Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 32 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa của Ngày hội làm việc tốt ( thông qua tiết học ) - Học sinh biết chia sẻ cảm xúc khi tham gia làm việc tốt II. Hoạt động dạy học: * Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình Hoạt động 1: Đóng góp sách vào tủ sách dùng chung * Thực hiện theo tổ - Các thành viên ủng hộ sách, tổ trưởng lập danh sách - Tiến hành phân loại và sắp xếp vào tủ sách nhân ái * Cán sự lớp tổng hợp và thông qua trước lớp * Chia sẻ cảm xúc: GV gọi đại diện tổ chia sẻ cảm xúc trước lớp Hoạt động 2: Cùng nhau sắp xếp lại sách vở và đồ dùng - HĐ cặp đôi - GV kiểm tra, nhận xét III. Tổng kết giờ học, dặn dò nội dung giờ học sau _______________________________________ Tập đọc - Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của chú bé Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. GDKNS - Tư duy sáng tạo để xử lí công bằng trước sai trái. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề một cách công bằng. - Lắng nghe tích cực bạn kể.
  2. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS đọc thuộc bài thơ: Về quê ngoại. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới Tập đọc 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc - GV đọc bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: ? Câu chuyện có những nhân vật nào? (Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi). ? Chủ quán kiện bác nông dân vì việc gì? (Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền). - 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời: ? Tìm câu nêu lí lẽ của bác nông dân? (Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả ). ? Mồ Côi đã phân xử như thế nào? (Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử). ? Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? (Bác giãy nảy lên...). - 1 HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 trả lời: ? Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (Xóc đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng).
  3. ? Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà? (Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc). ? Em thử đặt một tên khác cho truyện? (Vị quan tòa thông minh, Phiên xử thú vị, Bẽ mặt kẻ tham lam, Ăn hơi trả tiếng). - Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của chú bé Mồ Côi. 4. Luyện đọc lại - Một HS khá đọc lại đoạn 3. - Hai tốp HS, mỗi tốp 4 em, tự phân vai thi đọc truyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh - Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1. - GV nhận xét, lưu ý HS kể đơn giản, rõ ràng, ngắn gọn, có thể kể sáng tạo. - HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của truyện theo tranh 1; 2; 3; 4. - HSKG thi kể lại toàn bộ câu truyện. - Cả lớp và GV nhận xét các HS kể chuyện. C. Củng cố, dặn dò - Mời 2 HS tóm tắt lại nội dung truyện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện _____________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp) I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu (...) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học
  4. A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 375 – 10 x 3 306 + 93 : 3 - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc (HĐ trọng tâm): - GV viết biểu thức (chưa có dấu ngoặc đơn): 30 + 5 : 5 - HS thực hiện. ? Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5, ta làm thế nào? (HS thảo luận). - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào ( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc. - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x (20 – 10) - Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành: (SGK trang 82) + Bài 1; 2: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài. - Sau khi chữa xong, cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do trình tự thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài. - Cho HS trình bày 2 cách giải lên bảng rồi phân tích. Đáp số: 30 quyển.
  5. C. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. _____________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - HS khá giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định. GDKNS 1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát ,phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. 2. Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. 3. Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. - Các hình tr.64; 65 (SGK). III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Quan sát tranh theo nhóm Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh biết ai đi đúng ai đi sai luật giao thông. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát H 64; 65 – SGK, yêu cầu HS chỉ nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
  6. + Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 2. Thảo luận nhóm: (nhóm 4). Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia nhóm mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: ? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? + Bước 2: Các nhóm trình bày, GV bổ sung. Kết luận: Khi đi xe đạp, cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. 3. Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. Mục tiêu: Thông qua trò chơi giáo dục HS có ý thức chấp hành luật giao thông. Cách tiến hành: + Bước 1: HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ tay trái dưới tay phải. + Bước 2: Trưởng trò hô: Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay. - Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. _____________________________________ Đạo đức BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2 ) I. Mục tiêu - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.. - HS khá giỏi tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - GD-KNS 1, Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh
  7. xương máu vì tổ quốc. 2, KN xác định giá trị về những người đã quên mình vì tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Gọi HS trả lời : Vì sao cần phải biết ơn thương binh ,liệt sĩ ? - Cả lớp cùng GV theo dõi,nhận xét . B. Bài mới Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng 1- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 ảnh của Trần Quốc Toản- Lý Tự Trọng- Võ Thị Sáu- Kim Đồng. Các nhóm thảo luận và cho biết: - Người trong ảnh là ai? - Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng, liệt sỹ đó? - Hãy hát, hoặc đọc 1 bài thơ về anh hùng liệt sỹ đó? 2- Các nhóm thảo luận. 3- Đại diện nhóm lên trình bày. 4- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng, liệt sỹ đó. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu: - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV tóm tắt lại sau phần trình bày của mỗi nhóm. - Nhận xét, nhắc nhở HS tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Hoạt động 3: HS múa , hát, đọc thơ, kể chuyện...về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sỹ. - HS thực hiện .Cả lớp theo dõi,bình chọn bạn hát hay ,kể chuyện hay. * Kết luận chung: Thương binh, liệt sỹ là những người hy sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học ______________________________________ Luyện Tiếng Việt
  8. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Luyện đọc hiểu bài “ Người liên lạc nhỏ” - Ôn luyện dấu phẩy, các mẫu câu đã học. - Ôn luyện viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Phiếu bài tập cho học sinh III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Luyện đọc hiểu - Học sinh đọc thầm bài “ Người liên lạc nhỏ” (SGK TV 3 tập 1 trang 112) và :Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (0,5 điểm) Anh Kim Đồng là người dân tộc nào ? A. Dân tộc Tày. B. Dân tộc Nùng. C. Dân tộc Thái. Câu 2: (0,5 điểm) Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để : A. Gặp bọn Tây đồn. B. Gặp thầy mo. C. Gặp cán bộ cách mạng. Câu 3: (0,5 điểm) Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? A. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. B. Dẫn đường cho cán bộ đi gặp Tây đồn. C. Đi đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Câu 4: (0,5 điểm) Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng vì: A. Bác cán bộ già rồi. B. Bác muốn làm thầy cúng C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng. Câu 5: (0,5 điểm) Cách đi đường của hai bác cháu trong bài: A. Gặp điều gì đáng ngờ người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
  9. B. Hai bác cháu cùng đi. C. Hai bác cháu vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ. Câu 6: (0,5 điểm) Chi tiết nói lên sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp Tây đồn: A. Sợ sệt, bối rối. B. Bình tĩnh huýt sáo. C. Kêu ầm lên. Câu 7: ( 1,0 điểm) Theo em, Kim Đồng là người như thế nào? Câu 8: (1,0 điểm) Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau ? Lưng đá to lù lù cao ngập đầu người. Câu 9: (1,0 điểm) Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào ? HĐ 2: Luyện viết đoạn văn Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a) Quê em ở đâu? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? c) Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? HĐ 3: Củng cố kiến thức - Chữa bài, nhận xét bài làm của học sinh, _________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021 Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi 1 - 4 hàng dọc theo nhịp. - Chơi trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu biết tham gia trò chơi chủ động.
  10. II. Địa điểm, phương tiện - Vệ sinh sân trường ,còi III. Hoạt động dạy và học THỜI PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu 5 phút Đội hình 4 hàng ngang. giờ học. MỞ - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu Đội hình 4 hàng ngang. ĐẦU lệnh. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Đội hình 4 hàng ngang. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN 20 phút Chia theo tổ. và RLTTCB đã học. - Tập phối hợp các động tác: Tập Đội hình 4 hàng dọc. hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1- 4 hàng dọc. CƠ - Chơi trò chơi: Chim về tổ. 10 phút Đội hình vòng tròn. BẢN + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội dung chơi sau đó cho HS chơi thử vài lần để hiểu cách chơi. + Sau vài lần chơi, GV thay đổi vị trí cho những em đứng làm “tổ” sẽ làm “chim” và ngược lại. - Đứng tại chổ vỗ tay và hát. 5 phút Đội hình 4 hàng ngang. KẾT - GV hệ thống bài. THÚC - Nhận xét giờ học. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu
  11. - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền đấu =, Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện: 23 + (678 – 365) 7 x (35 – 29) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 82). - GV cho HS nêu lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị biểu thức. + Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS lần lượt đọc các yêu cầu của BT1. - GV giải thích hướng dẫn thêm. + Bài 2: HS nêu yêu cầu BT. - Củng cố cho HS tính GTBT có dấu ngoặc đơn. - 1HS nêu miệng cách tính bài a: (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 - Cả lớp làm vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - HS nêu cách tính của cặp biểu thức b: 180 : 6 : 2 = 30 : 2 180 : (6 : 2) = 180 : 3 = 15 = 60 - So sánh 2 biểu thức => biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng khác nhau về biểu thức có dấu ngoặc, biểu thức không có dấu ngoặc => giá trị khác nhau. Vậy phải thực hiện theo đúng quy tắc thì mới có kết quả đúng. + Bài 3: HSTB Làm cột 1; HS khá giỏi làm thêm cột 2; 3; 4. - Một số HS nêu cách tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu miệng kết quả so sánh. - HS lên bảng điền giá trị từng biểu thức.
  12. + Bài 4: Tổ chức cho HS chơi xếp hình. - Thi xếp hình. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ______________________________________ BUÔI CHIỀU Tự nhiên xã hội ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh do HS sưu tầm. - Hình, ảnh các cơ quan liên quan đến nội dung bài học. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Cách tiến hành: + Bước 1: GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy A0) vẽ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. + Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. - Sau khi chơi, GV nhận xét đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. 2. Quan sát hình theo nhóm Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Cách tiến hành:
  13. + Bước 1: Chia nhóm và thảo luận: - Quan sát hình theo nhóm: Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong H1; 2; 3; 4 (tr 67 – SGK). - Liên hệ thực tế ở địa phương: Kể những hoạt đông cong nghiệp, thương mại, nông nghiệp ở địa phương. + Bước 2: Từng nhóm dán tranh ảnh về các hoạt động mà em đã sưu tầm được theo cách trình bày từng nhóm. 3. Làm việc cá nhân - Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình. C. Củng cố, dặn dò Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra. ____________________________________________ Chính tả (Nghe – viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b; điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn. - GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - 2 tờ phiếu khổ to. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn. - Giúp HS nắm nội dung bài:
  14. ? Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? (Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm). - GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. ? Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS viết 1 số từ khó vào vở nháp. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài cá nhân. - Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 6 em) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải các câu đố. C. Củng cố, dặn dò - HS học thuộc các câu ca dao, câu đố. GV nhận xét tiết học. _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ôn tập củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - HS làm vào vở bt. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Câu 1 : Tính nhẩm 7 x 9 8 x 4 48 : 8 20 : 5
  15. Câu 2: Đặt tính rồi tính a) 425 + 361 b) 516 – 224 c) 429 : 3 d) 205 x 4 Câu 3 : Điền số thích hợp vào chổ chấm a) Số liền trước của số 400 là số .. b) Số liền sau của số 209 là số . .. Câu 4: Điền dấu (>, < , = ) thích hợp vào chỗ chấm a) 655g .................. 565g c) 750g + 250g .................. 1kg b) 500g - 40g ................... 470g d) 160g - 40g + 80g ................ 199g Câu 5 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Mẹ có 46 quả cam, mẹ biếu bà 10 quả cam. Số quả cam còn lại mẹ xếp đều vào 6 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy quả cam? A. 4 quả cam B. 5 quả cam C. 6 quả cam D. 7 quả cam Câu 7: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Câu 8: Tìm y a) 120 : y = 80 - 78 b) 430 - y = 215 Câu 9 : Có 3 tổ công nhân. Tổ Một có số công nhân gấp đôi tổ Hai, Tổ Ba có 1 số công nhân bằng số công nhân tổ Một. Biết tổ Hai có 15 công nhân. Hỏi cả 3 tổ 5 có bao nhiêu công nhân? Câu 10. Hình bên có - .hình tam giác. - .hình tứ giác. Câu 11. Tìm số bị chia trong phép chia có cho 7, thương là 21 và số dư là số dư lớn nhất. c. Hoạt động 3: Chữa bài
  16. - Gọi cá nhân lên chữa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Thể dục ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi 1 - 4 hàng dọc theo nhịp. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Vệ sinh sân trường, còi . III. Hoạt động dạy và học THỜI PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút Đội hình 4 hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học. MỞ - Chơi trò chơi: Kéo cưa, lừa ĐẦU xẻ. - Ôn tập thể dục phát triển Đội hình 4 hàng ngang. chung. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 20 phút Đội hình 4 hàng ngang, hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng sau đó chuyển hàng dọc. dọc. CƠ - GV cho HS thi đua giữa các 10 phút - HS thực hiện, GV theo BẢN tổ. dõi. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi Đội hình vòng tròn. chuột.
  17. GV điều khiển cho HS chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 5 phút Đội hình 4 hàng ngang. KẾT - GV cùng HS hệ thống bài, THÚC nhận xét giờ học. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4,5. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 3 HS lên bảng làm bài 34 + 56 – 29 3 x (25 + 71) 45 – (45 : 9) - Gọi HS nhận xét kết quả. GV nhận xét, bổ sung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập (SGK trang 83) Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đổi vở cho nhau để kiểm tra. Kết quả là: a. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 b. 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 365 = 7 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm dòng 1, còn HS khá giỏi làm 3 cột còn lại.
  18. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả. a. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104 Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm dòng 1, còn HS khá giỏi làm 3 cột còn lại. - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. a. 123 x (42 – 40) = 123 x 2 b. 72 : (2 x 4 ) = 72 : 8 = 246 = 9 Bài 4: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành hai đội và tổ chức cho HS chơi. Bài 5: HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 40 thùng bánh. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Tập đọc. ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2  3 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - GV treo tranh minh hoạ truyện: Mồ côi xử kiện, mời 2 HS tiếp nối nhau lên kể chuyện theo tranh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
  19. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV đọc bài thơ, HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời: ? Anh đóm lên đèn đi đâu? (Anh đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên). ? Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ? (chuyên cần). - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4 trả lời: ? Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? (Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông). ? Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ? (khổ 5, khổ 3 hoặc khổ 2). - Nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 4. Học thuộc lòng bài thơ - Hai HS thi đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc 2 – 3 khổ thơ. - Cả lớp theo dõi,nhận xét bình chọn bạn đọc thuộc, diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò - 1  2 HS nói về nội dung bài thơ. Về nhà đọc bài. _____________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
  20. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp của câu (BT3a; b); HS khá giỏi làm cả bài 3. - GDMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, 3 băng giấy. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng, làm miệng BT 1; 3 (LTVC tuần 16). - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét nhanh. Cuối cùng mời 3 em lên bảng, mỗi em viết 1 câu nói về đặc điểm 1 nhân vật. Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,...... Mến - dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác. Đom Đóm - chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng. Chàng Mồ Côi - thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người bị oan uổng. Chủ quán - tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài. - HS đọc lại câu M, GV mời 1 em đặt câu. Ví dụ: Bác nông dân rất chăm chỉ.