Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể CHÀO NĂM MỚI I. Mục tiêu - Tạo không khí phấn khởi cho học sinh khi đón chào năm mới – năm 2021 - Học sinh thể hiện các tiết mục đón chào năm mới đã được chuẩn bị II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho HS cùng khởi động theo bài hát: CHÚC MỪNG NĂM MỚI - GV GT: Mùa xuân đang về trên khắp mọi miền đất nước. Khắp những nẻo đường, ngõ xóm, nhà nhà, ai nấy đều hân hoan đón chào xuân mới. Đất trời vào xuân làm cho mọi vật như rộn ràng hơn, lòng người cũng trở nên bâng khuâng, háo hức hơn. Hòa trong không khí vui tươi, náo nhiệt đón chào năm mới – năm Tân Sửu 2021, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau mang đến những tiết mục văn nghệ chào năm mới thật vui tươi và phấn khởi. Đây là một sự khởi đầu tuyệt vời cho một năm mới với nhiều thắng lợi mới, thành công mới của lớp ta. 2. Giao lưu văn nghệ: - Đội văn nghệ của lớp thể hiện bài hát: Như hoa mùa xuân - Các tổ lần lượt trình tiết mục đã đăng kí + Tổ 1: Diễn kịch + Tổ 2: Nhảy dân vũ + Tổ 3: Võ cổ truyền 3. Tổng kết giờ học - GV nhận xét – dặn dò nội dung tiết học tiếp - Cả lớp hát bài: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng ____________________________ CHỦ ĐIỂM: THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I Mục tiêu A. Tập đọc
- - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật. - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3; 4). B. Kể chuyện - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện (HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). - GDKNS: 1. Tự nhận thức bản thân cần có tình cảm thuỷ chung, không phân biệt người nông thôn và thành phố. 2. Xác định giá trị của người dân thôn quê. 3. Lắng nghe tích cực bạn kể. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy – học Tập đọc A. Bài cũ - 2 HS đọc bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên. ? Nêu nội dung bài? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc và bình chọn bạn đọc tốt. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lờì câu hỏi: ? Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
- (Thành và Mến kết bạn từ nhỏ, khi giặc mĩ ném bom miền Bắc ). ? Lần đầu ra thành phố chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? (có nhiều phố...ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa ..). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lờì câu hỏi: ? Ở công viên có những trò chơi gì? (có cầu trượt, đu quay). ? Ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen? (Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng). ? Qua hành động của Mến, em thấy Mến có gì đáng quý? (HS thảo luận theo cặp và trả lời). - GV chốt lại: Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác. - HS đọc thầm đoạn 3, trả lờì câu hỏi: ? Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? (Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng ). - GV chốt lại: Câu nói của ngươì bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê ? Tìm hiểu chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình? - Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 và 3 trong bài. - HS luyện đọc đoạn 3. - HS thi đọc đoạn 3; 1 HS đọc cả bài. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc gợi ý. 2. Kể mẫu: Gọi HS kể mẫu đoạn 1. 3. Kể trong nhóm: (HS kể nhóm đôi). - HS chọn 1 đoạn trong truyện và kể cho bạn nghe.
- 4. Kể trước lớp - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - GV nhận xét và bổ sung. - 2; 3 HS có năng khiếu kể chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò ? Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? - Nhận xét giờ học. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp HS biết làm tính và giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 215 x 3 824 : 9 - HS nhận xét bài làm của bạn. B. Bài mới 1. Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 77) + Bài 1: Củng cố cho HS cách tìm tích và tìm thừa số trong tích. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô trống. Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 4 Tích 972 600 + Bài 2: Củng cố cho HS về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Gọi HS thực hiện từng phép chia ở bảng phụ, lớp làm vào vở. - Chữa bài HS nêu được:
- + 684 : 6 Lần chia thứ 2 có dư. + 845 : 7 Lần chia thứ nhất và thứ 3 đều có dư. + 630 : 9 Thương có 0 ở tận cùng; phép chia hết. + 842 : 4 Thương có 0 tận cùng; phép chia có dư. + Bài 3: Củng cố về giải toán 2 phép tính: - 1 HS đọc bài toán. Phân tích bài toán: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Hướng dẫn HS giải vào vở. GVgiúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS chữa bài ở bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp số: 32 cái. + Bài 4 (HS có kĩ năng tính toán nhanh làm thêm cột 3): - Củng cố về khái niệm: thêm, bớt, gấp giảm. - HS làm vào vở, chữa bài nhận xét. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị 2. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm những BT còn lại. ________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên – Xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. - GDKNS:
- + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. + Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trang 60; 61 – SGK, tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hoá. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Yêu cầu học sinh trình bày các hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Em có biết giấy, bút các em viết hay những đồ dùng khác như: kéo, compa, keo, bút màu, các em sử dụng có từ đâu và đến tay chúng ta như thế nào không? Đó là nhờ hoạt động công nghiệp chế tạo ra, để đến được tay chúng ta nhà sản xuất không thể trực tiếp cung cấp cho tất cả mọi người được mà phải nhờ một thành phần khác phân phối, đó là thương mại. Vậy hoạt động công nghiệp và thương mại là ntn xin mời các em tìm hiểu bài: Hoạt động công nghiệp thương mại. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động HĐ1: Làm việc theo cặp Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp, thương mại ở tỉnh Trà Vinh nơi các em đang sống. Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp trong đời sống. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. - Một số cặp học sinh trình bày. Các cặp khác nghe và bổ sung.
- - GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đều gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ2: Hoạt động theo nhóm Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó. Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát 3 bức ảnh trong SGK và nêu tên một hoạt động, lợi ích đã quan sát trong hình. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy, + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt, + Dệt cung cấp vải, lụa, Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt,... gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ3: Làm việc theo nhóm Mục tiêu: - Học sinh kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận theo yêu cầu trong SGK. - Giáo viên nêu gợi ý: ? Những hoạt động mua bán như trong hình 4; 5 tr.61 – SGK được gọi là hoạt động gì? ? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? ? Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. HĐ4: Chơi trò chơi bán hàng Mục tiêu: Học sinh kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một người bán, một số người mua. - Một vài học sinh đóng vai. - Nhận xét. 3. Nhận xét – Dặn dò - Chuẩn bị bài: Làng quê và đô thị. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh hiểu: thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc, hiểu những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để bày tỏ lòng biết ơn. - Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ, gia đình liệt sĩ. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy - học Tiết 1 A- Kiểm tra bài cũ + Các em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng? (2 học sinh trả lời.)
- B- Bài mới 1.Hoạt động 1: Phân tích truyện * Giáo viên kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích * Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7? + Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? + Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ? - Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập cho Tổ quốc, chúng ta cần biết ơn, kính trọng. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho học sinh nhận xét các việc làm sau: a) Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang, liệt sĩ. b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. d) Cười đùa, làm việc riêng khi các chú thương binh đang nói chuyện - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét - Kết luận: Các việc nên làm: a, b, c Việc không nên làm: d - Học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với thương binh, liệt sĩ. 3.Hướng dẫn thực hành - Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. _________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về: Từ ngữ về các dân tộc - Củng cố về phép so sánh. Đặt câu có hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ
- - Vở luyện Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học - GV hướng dẫn HS làm vào vở Bài 1: Củng cố các từ ngữ về các dân tộc Em hãy viết a) Tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết b) Những sản vật quý của núi rừng ( ví dụ: Măng, quế...) c) Hoạt động của người dân miền núi ( ví dụ: gùi, địu...) Bài 2: Củng cố về so sánh Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: - Cao như ....... - Dai như ........ - Vui như......... - Đen như........ - Đỏ như......... - Xanh như...... Bài 3: Tìm và chép 5 câu có hình ảnh so sánh. - Học sinh làm bài cá nhân vào vở. - Gọi một số học sinh đọc các câu thơ đã tìm được - GV cùng cả lớp nhận xét câu đúng. Bài 4. Khoanh tròn chữ cái trước các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng các dân tộc có ít người sinh sống. a. nhà sàn b. suối c. ruộng bậc thang e. thuyền g. nương rẫy h. trâu bò Bài 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Thành và Mến là đôi bạn ngày nhỏ. B. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. C. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao xa. Đáp án: c - Gọi HS chữa bài, Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS làm bài tốt ________________________________
- Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Yêu cầu biết cách chơi trò chơi Đua ngựa và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Còi, dụng cụ, vạch kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHƯƠNG PHÁP LÊN PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút - Đội hình 3 hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học. MỞ - Khởi động các khớp. - HS khởi động. ĐẦU - Đội hình vòng tròn. - Chơi trò chơi: Kết bạn. - Đội hình hàng dọc – GV hướng dẫn chơi. - Ôn tập hợp hàng ngang, 20 phút - Đội hình 3 hàng ngang. dóng hàng, điểm số. - HS tập các động tác. + Tập liên hoàn các động - GV chia tổ HS ôn luyện CƠ tác. theo khu vực phân công. BẢN +Ôn đi vượt chướng ngại - HS ôn luyện. vật thấp. - GV điều khiển. + Tập theo đội hình 2 - 4 - Đội hình 2 hàng dọc. hàng dọc. - Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 10 phút điểm số. - Chơi trò chơi: Đua ngựa. - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu lại cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi.
- - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 5 phút. Lớp trưởng điều hành đội KẾT - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. hình vòng tròn. THÚC - GV cùng HS hệ thống bài. GV điều hành. - Giao bài về nhà. - Đội hình 3 hàng dọc. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu - HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi HS đọc bảng nhân,chia 9. - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới - GV giới thiệu bài. Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 1. Làm quen với biểu thức - Một số ví dụ về biểu thức. - GV viết lên bảng: 126 + 51. Ta có 126 cộng 51. Ta nói đây là biểu thức 126 + 51 - Cho một vài HS nhắc lại. - GV tiến hành tương tự với các biểu thức: 62 – 11; 13 x 3; 84 : 4; 125 + 10 – 4. 2. Giá trị của biểu thức - GV ghi biểu thức: 126 + 51. - Hãy tính xem: 126 + 51 = ? (HS nêu kết quả: 126 + 51 = 177). - GV: Vì 126 + 51 = 177, nên ta nói giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177. - Tiếp tục cho HS tính và nêu giá trị của các biểu thức tiếp theo.
- 3. Thực hành + Bài 1: HS nêu miệng cách thực hiện. - Bước 1: Thực hiện phép tính. - Bước 2: Tính giá trị của biểu thức. - GV cùng HS làm ý đầu của bài, sau đó HS tự làm vào vở. - 1 HS làm bài bảng phụ. Chữa bài. - GV giúp đỡ HS chậm. Chấm bài, nhận xét. a. 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143. b. 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11. c. 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84. d. 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24. + Bài 2: HS nêu yêu cầu bài, GV hướng dẫn cách làm. - HS nối biểu thức với kết quả phù hợp. - HS làm vào vở rồi chữa bài. GV giúp đỡ HS chậm tiến độ. C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại biểu thức và giá trị biểu thức. Nhận xét giờ học. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên - Xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - HS kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống. - GDKNS: 1. KN tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. 2. Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. - GDMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. Đồ dùng dạy – học Các hình trong SGK trang 62; 63. III. Các hoạt động dạy – học
- A. Bài cũ ? Kể tên một số hoạt động thương mại, công nghiệp? - GV cùng học sinh nhận xét. B. Bài mới 1. Làm việc theo nhóm Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa đường sá ở làng quê và đô thị. Cách tiến hành: + Bước 1: HS quan sát trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây. Làng quê Đô thị Phong cảnh, nhà cửa: Hoạt động sinh sống chủ yếu: Đường sá, hoạt động giao thông + Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công, Xung quanh nhà thường có cây, chuồng trại,... Đường làng nhỏ, ít người và xe cộ đi lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, nhà ở tập trung san sát,... 2. Thảo luận nhóm Mục tiêu: Kể được tên nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. Cách tiến hành: + Bước 1: Chia nhóm. + Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây. Nghề nghiệp ở làng quê: Nghề nghiệp ở đô thị: Chăn nuôi, trồng trọt,...... Xuất khẩu, may mặc, ........ + Bước 3: Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi các em đang sống. GV kết luận: Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, Ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, 3. Vẽ tranh Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
- Cách tiến hành: - GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thị xã quê em. C. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. _________________________________ Chính tả(Nghe – viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (BT 2). II. Đồ dùng dạy – học - 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT 1b. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng viết: Khung cửi - mát rượi - cưỡi ngựa - gửi thư - GV cùng học sinh nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại: ? Đoạn viết có mấy câu? (6 câu). ? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? (chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người). ? Lời của bố viết như thế nào? (viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng). - HS viết 1 số từ khó vào nháp. b. GV đọc bài cho HS viết. Khảo bài, chữa lỗi. c. Chấm bài. - Nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- + Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi và làm vào vở. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp, mời 2 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó từng em đọc kết quả, GV chốt lại lời giải đúng. a. (châu, trâu): Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. - (chật, trật): Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. - (chầu, trầu): Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. b. (bão, bảo): Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. - (vẻ, vẽ): Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. - (sửa, sữa): Mẹ em cho em bé uống sữa rồi soạn sửa đi làm. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; bảng chia; giải toán có lời văn bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Hướng dẫn HS làm bài b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1. Đặt tính rồi tính 592 : 4 738 : 6 845 : 7
- Bài 2. Tìm x: (2 điểm) x : 7 = 100 + 8 x x 7 = 357 Bài 3. Quãng đường lên dốc dài 123m, quãng đường xuống dốc dài gấp 2 lần quãng đường lên dốc. Hỏi cả quãng đường lên dốc và xuống dốc dài tất cả bao nhiêu mét? Bài 4: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi? c. Hoạt động 3: - Gọi HS lên chữa bài, chấm nhận xét - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. Mục tiêu - Yêu cầu biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Yêu cầu HS biết cách chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Còi, dụng cụ, vạch kẻ sân cho trò chơi. III. Hoạt động dạy và học
- THỜI PHƯƠNG PHÁP LÊN PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút nội dung, yêu cầu giờ học. - Đội hình 3 hàng ngang. MỞ - Khởi động các khớp. - HS khởi động. ĐẦU - Chơi trò chơi: Tìm người - Đội hình hàng dọc – GV chỉ huy. hướng dẫn chơi. - Ôn tập hợp hàng ngang, 20 phút - Đội hình 3 hàng ngang dóng hàng, điểm số. - HS tập các động tác. + Tập liên hoàn các động - GV chia tổ HS ôn luyện CƠ tác. theo khu vực phân công. BẢN + Ôn đi vượt chướng ngại - HS ôn luyện. vật thấp. - GV điều khiển. + Tập theo đội hình 2 - 4 - Đội hình 2 hàng dọc. hàng dọc. - Mỗi tổ biểu diễn tập hợp + Chơi trò chơi: Con cóc là hàng ngang, dóng hàng, cậu ông trời. điểm số. 10 phút - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu lại cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - Đứng tại chỗ vỗ tay và 5 phút Lớp trưởng điều hành đội hát. hình vòng tròn. - Tập 1 số động tác hồi GV điều hành. KẾT tĩnh. - Đội hình 3 hàng dọc. THÚC - GV cùng HS hệ thống - GV nhận xét giờ học. bài. - HS ôn luyện ở nhà. - Giao bài về nhà. * GV hô: Giải tán! * HS hô: Khỏe! ____________________________________
- Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. Mục tiêu - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: =, . II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức: 114 + 95 205 x 5 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. GV nêu 2 qui tắc tính giá trị biểu thức a. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta, qui ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết: 60 + 20 – 5 - HS nêu thứ tự làm các phép tính đó. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 - GV cho 1 vài HS nêu lại cách làm. - HS nhắc lại qui tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải. b. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia, ta qui ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết: 49 : 7 x 5 - HS thực hiện và rút ra qui tắc. 2. Thực hành + Bài 1: Củng cố cách tính giá trị biểu thức (chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia). - GV giúp HS làm mẫu 1 biểu thức. - HS làm bài còn lại vào vở.
- - GV theo dõi, giúp những HS còn yếu. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng. 268 – 68 + 17 = 200 + 17 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 217 = 300 + Bài 2: HS đọc yêu cầu: - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính. - HS làm bài còn lại vào vở. - GV theo dõi,giúp những HS còn yếu. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 3: Củng cố cách so sánh giá trị biểu thức. - GV cho HS nêu cách làm: Muốn điền được dấu ta phải so sánh giá trị biểu thức, muốn so sánh ta phải tính giá trị biểu thức. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhân xét. Ví dụ : 55 : 5 x 3 > 32 + Bài 4: HS làm thêm. Củng cố giải toán 2 phép tính. - 1 HS đọc bài toán. HS tự giải vào vở. GV theo dõi giúp đỡ thêm. Đáp số: 615 g. C. Củng cố, dặn dò - Một số HS nhắc lại qui tắc vừa học. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Luyên từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1; BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy – học

