Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 15 Thứ 2, ngày 20 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được một số nét chính về truyền thống của quân đội Việt Nam anh hùng. - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn chú bộ đội: Thể hiện qua HĐ đọc thơ, hát, vẽ,.. ca ngợi chú bộ đội. II. Các hoạt động dạy học * Khởi động - Cả lớp hát bài: Em yêu chú bộ đội Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam Ngày 22/12/1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo (nay thuộc xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng), đồng chí Võ Nguyên Giáp tuyên bố thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - Đội quân chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Ngày 4/6/1945, theo Chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, khu giải phóng chính thức được thành lập, gọi là Khu giải phóng Việt Bắc, gồm hầu hết các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một số vùng thuộc các tỉnh lân cận như: Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. Tân Trào được chọn làm Thủ đô Khu giải phóng. Từ 34 chiến sĩ dưới ngọn cờ lãnh đạo của Đảng, sự chỉ dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đội quân ấy đã không ngừng lớn mạnh, trở thành đội quân vô địch, bách chiến, bách thắng của dân tộc Việt Nam. Ngày 22-12-1964, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Đảng, Nhà nước nợi khen: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
- Hoạt động 2: Hát, đọc thơ, vẽ ca ngợi chú bộ đội - Nhận xét, chia sẻ, bình chọn tổ có nội dung và phần trình bày xuất sắc - GV nhận xét, chia sẻ C. Tổng kết giờ học, dặn dò ___________________________________ Tập đọc – Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải, (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3; 4). B. Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ (HS có kĩ năng kể chuyện tốt kể toàn bộ câu chuyện). - GDKNS: 1. Tự nhận thức bản thân: cần phải lao động bằng chính đôi tay của mình. 2. Xác định giá trị của đồng tiền hạt gạo do mình làm ra. 3. Lắng nghe tích cực ý kiến trả lời của bạn. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy – học Tập đọc 1. Giới thiệu bài - GV dùng tranh giới thiệu bài. 2. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc đoạn trước lớp. - Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúngcác dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- - Hiểu nghĩa các từ chú giải. Đặt câu với các từ: dúi, thản nhiên, dành dụm. - HS đọc đoạn theo N5. Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn nhóm đọc tốt. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn, trả lời câu hỏi sau: ? Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (.... con trai lười biếng). ? Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? (...... siêng năng , chăm chỉ , tự mình kiếm nổi bát cơm ). GV hỏi thêm: Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? (Tự làm, tự nuôi sống mình không phải nhờ vả vào bố mẹ). - HS đọc đoạn 2, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi, GV chốt lại. ? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra). - 1 HS đọc đoạn 3: ? Người con đã làm lụng vất vả như thế nào để kiếm tiền? (Anh xay thóc thêu mỗi ngày được hai bát gạo chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về). - Cả lớp đọc thầm đọc đoạn 4; 5: ? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? (Người con cho tay vào bếp lửa để lấy tiền). ? Vì sao người con phản ứng như vậy? (Vì đây là đồng tiền mà anh ta vất vả mới kiếm được nên khi thấy cha vứt vào bếp lửa anh ta thấy tiếc). ? Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy người con thay đổi? (Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của con trai). * Thảo luận theo cặp: ? Tìm câu văn nói lên ý nghĩa câu chuyện? (có hai câu ...).
- - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3; 4. - HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả câu chuyện. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. HD học sinh kể chuyện - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự. - Gọi một số nhóm nêu cách sắp xếp của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt cách sắp xếp đúng: 3 - 5 - 4 - 1 - 2. - Học sinh dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. * Củng cố, dặn dò - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện. _______________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Bài tập cần làm: 1,2,3. II. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 Học sinh lên thực hiện phép chia: 69 : 3 85 : 4 - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới
- 1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. a. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 648 : 3 - GV ghi phép chia lên bảng. - Học sinh thực hiện vào giấy nháp, 1 HS lên bảng thực hiện. - Một số học sinh nêu cách thực hiện, giáo viên ghi bảng như SGK. Vậy: 648 : 3 = 216. ? Phép chia có số dư cuối cùng là 0 gọi là phép chia gì? b. Giới thiệu phép chia: 236 : 5 (Tiến hành tương tự như trên). - Chú ý đây là phép chia có dư số dư là 1. - Ở lần chia thứ nhất nếu số bị chia không chia hết cho số chia thì ta lấy cả hai số để chia. 2. Thực hành + Bài 1: (cột 2 HS khá giỏi làm thêm). - HS luyện cách chia như bài học. - GV cho HS làm nháp sau đó gọi HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách chia. Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải Số hàng có tất cả là: 243 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. + Bài 3: GV hỏi HS: ? Muốn giảm 432m đi 8 lần thì làm thế nào? ? Muốn giảm 432m đi 6 lần thì làm thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. - GV gọi HS lên điền vào bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. Số đã 432 888 kg 600 giờ 312 cho m ngày
- Giảm 432m : 888kg : 600giờ : 312 8 lần 8 8 8 ngày : 8 = 54m = 111 = 75 giờ = 39 kg ngày Giảm 432m : 888 kg : 600 giờ : 312 6 lần 6 6 6 ngày : 6 = 72 m = 148 = 100 = 52 kg giờ ngày C. Củng cố, dặn dò ? Hôm nay ta học bài gì? ? Nêu cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số? ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên - Xã hội CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy – học - Một số bì thư. - Điện thoại đồ chơi (cố định, di động). III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động HĐ1: Làm việc với SGK Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của họat động bưu điện trong đời sống. Cách tiến hành:
- + Bước 1: Làm việc theo nhóm thảo luận nhóm 4: ? Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh lần nào chưa? Hãy kể các hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện ? Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện (cho học sinh tự nêu hoạt động của xã). ? Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín không? Bưu điện từ nơi xa gửi về hoặc có gọi được điện thoại không? + Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HĐ2: Thảo luận theo nhóm Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Cách tiến hành: + Bước 1: GV kiểm tra kết quả bằng cách: - Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. + Bước 2: Gọi một số học sinh nêu kết quả của nhóm mình. - Một số em nói trước lớp. - Giáo viên và cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ3: Chơi trò chơi: Chuyển thư. Mục tiêu: Tập cho HS phản ứng nhanh. Cách tiến hành: - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi em một ghế. - GV nêu cách chơi và hớng dẫn HS chơi. Cả lớp chơi. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” - Về nhà xem lại bài, làm thêm bài tập SGK. ______________________________ Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- II.Chuẩn bị 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. Tranh III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - Học sinh trưng bày tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm. - Từng cá nhân hoặc nhóm học sinh trình bày trước lớp -> cả lớp nhận xét. - Giáo viên tổng kết, khen cá nhân hoặc nhóm đã sưu tầm nhiều nội dung hợp chủ đề. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Giáo viên nêu: Hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: + Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm (a) + Đánh nhau với trẻ em hàng xóm. (b) + Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. (c) + Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. (d) + Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. (e) + Không vứt rác sang nhà hàng xóm. (g) - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét * Kết luận: Các việc a, d, e, g là hành vi đúng Các việc b, c, d là hành vi sai Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai - Học sinh theo nhóm thảo luận, xử lý một trong 4 tình huống SGK. * Kết luận chung. 3.Củng cố, dặn dò - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Dặn dò, giao bài tập về nhà. __________________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm; kiểu câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào? - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm vòa vở ô ly Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Điền vào chỗ nhiều chấm ât hoặc âc: Cái quạt nhà em Trông xinh xinh th Mỗi lần em b Cánh nh , quay vù. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x: áng ớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ inh Thế ra ... uốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu thơ: “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
- Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Bài 4. Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau: a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Đáp án: a. Hai chân chích bông / xinh xinh bằng hai chiếc tăm. b. Cặp cánh chích bông / nhỏ xíu. c. Cặp mỏ chích bông / bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Bài 5. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. Tham khảo Tổ em gồm 12 bạn,7 nam, 5 nữ. Các bạn đều là dân tộc kinh. Ngồi bàn 2 là bạn Khánh, bạn học rất giỏi, ngồi dưới bạn Khánh là bạn Hà, bạn rất hăng hái giơ tay phát biểu và cuối cùng là bạn Hương, bạn hay giúp đỡ các bạn trong tổ. Trong tháng 12 hiện nay, tổ chung em đang tích cực tham gia hoạt động để chào mừng ngày thành lập Quân Đội Nhân Dân Việt Nam 22/12. Hoạt động 3: Chữa bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. _________________________________ Thứ 3, ngày 22 tháng 12 năm 2020 Thể dục TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện Còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”.
- III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHƯƠNG PHÁP LÊN PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút Theo đội hình 4 hàng ngang nội yêu cầu giờ học. – Lớp trưởng điều hành. - Chạy chậm theo một hàng - Đội hình vòng tròn. MỞ xung quanh sân tập. ĐẦU - HS thi xếp hàng nhanh. - Chơi trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. + Ôn bài thể dục phát triển 20 phút GV cho HS ôn luyện cả 8 chung 8 động tác. động tác. - HS luyện tập theo tổ. Thi đua giữa các tổ. CƠ - Biểu diễn bài thể dục phát BẢN triển chung. Tuyên dương các tổ tập tốt. GV tổ chức các đội chơi. + Trò chơi: Đua ngựa. HS chơi theo đội. 10 phút - GV theo dõi nhắc nhở chơi trật tự. - Đứng tại chỗ vỗ tay và 5 phút Lớp trưởng điều hành đội hát. hình vòng tròn. - GV hệ thống bài và nhận GV điều hành. xét. KẾT Giao bài tập về nhà: Ôn THÚC Đội hình hàng ngang. luyện bài thể dục phát triển chung. * GV hô: Giải tán!
- * HS hô: Khỏe! _______________________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài sau: 90 : 5 67 : 3 - Giáo viên và HS nhận xét cách làm của bạn. B. Bài mới 1. (HĐ trọng tâm): Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện. - GV gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng: + 56 chia 8 được 7, viết 7; + 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0, hạ 0; + 0 chia 8 được 0, viết 0; + 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0, viết 0. 2. Giới thiệu phép chia: 632 : 7 - HS tự thực hiện cách chia. - Gọi 1 HS trình bày cách thực hiện. - GV lưu ý: Ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. 3. Thực hành (SGK trang 73): + Bài 1. (Cột 3 HS có năng khiếu toán làm thêm) HS rèn luyện cách chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở.
- - GV gọi HS lên bảng làm bài. GV yêu cầu HS nêu cách chia. - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. + Bài 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia có dư: 265 : 7 = 52 (dư 1) - Kết luận: Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. - Giáo viên nhấn mạnh: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. + Bài 3. Phép chia 185 : 6 = 30 dư 5 là đúng. Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai. HS cần sửa lại cho đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên - Xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - HS: Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. - GDKNS: 1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. 2. Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. - GDMT: Biết các hoạt động nông nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu có) của hoạt động nông nghiệp. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh SGK, sưu tầm một số tranh ảnh hoạt động nông nghiệp. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Nêu các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết? Ích lợi của các cơ sở đó? - GV và cả lớp nhận xét đánh giá.
- B. Bài mới 1. Thảo luận nhóm Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - Cách tiến hành: + Bước 1: Học sinh quan sát hình 58; 59 – SGK và thảo luận câu hỏi: - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? + Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và giới thiệu một số hoạt động ở các vùng khác nhau: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ... chăn nuôi trâu, bò, dê,... Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,... được gọi là hoạt động nông nghiệp. 2. Thảo luận theo cặp Mục tiêu: - Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống. Cách tiến hành: + Bước 1: Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. + Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung. 3. Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và ghi ra giấy nháp các hoạt động nông nghiệp. + Bước 2: Trưng bày kết quả. - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét tuyên dương nhóm có kết quả làm việc tốt. C. Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết”.
- - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ___________________________________ Chính tả (Nghe – viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uôi. Làm đúng bài tập 3(a). II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết các từ sau: lá trầu, đàn trâu. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết. a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại. ? Trong đoạn văn có những tên riêng nào cần viết hoa? (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa). ? Câu nào trong bài là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? - Học sinh tìm và ghi ra giấy nháp các từ đễ viết sai, dễ lẫn. b. GV đọc, học sinh viết bài. - Đổi chéo vở để khảo lỗi. c. Chấm, chữa lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1; 2 VBT. - Gọi học sinh chữa bài ở bảng phụ. - Đối chiếu kết quả của mình và của bạn chữa ở bảng phụ. - GV nhận xét chung.
- 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét bài viết, tuyên dương học sinh có bài viết đẹp. - Dặn HS: Về nhà luyện viết thêm. ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; giải toán có lời văn. Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Cho HS làm vào vở ô ly - GV theo dõi HS làm bài Bài 1. Tính nhẩm: 9 x 4 9 x 3 9 x 2 9 x 5 36 : 9 27 : 9 18 : 9 45 : 9 36 : 4 27 : 3 18 : 2 45 : 5 72 : 9 90 : 9 81 : 9 27 : 9 Bài 2. Tính : Mỗi giờ có 60 phút. a) 1 giờ = phút. b) 1 giờ = phút. 5 4 Bài 3. Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 chiếc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp và còn thừa mấy chiếc bút? Bài 4. Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 chiếc. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái hộp để xếp hết số bút đó?
- Bài 5. Một người có 135kg khoai đã bán hết trong hai buổi. Buổi sáng người đó bán 1 số khoai. Hỏi buổi chiều người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam khoai ? 3 c. Hoạt động 2: - Gọi HS lên chữa bài. Giáo viên chốt đúng - sai. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ____________________________________ Thứ 4, ngày 23 tháng 12 năm 2020 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Trò chơi: Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện Sân, còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHƯƠNG PHÁP PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC GIAN LÊN LỚP - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút Theo đội hình 4 hàng ngang nội yêu cầu giờ học. – Lớp trưởng điều hành. - Chạy chậm theo một hàng - Đội hình vòng tròn. MỞ xung quanh sân tập. ĐẦU - HS chơi trò chơi. - Chơi trò chơi: Làm theo - GV theo dõi. hiệu lệnh. + Ôn bài thể dục phát triển 20 phút GV cho HS ôn luyện cả 8 chung 8 động tác. động tác.
- - HS luyện tập theo tổ. Thi đua giữa các tổ. CƠ BẢN - Biểu diễn bài thể dục phát triển chung. Tuyên dương các tổ tập tốt. GV tổ chức các đội chơi. + Trò chơi: Đua ngựa. 10 phút HS chơi theo đội. - GV theo dõi nhắc nhở chơi trật tự. - Đứng tại chỗ vỗ tay và 5 phút Lớp trưởng điều hành đội hát. hình vòng tròn. - GV hệ thống bài và nhận GV điều hành. xét. KẾT Giao bài tập về nhà: Ôn THÚC Đội hình hàng ngang. luyện bài thể dục phát triển chung. * GV hô: Giải tán! * HS hô: Khỏe! ________________________________ Toán GIỚÍ THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Kẻ sẵn bảng nhân như SGK lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng tính:
- 632 : 3 975 : 4 - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bảng nhân - GV cho học sinh quan sát bảng nhân trên bảng. - Học sinh đếm số hàng, số cột ở trên bảng (có 11 hàng, 11 cột). - Hàng đầu tiên là 10 số từ 1 đến 10 đó là các thừa số. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của phép nhân trong các bảng nhân đã học. - 1 HS đọc các số ở hàng thứ 3 trong bảng. ? Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào? (Trong bảng nhân 2). - Tương tự học sinh đọc các số ở hàng thứ 3. 2. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân (HĐ trọng tâm). - GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ? - Hướng dẫn cách tìm: tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng trên đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở cột số 12. Số 12 là tích của 4 x 3. - Tương tự học sinh tìm tích của 3 x 5 trên bảng nhân. 3. Luyện tập thực hành (SGK trang74). + Bài 1: HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của 2 số. - Lớp làm vào vở rồi chữa. GV theo dõi giúp đỡ HS chậm tiến độ. + Bài 2: Tìm tích của 2 số, tìm một thừa số chưa biết. - HS nhắc lại cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Hướng dẫn HS làm vào vở. HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS giải, bài này có thể giải theo 2 cách. - Khuyến khích HS tìm ra cả hai cách giải. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải, GV giúp đỡ những HS yếu. - Chấm, chữa bài. Cách 1: Giải
- Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm. Cách 2: HS tìm tổng số phần sau đó tìm tổng số huy chương. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu cách sử dụng bảng nhân. - Nhận xét dặn dò. Về nhà ôn bảng chia. ________________________________ Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn bó với nhà rông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Hũ bạc của người cha”. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, HS đọc thầm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm.

