Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 25 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá - Thực hành: (SGK trang 62). + Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu: Củng cố về: - Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. + Bài 2: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gợi ý HS: + Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và con bò. + Đã biết số trâu, phải tìm số bò. - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
  2. 1 Đáp số: 5 + Bài 3: HĐ cặp đôi - 1HS nêu bài giải. - GV ghi bảng. - Tiến hành tương tự bài 2. Đáp số: 42 con. + Bài 4: Xếp hình tam giác. - HS sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Làm bài tập VBTT Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp 2B có 12 quyển truyện cười. Số truyện truyền thuyết là 6 quyển. Hỏi số truyện truyền thuyết bằng một phần mấy số truyện cười? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tú có 5 quả bóng bay, Bình có 7 quả bóng bay. Hỏi số bóng bay Huy có bằng một phần mấy số bóng bay của hai bạn Tú và Bình, biết Huy có 4 quả bóng bay? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA G ( TT) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng Gi), Ô, T(1 dòng); viết đúng tên riêng: Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa...Thọ xương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu G - Chữ mẫu tên riêng III. Hoạt động dạy và học
  3. 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - 2 HS lên bảng viết : G - Gò Công. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Gi, Ô, T, V, X - HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình. - GV viết mẫu, đồng thời nêu lại qui trình viết. - HS viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc tên riêng: Ông Gióng. - GV giới thiệu về Ông Gióng: theo một câu chuyện cổ, Ông Gióng (còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương ) quê ở làng Gióng (nay thuộc xã Phù Đổng ngoại thành Hà Nội là người sống vào thời vua Hùng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ - HS tập viết trên bảng con. c.Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. + Viết chữ Gi, Ô, T: Mỗi chữ 1 dòng. + Viết tên riêng: Ông Gióng: 1 dòng. + Viết câu ca dao: 1 lần. - HS viết bài vào vở. 3. Vận dụng - Nhắc lại ý nghĩa câu ca dao.
  4. - Tìm thêm những câu ca dao có cùng chủ đề và luyện viết đẹp. - GV nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tập làm văn NÓI – VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). - HS viết được đoạn văn ngắn nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở. - GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh nói về quê hương. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động - Hát bài hát: Mái trường mến yêu - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Nói về quê hương em - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 - 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói thành câu. Chẳng hạn: Quê em ở đâu? Là nông thôn hay thành phố? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? có suối, sông, núi, đồng ruộng, nhà cửa, phố xá không? Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? - HS tập nói theo cặp, sau đó HS xung phong trình bày bài nói của mình. - Nhận xét và bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất. HĐ2. Viết về quê hương em
  5. - GV y/c hs sinh viết những điều em đã nói ở bài tập 1 để viết đoạn văn vào vở. - HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét HS có bài viết tốt. 3. Vận dụng - Tiếp tục kể, nói về quê hương. - Thực hành viết một bức thư giới thiệu về quê hương mình để làm quen với một bạn ở nơi khác. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 9 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * Bài tập cần làm: 1,2,3,4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 tấm chấm tròn. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá - Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9: (HĐ trọng tâm) - Giới thiệu: 9 x 1 = 9
  6. - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: ? 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? => 9 x 1 = 9 - Giới thiệu: 9 x 2 = 18 (tương tự). - Từ 9 x 2 = 18 => 9 x 3 = ? - HS có thể nêu: 9 x 2 = 9 + 9 = 18 => 9 x 3 = 18 + 9 = 27 => 9 x 3 = 27 - Từ đó HS tiếp tục lập bảng nhân 9. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. HĐ 2. Thực hành: (SGK trang 63) + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách tính: tính từ trái sang phải: - HS làm bài cá nhân vào vở. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu. - GV gọi HS làm bài ở bảng. Cả lớp chữa bài. Ví dụ : 9 x 2 + 47 = 18 + 47 = 65 + Bài 3: Củng cố về giải toán (liên quan đến bảng nhân 9). - HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Lớp 3B có số bạn là: 9 x 3 =27 (bạn) Đáp số: 27 bạn. + Bài 4: Gọi HS lên bảng điền vào ô trống. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc lại bảng nhân 9. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. Quay video gửi vào zalo cho cô kiểm tra. Làm bài tập ở VBTT
  7. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu chiếc kẹo? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt đang ở dưới ao? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tập đọc - Kể chuyện CHỦ ĐIỂM: BẮC TRUNG NAM NẮNG PHƯƠNG NAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Trả lời được các câu hỏi trong SGK (HS khá giỏi nêu được lí do chọn một tên chuyện ở câu hỏi 5). Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc - ảnh hoa mai, hoa đào. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học Tập đọc 1. Khởi động - Hát bài hát: Quê hương em - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới GV trình chiếu tranh ảnh - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá
  8. HĐ 1. Luyện đọc - GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài, trả lời: ? Truyện có những nhân vật nào? (Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện Vân ở ngoài Bắc). - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: ? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? (Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Nghe đọc thư Vân các bạn mong ước điều gì? (Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam). - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: ? Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? (Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai). - HS trao đổi nhóm, trả lời: ? Vì sao các bạn chọn cành Mai làm quà tết cho Vân? (Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt/ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý). - HS chọn 1 tên khác cho truyện (HS nêu lí do chọn tên chuyện). + Câu chuyện cuối năm. + Tình bạn. + Cành mai Tết. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. HĐ3. Luyện đọc lại - HS chia nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân các vai. - 2  3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
  9. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào bài tập đọc nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện: Nắng phương Nam. 2. Hướng dẫn kể đúng đoạn câu chuyện - GV trình chiếu tóm tắt các ý mỗi đoạn, mời HS (nhìn gợi ý nhớ nội dung, kể mẫu đoạn 1). - Từng cặp HS tập kể. - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của truyện. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Vận dụng - Gọi 1; 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Viết một bức thư gửi cho một người bạn ở miền Bắc hoặc miền Nam. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài). 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - GDMT: HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa: mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ
  10. gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Hát bài hát: Mái trường mến yêu - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao. - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng câu ca dao trong nhóm. HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Đọc thầm câu ca dao và phần chú giải trả lời: ? Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào? (Lần lượt là: Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An – Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, TP HCM – Đồng Nai, Long An – Tiền Giang – Đồng Tháp). ? Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? ? Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? (Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng lên đất nước này: Giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn). - GDMT: HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. HĐ 3. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 6 câu ca dao. - HS thi đọc thuộc lòng. + 3 tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao. + 3 - 4 HS thi đọc thuộc cả bài ca dao. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất.
  11. 3. Vận dụng ? Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? (đất nước ta có nhiều cảnh đẹp ..). - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________ Chính tả (Nghe – viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Chiều trên sông Hương. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ọoc (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực - GDMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy – học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Hát bài hát: Quê hương em - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
  12. - GV đọc toàn bài 1 lượt. - 1 HS đọc bài. - Tìm hiểu nội dung bài văn: ? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? (khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài ...). ? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS viết các chữ khó vào bảng con: Yên tĩnh, nghi ngút, khúc quanh. b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả + Bài 2: HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài tập 2 vào vở BT. Lời giải: Con Sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. + Bài 3: 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a. Trâu – trầu – trấu Câu b. Hạt cát 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tự nhiên xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
  13. - Tham gia hoạt động do nhà trường tổ chức. - HS Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - GDKNS: + Kỹ năng hợp tác: hợp tác trong nhóm lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. + Kỹ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - GDMT: biết những hoạt động ở trường có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK trang 46; 47, phiếu học tập. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1.Khởi động - GV mở video bài hát An toàn giao thông. Tổ chức cho HS khởi động theo nhịp bài hát: An toàn giao thông. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2.Khám phá HĐ1. Quan sát theo cặp Mục tiêu - Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học. - Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. Cách tiến hành + Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi gợi ý : ? Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học? ? Trong từng hoạt động đó, HS làm gì, GV làm gì? + Bước 2: Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp. + Bước 3: HS thảo luận trước lớp: ? Em thường làm gì trong giờ học? ? Em có thích học theo nhóm không?
  14. ? Em có thích đánh giá bài của bạn không? ? Em sẽ giúp đỡ bạn như thế nào nếu bạn chưa làm được bài? * Kết luận: Ở trường, trong các gìơ học các em được tham gia nhiều hoạt động khác nhau: Làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành,... HĐ2. Làm việc theo tổ học tập Mục tiêu - Biết kể những môn học ở trường. - Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và một số bạn. - Biết hợp tác chia sẻ với bạn. Cách tiến hành + Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý: ? Ở trường, công việc chính của HS là làm gì? ? Kể tên các môn học em được học ở trường? + Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét bổ sung. HĐ 3. Quan sát theo cặp. Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học. Biết một số điểm cần lưu ý khi tham gia các hoạt động đó. GDKNS: Kĩ năng hợp tác. Cách tiến hành - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK. - GV yêu cầu: Quan sát và nói về các hoạt động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó. - GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. + Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh đồng diễn thể dục. Các bạn HS đang cùng nhau tập TD. + Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho HS vui chơi đêm trung thu. Các bạn học sinh đang rước đèn ông sao. + Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh xem văn nghệ. Các bạn học sinh đang hát, múa, biểu diễn văn nghệ cho các bạn trong toàn trường xem. + Nhóm 4: Nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm viện bảo tàng. Các bạn học sinh đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật có trong viện bảo tàng.
  15. + Nhóm 5: Nhà trường tổ chức cho học sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn học sinh đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt sĩ. + Nhóm 6: Nhà trường tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn học sinh đang lau chùi bát hương, quét dọn, tỉa cành cho các mộ của các liệt sĩ. - HS quan sát, giới thiệu và mô tả các hoạt động của các tranh, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhận xét. Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ, HĐ 4: Thảo luận theo nhóm Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. GDKNS: Kĩ năng giao tiếp. Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi của Giáo viên ? Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào? (Văn nghệ, thể thao, tưới cây, giúp người tàn tật, ). ? Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? ? Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt? - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. 3. Vận dụng
  16. - GV liên hệ đến tình hình học tập của HS: Khen ngợi những em học chăm học giỏi, biết giúp đỡ các bạn. - Có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây... và tham gia các hoạt động ở trường. - Nhận xét giờ học. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. * Bài tập cần làm: 1,2,3,4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS làm bài tập: (SGK trang 64). + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. - HS nêu miệng kết quả. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: Củng cố một cách hình thành bảng nhân. - Lớp làm vào vở. Gọi HS chữa bài. Ví dụ: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 + Bài 3: Giải toán bằng 2 phép tính. - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
  17. - Tìm hiểu bài toán: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài rồi chữa. Đáp số: 37 xe + Bài 4: Cho HS tính nhẩm, vận dụng các bảng nhân đã học để điền vào ô trống. chẳng hạn: 6 x 3 = 18... - HS tự làm bài vào vở. Chấm bài, nhận xét. 3. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Làm bài tập ở VBTT Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi túi đựng 9kg ngô. Hỏi 3 túi đựng bao nhiêu ki- lô-gam ngô? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc 9 tuổi. Tuổi ông gấp 8 lần tuổi của Bắc. Tính tổng số tuổi của Bắc và ông? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán GAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân chia với số do khối lượng là gam. Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1.Khởi động
  18. - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu cho HS về gam: (HĐ trọng tâm) - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam. Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. - GV nêu: “Gam là một đơn vị đo khối lượng”. Gam viết tắt là: g. 1000g = 1kg - GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (cho HS nhìn thấy). - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều cùng ra một kết quả. HS quan sát. HĐ2. Thực hành: (SGK trang 65; 66). + Bài 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “Hộp đường cân nặng 200g”. - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo. - GV cho HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài. + Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. - GV cho HS tự làm câu còn lại của bài 2 rồi cho HS kiểm tra chéo và chữa bài. + Bài 3: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa chung cả lớp 2 câu. 100g + 45g – 26 = 119g 96 : 3 = 32g + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - GV cho HS đọc kỹ bài toán rồi phân tích: Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp. Từ đó HS nêu cách tính số gam sữa. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 396 gam. + Bài 5: 1HS nêu yêu cầu bài tập. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán tìm gì?
  19. Giải Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840(g) Đáp số: 840 g. - Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung bài. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Làm bài tập ở VBTT - Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán của em nặng bao nhiêu gam? - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh xem mình dự đoán đúng hay sai. - Nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính vơí số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 – SGK trang 67 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy – học - Một cân đồng hồ loại nhỏ. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Gia đình nhỏ hạnh phúc to. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng
  20. 2. Khám phá 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập: (1; 2; 3; 4 – SGK trang 67). + Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm câu thứ nhất rồi GV thống nhất kết quả so sánh. 744 g > 474g. - GV cho HS làm các bài còn lại, sau đó HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. + Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gọi một vài HS nêu cách làm và HS làm bài vào vở. GV chấm, chữa Đáp số: 695 g. + Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc kĩ bài ra. HS giải vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. - GV gọi HS lên bảng chữa bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải 1 kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g. + Bài 4: GV tổ chức dưới dạng trò chơi cho HS cân theo nhóm, nhóm nào cân được nhiều đồ vật, đúng, chính xác nhóm đó thắng cuộc. 3.Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Làm bài tập ở VBTT - Về nhà thực hành cân các đồ vật có trong gia đình - Ước lượng các đồ vật (nặng khoảng bao nhiêu gam), rồi cân lại xem có chính xác không. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________