Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

docx 32 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Xác định vị trí của một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh. - Giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số làng nghề truyền thống mà em biết. - Trình bày được vai trò của làng nghề truyền thống. II. Đồ dùng dạy học - Một số hình ảnh tại địa phương: Nghề mộc, nuôi gà, đánh bắt hải sản, xây dựng nông thôn mới, hội ca trù, . III. Các hoạt động dạy học A,Khởi động - Hát bài: Quê hương em biết bao tươi đẹp B, Khám phá HĐ 1. Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Hà Tĩnh. - Gv tổ chức cho HS ( HĐ cá nhân) liệt kê ra một số nghề truyền thống tại địa phương Hà Tĩnh. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS nối tiếp nên tên các nghề tại địa phương mà em biết. Giáo viên chốt ý: Nghi Xuân có nghề làm nón (Tiên Điền), vắt nồi đất (Cổ Đạm), mộc (Đan Phổ); Kỳ Anh có nghề làm nón, chế biến nước mắm, đúc lưỡi cày; Hương Sơn có nghề dệt thảm; Đức Thọ có nghề mộc (Thái Yên), làm bún (thị trấn), ươm tơ dệt lụa (Châu Phong); Can Lộc có nghề dệt vải, dệt võng (Trường Lưu); TX Hồng Lĩnh có nghề rèn đúc ở Trung Lương, Vân Chàng; Thạch Hà có nghề đan (Thạch Long, Thạch Sơn), làm nón (Phù Việt), kim hoàn (Thạch Trị), đúc đồng (Thạch Lâm)... HĐ2. Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Xuân Phổ. HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: H. Nghề nào là nghề phát triển nhất ở địa phương em? H. Nghề đó có từ bao giờ?
  2. H. Nghề đó mang lại cho quê hương em những gì? - H. Em hãy giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số nghề truyền thống tại địa phương mà em biết. HS chia sẻ trước lớp. GV chốt ý: Nghề Mộc được du nhập vào làng Phổ Trường từ năm 1915- 1920, lúc đầu chỉ vài ba người làm nghề kết hợp với các cụ ở xóm Phổ Bình và dần tăng cả về số lượng, chất lượng và phát triển thành nghề truyền thống của Xuân Phổ. xóm Phổ Trường nay gọi là thôn 7, trước đây là 1 địa phương chuyên sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, người dân không có nguồn thu nhập khác nên dẫn đến cảnh đói nghèo nhiều năm. Để cải thiện và nâng cao đời sống, thanh niên trong vùng cũng đã tham gia học nghề Mộc, từ đó được các thế hệ bảo tồn và phát triển. Đến nay toàn thôn có 134 hộ dân, trong đó có trên 40 hộ trực tiếp làm nghề Mộc, thu hút 75 lao động làm nghề, thu nhập 6-8 triệu đồng/lao động. Các sản phẩm sản xuất ngày càng phong phú đạt chất lượng cao, có thương hiệu và chiếm ưu thế trên thị trường như tủ, giường, bàn ghế mỹ nghệ, cầu thang, cửa panô và các đồ dùng sinh hoạt khác. Nghề mộc phát triển đã góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân Xuân Phổ, thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 27 triệu đồng, riêng nghề mộc đạt 45 triệu đồng/người/năm. HĐ3.HS tham gia trải nghiệm - GV trình chiếu một số hình ảnh hoạt động sản xuất tại địa phương: Nghề mộc, đánh bắt hải sản, xây dựng nông thôn mới, hội ca trù, . - Em làm gì để giữ gìn, phát huy làng nghề tại địa phương em? __________________________________________ CHỦ ĐIỂM: ANH EM MỘT NHÀ Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
  3. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS có năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy – học Tập đọc A. Bài cũ - 2 HS đọc nối tiếp bài: Cửa Tùng. ? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp câu: 2 lượt. - Đọc nối tiếp đoạn: 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới). ? Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? (Vì vùng này là người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương). ? Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào? (Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông Ké kịp tránh vào ven đường.) ? Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim đồng khi gặp địch? - GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí: Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
  4. 4. Luyện đọc lại - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. ? Tranh 1 minh hoạ điều gì? ? Hãy kể lại nội dung tranh 2. - HS quan sát tranh 3: Tây đồn hỏi anh Kim Đồng điều gì? Anh trả lời ra sao? - Kết thúc câu chuyện thế nào? 2. Kể chuyện theo nhóm 3. Kể chuyện trước lớp - Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gọi 2 HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố - dặn dò GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính vơí số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 – SGK trang 67 II. Đồ dùng dạy – học - Một cân đồng hồ loại nhỏ. Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9. - 1 HS lên bảng điền: 1 kg = g. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới
  5. 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập: (1; 2; 3; 4 – SGK trang 67). + Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm câu thứ nhất rồi GV thống nhất kết quả so sánh. 744 g > 474g. - GV cho HS làm các bài còn lại, sau đó HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. + Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gọi một vài HS nêu cách làm và HS làm bài vào vở. GV chấm, chữa Đáp số: 695 g. + Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc kĩ bài ra. HS giải vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. - GV gọi HS lên bảng chữa bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải 1 kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g. + Bài 4: GV tổ chức dưới dạng trò chơi cho HS cân theo nhóm, nhóm nào cân được nhiều đồ vật, đúng, chính xác nhóm đó thắng cuộc. C. Củng cố - dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. __________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên – Xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1) I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết:
  6. - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương (HS: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương). II. Đồ dùng dạy – học -Tranh ảnh sưu tầm, các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ ? Hãy kể tên một số trò chơi nguy hiểm và một số trò chơi không nguy hiểm? B. Bài mới 1. Làm việc với SGK Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. Cách tiến hành + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu quan sát hình trong SGK, nói những gì em quan sát được. + Bước 2: - HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một cơ quan. - HS khác bổ sung. *Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. 2. Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở tỉnh nơi đang sống. Cách tiến hành + Bước 1: GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh và bài báo nói về các cơ sở văn hoá. + Bước 2: HS dán tranh ảnh đó vào giấy, sắp đặt theo nhóm. + Bước 3: HS lên bảng trình bày. C. Củng cố - dặn dò GV hệ thống kiến thức và nhận xét tiết học. _____________________________________________
  7. Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T1) I. Mục tiêu - Nêu được 1 số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - HS có thái độ tôn trọng quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. II. Đồ dùng dạy học - Vở BT Đạo đức III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra - GV kiểm tra vở đạo đức của học sinh. 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu các tài liệu đã sưu tầm - Cách tiến hành: HS trình bày tranh HĐ2: Phân tích truyện Chị Thủy của em 1. GV kể chuyện Chị Thủy của em 2. HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: H: Trong câu chuyện có những nhân vật nào? H: Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? H: Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? H: Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy? H: Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? H: Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? * GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. HĐ3: Đặt tên tranh - HS thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh
  8. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác góp ý kiến - GV kết luận về nội dung từng bức tranh. HĐ4. Bày tỏ ý kiến - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác góp ý kiến - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. - Hướng dẫn thực hành. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài . - HS về nhà sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về - Từ so sánh. Viết đúng từ chứa tiếng mở đầu bằng tr/ch; hoặc có vần at/ac. - Luyện tập làm văn Viết thư II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (mật ong, những chùm sao, những hạt ngọc) điền vào chỗ trống để tạo ra những hình ảnh so sánh mới: a. Sương sớm long lanh như . b. Nước cam vàng như . c. Hoa xoan nở từng chùm như ..... - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - HS đọc kết quả - Cả lớp nhận xét Kết quả:
  9. a. Sương sớm long lanh như những hạt ngọc b. Nước cam vàng như mật ong c. Hoa xoan nở từng chùm như những chùm sao Bài 2: Tìm các từ: a. Chứa tiếng có âm tr hoặc ch có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với riêng: . - Nhạc cụ bằng đồng có núm ở giữa: .. - Con gì sống ở bùn, ngắn hơn con lươn: b. Chứa tiếng có vần at hoặc ac . bầu .. bí Lúc lỉu giàn cao Nhìn xuống mặt ao Cá, tôm bơi lội . bí nghĩ ngợi: “ Mình với cô Tôm Nấu . canh thơm Ăn vào thật ...” - HS tự làm vào vở. - HS đọc kết quả. GV và HS nhận xét. Kết quả: a, Chung, chiêng, chạch b, bác, bác, bác, bát, mát Bài 3: "Em hãy viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Gọi 1 số HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các bài đã học. ________________________________
  10. Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Học trò chơi Đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – phương tiện - Trên sân trường, còi, dụng cụ cho trò chơi: Đua ngựa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút Theo đội hình 4 hàng ngang – nội dung, yêu cầu giờ Lớp trưởng điều hành. học. Đội hình hàng dọc – GV quan sát MỞ - Giậm chân theo 1 hàng sửa sai. ĐẦU dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi: Kéo cưa Đội hình hàng dọc – GV hướng lừa xẻ. dẫn chơi. - Ôn bài thể dục phát 20 phút Tập liên hoàn cả 8 động tác, mỗi triển chung. động tác 4 x 8 nhịp. Chia tổ luyện tập theo khu vực phân công. CƠ GV đi đến từng tổ sửa sai. BẢN Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn - Biểu diễn thi đua bài thi đua giữa các tổ. thể dục (Một lần). HS chơi theo đội hình hàng dọc - Chơi trò chơi: Đua ngựa. 10 phút
  11. - Đứng tại chỗ vỗ tay và 5 phút Lớp trưởng điều hành đội hình hát. - GV hệ thống bài và vòng tròn. nhận xét. GV điều hành. KẾT Giao bài tập về nhà: Ôn THÚC Đội hình hàng ngang. luyện bài thể dục phát triển chung. * Giải tán. * HS hô: Khỏe! _________________________________ Toán BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong trong giải toán (có một phép chia 9). Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 II. Đồ dùng dạy – học - Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - hỏi 1 số phép tính trong bảng. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9 a. Nêu phép nhân 9: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn  9 x 3 = 27 b. Nêu phép chia 9: Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm? 27 : 9 = 3 c. Từ phép nhân 9, ta lập được phép chia 9. 9 x 3 = 27 => 27 : 9 = 3 3. Lập bảng chia
  12. - HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9: 9 x 1 = 9 => 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 => 18 : 9 = 2 9 x 10 = 90 => 90 : 9 = 10 - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9. 4. Thực hành: (SGK trang 68): BT1 (cột 4 KKHS làm thêm), BT2 (cột 4 KK HS làm thêm); BT3; 4. + Bài 1: Củng cố bảng chia 9. - Cho HS tính nhẩm dựa vào bảng chia. + Bài 2: Tính nhẩm: (Củng cố về mối liên quan giữa phép nhân và phép chia). Ví dụ : 9 x 6 = 54 54 : 6 = 9 54 : 9 = 6 + Bài 3: Củng cố về giải toán. - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 5 kg gạo. + Bài 4: Củng cố về giải toán. Tương tự bài 3. Đáp số: 5 túi gạo. C. Củng cố - dặn dò - Trò chơi: Đố nhanh, trả lời nhanh các phép tính trong bảng chia 9. - Nhận xét giờ học. _________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Kể được tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương (Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương)
  13. - Cần có tình cảm gắn bó yêu quê hương. - GDKNS: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh III. Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới HĐ. Trình bày kết quả điều tra - GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng. - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi 1. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1, 2 ,3 ,4 - GV ghi lại kết quả vào bảng phụ (một vài cơ quan đặc trưng) - GV nhận xét, kết luận. HĐ2. Trò chơi: Báo cáo viên giỏi - HS làm việc theo nhóm: Dán các tranh ảnh vẽ được, sưu tầm được lên khổ giấy lớn sau đó giới thiệu: đó là nơi đâu ? Làm nhiệm vụ gì? - Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo. - GV nhận xét, bổ sung và chọn đội báo cáo hay. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc nội dung bài. _______________________________________ Chính tả (Nghe – viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn ay/ ây.
  14. - Làm đúng bài tập 3(a). II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ- 4 băng giấyện tiếng việt tuần 13 lớp 3 III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng lớp viết: Huýt sáo, suýt ngã Giá sách, dụng cụ - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài - Gọi HS đọc lại. ? Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? (Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng). ? Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật, câu đó được viết như thế nào? (Nào, bác cháu ta lên đường! Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng). - HS viết vào nháp những từ khó: Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chấm, chữa bài: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS làm bài tập 1; 2 (b) vào vở bài tập. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. *Chữa bài + Bài 2: - 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Lời giải: Cây sậy/ chày dã gạo; dạy học/ ngủ dậy; số bảy/ đòn bẩy + Bài 3: - 5 HS thi làm bài tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống (2 nhóm). - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Chốt lại lời giải đúng.
  15. Câu a. Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần. Câu b. Tìm nước – dìm chết – chim Gáy – thoát hiểm C. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại những từ có trong bài tập. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về một phần mấy của một số; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Đối với học sinh có năng khiếu toán thực hiện tất cả các yêu cầu. Số học sinh còn lại làm bài 1, 2, 3,4. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập, đối với học sinh có năng khiếu toán thực hiện tất cả các yêu cầu. Số học sinh còn lại làm bài 1, 2, 3,4. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1.Tính 9 x 5 + 9 9 x 2 x 3 9 x 9 + 9 9 x 4 : 6 Bài 2. Tính 123g + 45g 60g x 5 75g - 57g 48g : 4 Bài 3. Tính rồi điền kết quả vào ô trống
  16. Số lớn 12 35 28 48 Số bé 4 5 7 8 Số lớn 12 35 28 48 Số lớn gấp mấy Số bé 4 5 7 8 3 lần số bé ? Số lớn gấp mấy lần 3 7 4 6 Số bé bằng một số bé ? 1 phần mấy số lớn 3 Số bé bằng một 1 1 1 1 ? phần mấy số lớn ? 3 7 4 6 Bài 4. Có 8 con gà trống và 40 con gà mái. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? Bài 5. Có 8 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 32 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? Giải Số con bò có là: 8 + 32 = 40 (con bò) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 40 : 8 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. Đáp số: 1/5 số con bò c. Hoạt động 3: Chửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng chửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. __________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 Thể dục HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Yêu cầu thuộc bài và thực hiện cơ bản các động tác thể dục. - Chơi trò chơi: Đua ngựa. Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi.
  17. II. Địa điểm – phương tiện Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ; còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp THỜI PHẦN NỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP GIAN - GV nhận lớp, phổ biến 5 phút. Theo đội hình 4 hàng ngang – nội dung, yêu cầu giờ Lớp trưởng điều hành. học. MỞ - Chạy chậm theo địa ĐẦU Đội hình hàng dọc – GV quan sát hình tự nhiên. sửa sai. - Chơi trò chơi: Kéo cưa Đội hình hàng ngang – GV hư- lừa xẻ. ớng dẫn chơi. - Ôn bài thể dục phát triển 10 phút GV hô nhịp liên tục hết động tác chung. này sang động tác kia. GV đi đến từng tổ sửa sai. - Chia tổ tập luyện. Tập liên hoàn 8 động tác. Mỗi lần CƠ 4 x 8 nhịp. BẢN Mỗi tổ cử 4 - 5 em lên biểu diễn. - Biểu diễn thi đua bài thể 8 phút GV nhận xét đánh giá. dục phát triển chung HS chơi. GV nhắc nhở HS chơi - Chơi trò chơi: Đua phải giữ kỉ luật, đảm bảo an toàn. ngựa. 12 phút
  18. - Đứng tại chỗ vỗ tay 5 phút. Lớp trưởng điều hành đội hình hát. vòng tròn. - GV hệ thống bài và GV điều hành. nhận xét. KẾT Giao bài tập về nhà: Ôn THÚC Đội hình hàng ngang. tập 8 động tác đã học. * GV hô: Giải tán! * HS hô: Khỏe! _______________________________ Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu). II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc. Bản đồ để chỉ 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - 4 HS đọc nối tiếp nhau kể chuyện Người liên lạc nhỏ. ? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - Đọc nối tiếp câu: (2 dòng). - Đọc nối tiếp khổ thơ: 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ. - Luyện đọc nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.
  19. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ? Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? (Nhớ hoa, nhớ người - nhớ cảnh vật nhớ con người...). ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi? (Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, Ngày xuân mơ nở trắng rừng, Ve kêu rừng phách đổ vàng, Rừng thu trăng rọi hòa bình). (Việt Bắc đánh giặc rất giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây, Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.). ? Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹgười Việt Bắc? (Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung với cách mạng. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang, Nhớ cô em gái hái măng một mình. Tiếng hát ân tình thủy chung). * GV chốt lại nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 4. Luyện đọc lại – học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng thơ. - Đọc nhóm, tổ. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn những bạn đọc hay nhất. C. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Học thuộc bảng chia 9. - Vận dụng trong tính toán và giải các bài toán (có một phép chia 9). Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4
  20. II. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 9. Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: (SGK trang 69) + Bài 1: Ôn tập bảng nhân 9 và bảng chia 9 - HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm. - HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để lập từng cặp phép tính. Ví dụ: 9 x 2 = 18 18 : 2 = 9 - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. + Bài 2: Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia. Củng cố cách tìm số chia, số bị chia và thương trong bảng chia 9. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích cách làm. Ví dụ: Khi tìm số chia có thể thực hiện một trong hai cách sau đây. 27 chia 3 bằng mấy? 3 nhân mấy bằng 27? + Bài 3: Luyện giải toán bằng 2 phép tính. - HS đọc yêu cầu: Giải toán 2 phép tính ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HD học sinh thực hiện theo hai bước: Bước 1: Tính 1/9 số nhà là bao nhiêu ngôi nhà? (36 : 9 = 4). Bước 2: Tính số nhà phải xây tiếp là bao nhiêu? (36 – 4 = 32). - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà)