Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 27 trang Đan Thanh 08/09/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Bài tập cần làm: Bài 1: Cột 1; 3; 4, bài 2, 3, 4, 5 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá- Hướng dẫn HS làm bài tập: (SGK trang 56) + Bài 1: HĐ cá nhân- cả lớp Cột 1; 3; 4; (cột 2 KK học sinh làm thêm): Củng cố tìm tích khi biết 2 thừa số (nhân số có 3 chữ số). - HS lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: HĐ cá nhân- cả lớp Củng cố tìm số bị chia chưa biết (thương nhân số chia). - HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV gọi HS chữa bài. Cả lớp theo dõi, đổi chéo vở kiểm tra kết quả, chốt kết quả đúng. Kết quả: 636; 705
  2. + Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài (bài toán giải bằng 1 phép tính). - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải: Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. + Bài 4: HĐ cá nhân- cả lớp HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Gợi ý: ? Muốn tìm số lít dầu còn lại thì trước hết ta phải biết cái gì? (có tất cả bao nhiêu lít dầu). ? Tìm số lít dầu còn lại, ta làm như thế nào? - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài (bài toán giải bằng 2 phép tính). - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp số: 190 lít + Bài 5: Củng cố về gấp 1 số lần và giảm đi 1 số lần. (HS lên bảng điền kết quả: VD: 12 x 3 = 36 12 : 3 = 4) 3. Vận dụng - Gọi HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tổ thứ nhất sản xuất được 235 chiếc cặp. Tính số chiếc cặp cả bốn tổ sản xuất được, biết năng suất mỗi tổ là như nhau. - Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. ________________________________ Luyện từ và câu SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
  3. - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm tham với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dúng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3) 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GDBVMT: - Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc - nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá a, Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ. - Giáo viên giới thiệu cây cọ (nếu có tranh) để học sinh hiểu hình ảnh lá cọ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. ( HĐ cá nhân, cặp đôi) Nêu kết quả trước lớp. + GV: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? HS: Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió. + GV: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? HS: Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang. - Nhận xét: * Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh: tiếng thác, tiếng gió.
  4. * Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn. b, Bài tập 2: (Cặp đôi - Lớp) - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Xác định các âm thanh được so sánh với nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào sách giáo khoa, trao đổi theo cặp. - Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu, yêu cầu 4 bạn làm trên bảng. - Chữa bài: c, Bài tập 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh đọc thầm bài tập sách giáo khoa, nêu yêu cầu: Ngắt câu cho đúng. - Giáo viên hướng dẫn: Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn. Muốn điền dấu chấm đúng chỗ cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên thường là vị trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải đọc câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa. - Một học sinh làm bài trên bảng, những học sinh khác làm bài vào vở. - Chữa bài: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà, các mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt kiến thức, biểu dương những học sinh tốt. - Giao bài về nhà. BT: Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. - Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. Tập viết ÔN CHỮ HOA G I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng, viết đẹp chữ hoa G.(1 dòng), C, Kh(1 dòng) - Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoa,.chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung
  5. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa G, mẫu chữ tên riêng: Gò Công. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - 2 HS lên bảng viết : Ê-đê. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá- HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết chữ G, K trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Gò Công. - GV giới thiệu về địa danh Gò Công: Là tên một Thị xã thuộc Tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp - HS tập viết trên bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Khôn, Gà. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu . + Viết chữ G: 1 dòng + Viết chữ C, Kh: 1 dòng. + Viết tên riêng: 2 dòng
  6. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - HS tập viết vào vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3. Vận dụng - Nhắc lại chữ hoa vừa viết. Yêu cầu luyện viết thêm ở nhà, học thuộc lòng câu ứng dụng. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết đẹp. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. *Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh họa ở bài học. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn HS thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (HĐ trọng tâm). - GV nêu bài toán (SGK), HS nhắc lại đề bài. - Yêu cầu HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A; B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng 2cm từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm. - Yêu cầu HS tìm cách tính: 6 : 2 = 3. ? Muốn tính độ dài AB dài gấp mấy lần đoạn CD, ta làm thế nào?
  7. (Lấy độ dài đoạn AB chia cho độ dài CD). - Hướng dẫn HS cách trình bày lời giải. ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? (Lấy số lớn chia cho số bé). HĐ 2. Luyện tập (SGK trang 57): Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) HS đọc yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước: + Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng. + So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng. - HS nêu miệng kết quả cách tính. a. 6 : 2 = 3 (lần) b. 6 : 3 = 2 (lần) c. 16 : 4 = 4 (lần) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) HS đọc yêu cầu BT. ? Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5, ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở, HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài giải. Giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) HS đọc yêu cầu BT. - Tiến hành tương tự bài 2. Gọi HS nêu bài giải – GV nhận xét. Giải: Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần (HS nhận xét về 2 bài toán: Đều so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). Bài 4: KKHS làm thêm: Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình tứ giác. Đáp án: a. 12 cm b. 18 cm 3. Vận dụng
  8. - Gọi HS nêu: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 8 tuổi. Tuổi của ông hơn tuổi Minh 64 tuổi. Hỏi tuổi của ông gấp mấy lần tuổi Minh? - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. ______________________________ Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khỏng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) biết cách ghi phong bì thư. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học - Phong bì thư. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động - Hát bài hát: Mái trường mến yêu - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hướng dẫn viết thư. - Một học sinh đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - Một học sinh đọc to gợi ý trên bảng phụ. + Em sẽ viết thư cho ai? (một vài học sinh trả lời.) - Gọi một học sinh làm mẫu với gợi ý: + Em sẽ viết thư cho ai? (ông bà nội,...) + Dòng đầu thư, em viết như thế nào? (Hà Nam 14/ 11/2008)
  9. + Em viết lời xưng hô với ông bà như thế nào cho tình cảm, lịch sự hoặc để thể hiện sự kính trọng ( Ông (bà) kính mến...Ông bà kính yêu...) + Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư em sẽ viết những gì? + Em sẽ báo tin những gì về tình hình gia đình và bản thân cho ông (bà)? (báo tin về sức khoẻ của cả gia đình; kể về tình hình công việc của bố mẹ; kể về kết quả học tập của bản thân và của chị em mình,...) + Ở phần cuối thư, em chúc ông bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? (Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ...) + Kết thúc lá thư em viết những gì? (Lời chào ông (bà), chữ ký, tên của em) - Giáo viên nhắc: Trình bày thư đúng thể thức, dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối tượng. - Học sinh thực hành viết thư và một số em đọc thư trước lớp, sau đó nhận xét. * Bài 2: Viết phong bì thư. - Hai học sinh đọc bài 2, cả lớp quan sát phong bì viết mẫu sách giáo khoa, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - Học sinh nêu nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Bốn đến năm học sinh đọc kết quả đã viết và giáo viên kiểm tra bì thư của các em. 3. Vận dụng - Hai học sinh nhắc lại nội dung chính trong một bức thư, cách viết thư và bì thư. - Giao bài về nhà. BT: Viết một bức thư cho mọt người thân ở xa, kể về tình hình học tập của em. - Viết phong bì thư (theo đúng địa chỉ người thân ở HĐ ứng dụng), cùng bố hoặc mẹ đi gửi bức thư đó cho người thân. ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
  10. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ (HS có năng khiếu: kể lại được toàn bộ câu chuyện). 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Giáo dục kỹ năng sống - Xác định giá trị Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Giao tiếp ứng xử có văn hoá. - Lắng nghe tích cực ý kiến trình bày của bạn. GDMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học Tập đọc 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. GV đọc mẫu toàn bài: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Khi đọc nhóm GV kết hợp giải nghĩa từ. HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
  11. ? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? (Vua mời họ vào cung mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quí.) - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: ? Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? (Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế tàu rồi mới để khách xuống tàu về nước). ? Vì sao Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? (Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí). - GDMT: có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng cao quý gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. ? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? (Người Ê- ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất quê hương). - HS nêu nội dung bài: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - HS thi đọc đoạn 2. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quí đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện (HSKG kể toàn bộ câu chuyện). 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh + Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện. - Thứ tự là 3 – 1 – 4 – 2 + Bài tập 2: Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ tập kể chuyện. - 4 HS nối tiếp nhau thi kể chuyện theo tranh. - 1; 2 HS có năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng - GV nêu yêu cầu HS tập đặt tên khác cho truyện.
  12. Chẳng hạn: Mảnh đất thiêng liêng; Một phong tục lạ lùng; Tấm lòng yêu quí đất đai;... - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tuyên dương những HS học tốt. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam. - Chuẩn bị trước bài: Vẽ quê hương. _________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Ti vi, máy tính II. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV mở video bài rửa tay. Cả lớp cùng khởi động bài hát Rửa tay - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá 2. Luyện tập: (SGK trang 58). Bài 1: Cặp đôi – Lớp - HS đọc yêu cầu: - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi cặp đôi (miệng) rồi chia sẻ trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. - HS thực hiện phép chia rồi trả lời: - Ví dụ: 18m dài gấp 3 lần 6 m.
  13. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài. (Củng cố giải toán: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). Đáp án: 20 : 4 = 5 (lần) Bài 3: HS nêu 2 bước giải: - Tìm số kg rau thu hoạch ở thửa ruộng thứ 2 là: 127 x 3 = 381 - Tìm số kg rau thu hoạch ở cả 2 thửa ruộng: 127 + 381 = 508 Bài 4: Củng cố để HS phân biệt: So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. ? Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 3. Vận dụng - Nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mai có 12 quyển vở. Linh có 6 quyển vở. Hỏi số vở của Mai gấp mấy lần số vở của Linh? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con gà trống. Số gà mái gấp 2 lần số gà trống. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà? - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU ( Tiết 2) Đã soạn ở thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 _______________________________________ Tự nhiên - xã hội: phßng ch¸y khi ë nhµ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa, nói được những thiệt hại do cháy gây ra. - GD HS biết sử dụng năng lượng, chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. - Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. - GDKNS:
  14. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lý thông tin về các vụ cháy. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. + Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trang 44; 45 – SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn. - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Khởi động - Tổ chức cho HS khởi động theo nhịp bài hát: An toàn giao thông. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2.Khám phá A. Giới thiệu bài: Cháy là một tai nạn rất khủng khiếp với chúng ta, nó gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản. Để tránh xảy ra cháy tại nhà, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: Phòng cháy khi ở nhà. - HS lắng nghe. B. Phần hoạt động: Kết nối Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. *Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau: ? Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? ? Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.
  15. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? ? Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. - Giáo viên cho học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng. - HS tham gia kể chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. *Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. Liên hệ: Giáo dục học sinh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. *Cách tiến hành - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? - Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. - HS trình bày trước lớp nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn. + Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình? + Nhóm 2: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình.
  16. + Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp? + Nhóm 4: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? - HS hoạt động nhóm theo phân công của giáo viên. - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong vừa an tồn vừa tiết kiệm gas, chất đốt là góp phần tiết kiệm năng lượng giúp chúng ta sử dụng bền lâu nguồn năng lượng. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu - HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy. - GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ. *Cách tiến hành - Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp. - Cho học sinh thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh. - Học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, , cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Liên hệ bản thân, nêu các cách phòng cháy khi ở nhà của gia đình mình. - Nhắc nhở các thành viên trong gia đình mình và mọi người cách phòng cháy và chữa cháy. - Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường. ________________________________ Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 8 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
  17. - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3) ; 3; 4. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy và học - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn; Phiếu học tập - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng nhân 8 đã học) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép nhân đã học - Nêu dãy số cách đều 8. - Giáo viên nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 8 (HĐ trọng tâm): - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn  8 x 1 = 8. ? Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, được mấy nhóm? (1 nhóm). - GV nêu: 8 chia cho 8 được 1 rồi viết 8 : 8 = 1. - Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Tiến hành tương tự để được: 16 : 8 = 2. - Tiếp tục thực hiện với các phép chia tiếp theo. - HS học thuộc bảng chia 8. HĐ2. Thực hành (SGK trang 59) Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - HS đọc yêu cầu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS đọc yêu cầu (Củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia). - HS làm bài cá nhân rồi chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
  18. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS đọc yêu cầu. (Củng cố về chia theo nhóm và chia theo phần.). ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Mỗi mảnh vải dài số mét là: 32 : 8 = 4 (mét) Đáp số: 4 mét. Bài 4: HS đọc yêu cầu (Tiến hành tương tự). - Gọi HS đọc bài toán rồi giải. Giải: Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh 3. Vận dụng - HS đọc bảng chia 8. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay mẹ Hoa 32 tuổi. Tính tuổi của Hoa hiện nay biết tuổi mẹ Hoa gấp 8 lần tuổi Hoa? - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ________________________________ Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ. KKHS thuộc cả bài thơ). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  19. 3. Phẩm chất Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, học sinh biết yêu quê hương , yêu đất nước. Phấn đấu học tập góp phần bảo vệ quê hương đất nước. - GDMT: HS trả lời câu hỏi 1, 2. Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài đọc. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: Quê hương tươi đẹp. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc thơ: Giọng đọc vui, hồn nhiên, nhấn giọng: xanh tươi, đỏ thắm,... b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ. + Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi: ? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? (Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới...). ? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy? (Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót). - GDMT: giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. - HS trao đổi nhóm,chọn câu trả lời đúng nhất: ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? (Vì bạn nhỏ yêu quê hương).
  20. - HS nêu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. HĐ 3. Học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ, HS đọc thuộc cả bài thơ. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài thơ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước. - Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở. - Luyện đọc trước bài: Nắng phương Nam _______________________________ Chính tả (Nghe – viết): TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/ oong (BT2). - Làm đúng bài tập 3a/b. - GDMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực II. Đồ dùng dạy - học - Một số tờ giấy khổ to. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV mở video bài hát, cả lớp khởi động hát bài: Từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng. - Giáo viên nhận xét. Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả