Tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị ND học tiết sau ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
  3. tiếng/1phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1. - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Thăm, phiếu ghi tên bài đọc III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng 1/4 số HS trong lớp - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài tập đọc. - HS đọc bài theo chỉ dẫn trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài tập2 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: ? Đoạn văn tả cảnh gì? (Tả vẻ đẹp của rừng cây trong nắng: Có nắng vàng óng; rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hường lá tràm thơm ngát, tiếng chim ca vang vọng trên bầu trời cao xanh thẳm). - HS viết những từ mình dễ mắc lỗi khi viết. b. Đọc bài cho HS viết c. Chấm, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa kiểm tra đọc tiếp tục luyện đọc. ________________________________ Tiếng Việt
  4. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/1phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1. - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15 phút). - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Thăm, phiếu ghi tên bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng ¼ số HS trong lớp: - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài tập đọc. - HS đọc bài theo chỉ dẫn trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài. - GV giải nghĩa từ: nến, dù. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ: Sự vật A Từ so sánh Sự vật B Những thân cây tràm như những cây nến. Đước như cây dù. 4. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu.
  5. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại ý kiến đúng. - Từ Biển trong câu (từ trong biển lá xanh rờn...): Không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá. 5. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ______________________________ Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Nhớ được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng qui tắc để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Bài tập cần làm: 1; 2; 3. II. Đồ dùng dạy học - Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3 dm, 4 dm. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Xây dựng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật - GV nêu bài toán đồng thời vẽ hình lên bảng: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước: MN = 2dm, NP = 3 dm, PQ = 5 dm, QM = 4 dm. Tính chu vi tứ giác MNPQ. - HS tính: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm) - Từ đó GV nêu bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. A B - HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) 3 dm D 4 dm C
  6. - GVgiúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn (4 + 3) x 2 = 14 (dm) - Từ đó rút ra qui tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo). - GV nhấn mạnh: Cùng đơn vị đo. 3. Thực hành: (SGK trang 87). + Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài; GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi và chấm bài. - HS vận dụng trực tiếp qui tắc để tính kết quả. a. Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm). b. Đổi: 2 dm = 20 cm (20 + 13) x 2 = 66 (cm). + Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài; GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp số: 110 m + Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài; GV hướng dẫn thêm. - HS đọc bài và khoanh vào câu C. C. Củng cố, dặn dò - HS và GV nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu Sau bài học HS biết:
  7. - Kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. - Vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh do HS sưu tầm. - Hình các cơ quan. III. Hoạt động dạy học 1. Trò chơi: “Ai lựa chọn nhanh nhất”. - GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên hàng hoá (chia thành 2 nhóm sản phẩm). + Nhóm 1: Gạo, tôm, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm. + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chè, sắt thép, than đá, phim, bản tin... - Treo bảng phụ 2 bên có nội dung: Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm thông tin, liên lạc ...................................... .................................. .......................................... - Chia lớp thành 2 đội. Trong thời gian 5 phút, 2 HS gắn các sản phẩm vào đúng chỗ của đội mình. Đội nào đúng, nhanh sẽ thắng cuộc. 2: Trò chơi: Ghép đôi: “Vật gì, ở đâu?”. - Chuẩn bị biển đeo cho HS: + Biển màu đỏ ghi tên các cơ quan, địa điểm. + Biển màu xanh ghi các công việc, hoạt động. - Gọi 8 HS lên chơi lần 1: 4 HS đeo biển đỏ, 4 HS đeo biển xanh. - Sau hiệu lệnh bắt đầu, HS phải nhanh chóng tìm bạn cho thích hợp. Cặp nào tìm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. * GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ___________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu - Củng cố cho HS những kiến thức, kỹ năng và hành vi đạo đức đã được học kỳ.
  8. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại 8 bài Đạo đức đã học ở kỳ I. Hoạt động 2. Ôn tâp: GV hướng dẫn HS ôn tập bằng hình thức bốc thăm trả lời câu hỏi: 1- Em hãy cho biết Bác Hồ quê ở đâu? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Hãy học 5 điều Bác Hồ dạy? 2- Hãy kể lại 1 câu chuyện hoặc tấm gương biết gữi lời hứa? 3- Em đã tự làm được những việc gì? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? 4- Hãy đọc 1 bài thơ (hoặc hát 1 bài hát) nói về tình cảm gia đình? 5- Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui? Khi bạn gặp chuyện buồn? 6- Tham gia làm việc lớp, việc trường cụ thể đó là là những việc gì? 7- Em hãy đọc 1 vài câu ca dao nói về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? 8- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sỹ? - Khi HS bốc thăm trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe bạn trả lời để bổ sung ý kiến (nếu có) hoặc trả lời thay bạn nếu bạn không trả lời được. - GV cùng HS cả lớp nhận xét. Hoạt động 3. Nhận xét giờ học - GV củng cố lại kỷ năng, kiến thức cơ bản của các bài học đạo đức trong học kỳ I. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã được học. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm, dấu phẩy; kiểu câu Ai thế nào? - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
  9. II. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - HS làm vào vở luyện tập. b. Hoạt động 2: Thực hành 1 Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a) Nụ cười của các cô gái thân tình, tươi tắn. b) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. c) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. 2 Câu nào dưới đây đặt đúng dấu phẩy? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Khi gà gáy sáng, anh Đóm mới lui về nghỉ. B. Khi gà gáy sáng anh Đóm, mới lui về nghỉ. C. Khi gà gáy sáng anh Đóm mới lui, về nghỉ. 3: Những câu văn nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh? A. Tôi sợ lũ con nít sẽ ngắt hoa khi tôi vừa mới nở. B. Cả đàn ong là một khối hoà thuận. C. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. 4: Các từ chỉ hoạt động trạng thái trong câu: “Tôi ao ước được đón ánh mặt trời mơn man trên lá và những giọt sương lóng lánh đọng lại trên hoa” là: c. Hoạt động 3: chữa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, chữa bài. Học sinh phát biểu. _______________________________
  10. Thứ 3, ngày 12 tháng 1 năm 2021 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái đúng cách. - Chơi trò chơi: Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Vệ sinh sân trường, còi. III. Hoạt động dạy và học ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LÊN PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC LƯỢNG LỚP - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học. MỞ - Chơi trò chơi: Kéo cưa, lừa - Đội hình vòng tròn. ĐẦU xẻ. - Ôn tập thể dục phát triển - Đội hình 3 hàng ngang. chung. - Ôn tập hợp hàng ngang, 20 phút - Đội hình 3 hàng ngang. dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 - HS tập các động tác - GV hàng dọc. chia tổ HS ôn luyện theo CƠ - Tập phối hợp các động tác: khu vực phân công. BẢN Tập hợp hàng ngang, dóng - HS ôn luyện - GV điều hàng, quay phải quay trái, đi khiển. đều 1 - 4 hàng dọc. .- GV nhận xét, đánh giá. - Chơi trò chơi: Đua ngựa. 10 phút - HS nêu lại cách chơi. GV điều khiển cho HS - GV tổ chức cho HS chơi. chơi.
  11. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 5 phút. - Lớp trưởng điều hành đội KẾT - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. hình vòng tròn. THÚC - GV cùng HS hệ thống bài. - Giao bài về nhà. * Giải tán * HS hô: Khỏe! ______________________________ Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. II. Đồ dùng dạy học - Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3 dm lên bảng. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông: (HĐ trọng tâm) - GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó. A B D 3 dm C ? Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm như thế nào? - HS nêu cách tính: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. - Từ phép cộng chuyển thành phép nhân
  12. 3 x 4 = 12 dm. * Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. 3. Thực hành: (SGK trang 88). + Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm 1 số bài. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông (HS đọc kết quả). Cạnh hình vuông 8 cm 12 cm 31 cm 15 cm Chu vi hình vuông 8 x 4 = 32 cm + Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, - GV giúp HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây đồng chính là chu vi hình vuông. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, thống nhất kết quả đúng. Đáp số: 40 cm. + Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài: (Lưu ý bài a): 2 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình vuông. 3 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình chữ nhật. => Từ đó vận dụng quy rắc để tính. - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, thống nhất kết quả đúng. Giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm + Bài 4:
  13. - HS đọc yêu cầu bài tập, GV củng cố cho HS cách đo độ dài hình vuông rồi tính chu vi. Đáp số: 12 cm. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - GDKNS: + Kĩ năng làm chủ bản thân. + KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về rác thải. + KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. + KN hợp tác: Hợp tác cùng mọi người xung quanh bảo vệ và vệ sinh môi trường mình đang sống. - GDMT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Các hình ở SGK – tr.68; 69. - Tranh ảnh sưu tầm. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ ? Kể 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,thông tin liên lạc có ở địa phương em? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Thảo luận nhóm
  14. Mục tiêu: Nhận biết được sự ô nhiễm và nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. Cách tiến hành: Bước 1: - Các nhóm quan sát hình 1; 2 (SGK). ? Rác có hại như thế nào? ? Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? ? Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? Bước 2: - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối vữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi,... thường là những con vật trung gian truyền bệnh. - GDMT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 2. Làm việc theo cặp Mục tiêu: Biết được một số cách xử lí rác hợp vệ sinh. Cách tiến hành: + Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK. Nêu những việc làm đúng, sai. + Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. ? Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? ? Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? ? Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? * Kết luận: Để giữ vệ sinh môi trường và cảnh quan nơi công cộng, mỗi người chúng ta không nên vứt rác ra nơi công cộng. - GDMT: Biết một vài biện pháp xử lí phân rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn. (Về nội dung môi trường).
  15. C. Củng cố, dặn dò - Về nhà tìm hiểu thực trạng rác thải ở khu vực nhóm mình điều tra. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/1phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1. - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15 phút). - Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Thăm, phiếu ghi tên bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng 1/4 số HS trong lớp: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài tập đọc. - HS đọc bài theo chỉ dẫn trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời. - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời thầy hiệu trưởng. + Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm. - GV mời 1 - 2 HS điền miệng nội dung giấy mời.
  16. - HS viết giấy mời vào vở bài tập. - Gọi 1 số HS đọc giấy mời của mình, cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa đọc hoặc đọc chưa tốt, về nhà luyện đọc thêm để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ôn tập tổng hợp, củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Câu 1: (1 điểm) a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu? A. 4 B. 40 C. 400 D. 840 b.Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu? A. 41 B. 40 C. 31 D. 14 Câu 2: (1 điểm) Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? A. 10 B. 8 C. 7 D. 1 Câu 3: (1 điểm) a.Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?
  17. A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g. b. 9m 8cm = . cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98 B. 980 C. 908 D. 9080 Câu 4: (1 điểm) a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 30m B. 20 m C. 15m D. 10m 1 Câu 5: (1 điểm) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao 4 nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 6: (1 điểm) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái Câu 7 : (1đ) Đặt tính rồi tính: 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7 Câu 8 : (1 điểm) Tìm x: a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5 Câu 9: (1 điểm) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? c. Hoạt động 3: Sửa bài -Gọi HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên chốt đúng – sai, nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ________________________________
  18. Thứ 4, ngày 13 tháng 1 năm 2021 Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu - Yêu cầu HS hệ thống lại được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn. - Tham gia chơi trò chơi: Đua ngựa. II. Địa điểm phương tiện - Còi , dụng cụ III. Hoạt động dạy và học THỜI PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến yêu 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. cầu giờ học - Đội hình vòng tròn. MỞ - Chơi trò chơi: Kết bạn. - Đội hình 3 hàng ngang. ĐẦU - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. - Sơ kết kì I: GV cùng HS hệ 20 phút - Đội hình 3 hàng ngang. thống lại những kiến thức đã học - HS tập các động tác. CƠ + Tập hợp, dóng hàng, điểm BẢN số. + Bài thể dục phát triển chung. + Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. + Trò chơi vận động: Tìm 10 phút người chỉ huy, Thi xếp hàng, Mèo đuổi chuột, Chim về tổ, Đua ngựa. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - HS nêu lại cách chơi.
  19. - HS chơi trò chơi: Đua ngựa. - GV tổ chức cho HS chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 5 phút. Lớp trưởng điều hành đội KẾT - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. hình vòng tròn. THÚC - GV cùng HS hệ thống bài. GV điều hành. - Giao bài về nhà. - Đội hình 3 hàng ngang. - HS ôn luyện ở nhà. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: HS làm BT1(a); 2; 3; 4 (bài 1b - HSKG làm thêm) - SGK trang 89. - HS đọc yêu cầu BT, GV hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài + Bài 1: GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. a. Đáp số: 100 m. b. Đáp số: 46 cm. + Bài 2: Củng cố cách tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. Giải
  20. Chu vi của khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2 m Đáp số: 2 m. + Bài 3: Củng cố cách tính độ dài cạnh hình vuông khi biết chu vi. Đáp số: 6 cm. + Bài 4: GV giải thích ể HS thấy chiều dài cộng với chiều rộng là nửa chu vi hình chữ nhật. Đáp số: 40 m. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/1phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1. - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15 phút). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Thăm, phiếu ghi tên bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1 2. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng số HS trong lớp: 4 - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài tập đọc. - HS đọc bài theo chỉ dẫn trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.