Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 38 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 3 tháng 5 năm 2021 Giáo dục tập thể HÁT MỪNG NGÀY CHIẾN THẮNG 30 - 4 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Ý thức được ý nghĩa to lớn của ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. - Có lòng tự hào dân tộc, thái độ trân trọng và biết ơn cha anh đã hi sinh xương máu vì sự nghiệp thống nhất đất nước. - Luỵên tập các kỹ năng tham gia hoạt động văn nghệ. II. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung _ Những tấm guơng hi sinh quên mình vì độc lập của nước nhà. _ Truyền thống chiến đấu ngoan cường, chịu đựng gian khổ của đồng bào ta. _ Ý nghĩa quan trọng của ngày 30 – 4, ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 2. Hình thức tổ chức - Hái hoa dân chủ. - Chuẩn bị văn nghệ 3. Chuẩn bị. - GV: Tư liệu, hình ảnh, câu chuyện về ngày chiến thắng 30/4; thăm các câu hỏi - HS: Mỗi em chuẩn bị 1-2 bài hát, bài thơ, kể chuyện. III. Tiến hành hoạt động. - Hái hoa dân chủ: Gv cho học lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Vui văn nghệ. + Đại diện các tổ cử người lên hát thi. + Cả lớp bình xét. - Gv trình chiếu 1 số hình ảnh tư liệu về ngày 30/4. - Cho cả lớp nghe và hát theo bài hát: “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng” IV. Cũng cố: GV nhận xét. _______________________________ Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU (T1,2)
  2. I. Mục tiêu 1. NL đặc thù: Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn - Hiểu nghĩa các từ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,5, HSNK trả lời câu hỏi 4. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2 + thực hành); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: Giáo dục HS về về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kể thù xâm lược. II. Đồ dùng dạy học Tranh vẽ minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh quả bầu. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Khởi động: 2 học sinh nối nhau đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác H: Em hãy nêu tên các loài cây loài hoa có ở lăng Bác? * Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? (Mọi người đang chui ra từ quả bầu) - Tại sao quả bầu bé lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt 2. Khám phá – Luyện tập HĐ1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: lạy van, ngập lụt, biển nước, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, vắng tanh, nhanh nhảu - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh, cá nhân; từng đoạn, cả bài) - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1)
  3. Tiết 2 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người rừng bắt? (Nó van lạy xin tha và hứa nói ra điều bí mật) H: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? (sắp có mưa to gió lớn,...) H: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt? (Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm) H: Hai vợ chồng nhìn thây mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? (Mặt đất vắng tanh không có một bóng người) H: Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? (Người vợ sinh ra một quả bầu) H: Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào? (Dân tộc Khơ Me, Thái, Mường, Giao, Hmông, Ê-đê, Ba - na, Kinh) H: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? (Tày, Hoa, Khơ- me, Nùng ) H: Đặt tên khác cho câu chuyện. - GDANQP: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kể thù xâm lược HĐ3: Luyện đọc lại: 3 học sinh thi đọc lại toàn chuyện. Chú ý giọng đọc từng đoạn 3. Vận dụng: H: Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương các em đọc bài tốt. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. NL đặc thù: - Luyện kĩ năng tính cộng và trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. - Luyện kĩ năng nhẩm các số tròn trăm. - Luyện tập về giải bài toán. - HS làm bài tập 1, 2, 3. 2. NL chung:
  4. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo.Tư duy và lập luận toán học, Giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh kĩ năng biết cách làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học.Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Khám phá – luyện tập HĐ1. Hướng dẫn thực hành - Học sinh nêu yêu cầu từng bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 240 + 430 832 + 143 514 +312 201 + 421 352 + 331 602 +210 756 – 453 842 – 330 596 - 575 - GV ra bài và hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài Bài 2: Tính nhẩm: 200 + 300 500 +100 400 +300 1000 - 700 700 + 100 600 +300 100 + 100 700 - 500 500 + 500 800 +100 200 + 200 400 - 300 - Cho HS tự làm vào vở sau đó chữa bài Bài 3: Mỗi HS mượn 7 quyển sách. Hỏi 4 HS như thế mượn được bao nhiêu quyển sách? Đáp số: 28 quyển sách. Bài 4: Trong vườn có 357 Cây cam và 421 cây quýt. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam và cây quýt? - Chữa bài, ghi lời nhận xét. Đáp số: 778 cây 3. Vận dụng: H: Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương các em làm bài tốt. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
  5. ______________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. NL đặc thù - Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư học và giải quyết vấn đề (BT 2 +4) ;Tư duy và lập luận toán học (Bài 3); Giao tiếp và hơp tác (Bài 1). 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Nêu quy tắc thực hiện tính trừ (trừ không nhớ) các số trong phạm vi 1000 - Đặt tính (các chữ số thửng hàng với nhau). - Tính (tính từ phải sang trái) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Khám phá - thực hành - Học sinh lần lượt nêu yêu cầu từng bài tập. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập. Bài 1: Củng cố đọc viết, phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm 123 1 2 3 hai mươi ba Bốn trăm mười sáu 5 0 2 299 9 4 0 - Cho HS lần lượt lên bảng làm bài tập, GV nhận xét.
  6. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. H: Bài tập yêu cầu làm gì? H: Số liền sau số 389 là số nào? H: Vậy số cần điền vào hình tròn là số nào? - Lưu ý điền các số có ba chữ số theo thứ tự tự bé đến lớn. - 3 hs lên bảng điền – lớp làm vào vở Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 hs lên bảng làm – cả lớp bài tập vào vở. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ trả lời hình a. H: Vì sao em biết điều đó? - HS trả lời và làm bài tập vào vở. 3. Vận dụng. Nắm vững cách thực hiện các phép tính cộng (trừ) không nhớ trong phạm vi 1000 trong việc tính toán hàng ngày liên quan đến phép tính. - GV nhận xét chung giờ học - Tuyên dương các em xây dựng bài sôi nổi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. _________________________ Tập viết CHỮ HOA Q (KIỂU 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng viết chữ hoa Q ( kiểu 2) 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ - Biết viết chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Quân dân một một lòng( 3 lần) 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( Thực hành), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( Khám phá), Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất Rèn tính kiên trì, cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp và có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy học
  7. - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ). Ti vi, máy tính - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Học sinh viết bảng con: chữ N ( kiểu 2) - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tập viết bài chữ hoa Q ( kiểu 2) - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Hoạt động 1. Viết chữ hoa Q 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q( kiểu 2) H:Chữ Q hoa kiểu 2 gồm mấy ly? Gồm mấy nét? - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết. b. Viết bảng con: - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ Q hoa ( kiểu 2) 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quân dân một lòng H: Quân dân một lòng có nghĩa là gì? - Học sinh quan sát , nhận xét. b. Viết bảng con: - Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con Quân 3. Thực hành – luyện tập. - Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết đẹp - Về nhà viết phần còn lại. _________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác đoạn trích trong bài: Chuyện quả bầu. Qua bài chép, biết viết hoa tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/ n, v/ d.
  8. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Luyện tập); Giao tiếp và hợp tác (Khám phá-BT2,BT3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, phiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động 2, 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng bắt đầu bằng âm r/ d/ gi * Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em nghe cô đọc để viết bài Chuyện quả bầu 2. Khám phá – luyện tập HĐ1: Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại. - Giúp học sinh nắm nội dung bài viết: H: Bài chính tả này nói lên điều gì? (giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta) H: Tìm những tên riêng trong bài chính tả? (Khơ- mú, Thái, Tày, Nùng, mường, dao, Hmông, Ê - đê, Ba- na, Kinh) H: Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? - Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con b. Học sinh chép bài vào vở Giáo viên đọc. Học sinh chép bài giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét Bài 3: HS thảo luận cặp đôi Học sinh làm bài vào vở: - Giáo viên chốt lời giải đúng: - a, nồi, lội, lỗi - b, vui, dai, vai 3. Vận dụng: Viết đúng chính tả tên riêng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em.
  9. ______________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu 1. NL đặc thù - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. (BT1, BT2) - HS năng khiếu biết kể lại câu chuyện theo cách mở đầu cho trước (BT3) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác (HĐ1,2); NL giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Yêu thích các nhân vật trong câu chuyện. Hình thành thói quen ham thích đọc truyện II. Đồ dùng dạy học - Hai tranh minh họa đoạn 1 và đoạn 2 của câu chuyện. - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động * 3 học sinh nối tiếp nhau kể ba đoạn của câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: a, Kể lại đoạn 1, đoạn 2( theo tranh), đoạn 3 (theo gợi ý) - Học sinh quan sát tranh nói nhanh về tranh. + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. + Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp. b, Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. - Một học sinh đọc yêu cầu và đoạn cho sẵn.
  10. - 2 học sinh thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện. Cả lớp nhận xét. - Một số học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ2: Thi kể chuyện HS thi kể chuyện theo nhóm. 1 số em thi kể toàn bộ câu chuyện 3. Vận dụng: Biết kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Hiểu được nội dung câu chuyện Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương các em có năng khiếu kể chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. NL đặc thù: - Rèn kĩ năng phân biệt các tiếng có âm l, n; vần ăt, ăc, iêm hay im. - Nhận biết được các trường hợp viết sai lỗi chính tả và sửa lại cho đúng. - Rèn thói quen cẩn thận, kĩ năng viết đúng chính tả. 2. NL chung: NL tự học và giải quyết vấn đề (BT1, BT2), NL giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất: GD cho HS tác phong nhanh nhẹn, hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Trò chơi tiếp sức. GV chia lớp thành 3 đội tìm và viết các từ ngữ chứa âm l, n, vần ăt, ăc 2. Khám phá – luyện tập a. Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập b.Thực hành Bài 1: Điền vào chỗ trống: a) l hay n? - màu ...âu mặt ...ạ người ....ạ - biển ....ặng ....ắng nghe mưa ....ắng b) im hay iêm?
  11. - ngh...trang m....cười t....thuốc c) ăc hay ăt? - ch... chắn m... áo mùa g.... Bài 2: Điền các từ chứa ăc, ăt vào chỗ thích hợp: a) Bạn ấy có khuôn ..... trái xoan. b) Bạn ấy ......quần áo trông rất đẹp. c) Chúng ta phải chiến đấu chống ......ngoại xâm. d) Mẹ thường......quần áo cho chúng tôi. Bài 3: Gạch dưới những từ viết sai lỗi chính tả và sửa lại các câu đó cho đúng: a) Bạn Phú đang loay hoay tiềm quyển sách. b) Bác sĩ vừa tim thuốc cho em bé. c) Mỗi người đều có một trái tiêm. d) Thanh kím ấy rất sắc và sáng. Hướng dẫn HS chữa bài tập - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV kết luận, chốt đáp án: * Bài 1: a) l hay n - màu nâu mặt nạ người lạ - biển lặng lắng nghe mưa nắng b) im hay iêm - nghiêm trang mỉm cười tiêm thuốc c) ăc hay ăt - chắc chắn mặc áo mùa gặt Bài 2: a) Bạn ấy có khuôn mặt trái xoan. b) Bạn ấy mặc quần áo trông rất đẹp. c) Chúng ta phải chiến đấu chống giặc ngoại xâm. d) Mẹ thường giặt quần áo cho chúng tôi. Bài 3: a) Bạn Phú đang loay hoay tiềm quyển sách. - Bạn Phú đang loay hoay tìm quyển sách. b) Bác sĩ vừa tim thuốc cho em bé. - Bác sĩ vừa tiêm thuốc cho em bé
  12. c) Mỗi người đều có một trái tiêm. - Mỗi người đều có một trái tim. d) Thanh kím ấy rất sắc và sáng. - Thanh kiếm ấy rất sắc và sáng. - HS đọc lại các từ, câu sau khi đã hoàn thành. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Khen những em làm bài nhanh, trình bày đẹp. - GV dặn dò. 3. Vận dụng: Nói và viết đúng chính tả những tiếng có âm đầu l, n; vần ăt, ăc _______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. NL đặc thù - Rèn luyện, củng cố và mở rộng cho HS các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000 và giải các bài toán có liên quan. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học tập 2. NL chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo.Tư duy và lập luận toán học, 3. Phẩm chất: GD HS có ý thức hơn trong học tập II. Đồ đùngạy học - Các bài tập III. Hoạt động dạy học 1 Khởi động. Ổn định tổ chức: 2. Khám phá – luyện tập HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Luyện tập: Bài 1: S￿ ? 7km = m cm = 2 m 6dm = cm cm = 5 dm 4km = m m = 7 km 2m = dm cm = 3dm 3m = cm - HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở ô ly - HĐ2. Củng cố một số dạng toán đã học. Ôn về giải bài toán có lời văn. Bài 2 : Tính
  13. 5 km + 45 km = 50 km - 25 km = 36 km + 27 km = 60 km - 24 km = 13 km + 29 km = 97 km - 35 km = 26 km + 74 km = 42 km - 18 km = 11 km + 49 km = 81 km - 74 km = - Gọi 2em lên bảng điền 2 cột – nhận xét bài bạn. Bài 3: Điền 2 km 2000m 35 km + 25 km 70 km 8 m 800cm 91 km 19km - Lớp làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Quảng đường Xuân Phổ đến Xuân Giang 6 km. Quảng đường Xuân Hội đến Xuân Giang 10 km. a. Quảng đường Xuân Hội đến Xuân Giang dài hơn Quảng đường Xuân Phổ đến Xuân Giang là km. b. Quảng đường Xuân Phổ đến Xuân Giang ngắn hơn quảng đường từ Xuân Hội đến Xuân Giang là km. - Nhận xét một số bài, chữa bài. - Nhận xét giờ học. HĐ3. Nhận xét giờ học - dặn dò: - Ôn lại các dạng toán đã học 3. Vận dụng: Nêu bảng đơn vị đo độ dài. ________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. NL đặc thù: - Rèn luyện, củng cố và mở rộng cho HS các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 1000 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học tập 2. NL chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo.Tư duy và lập luận toán học,
  14. 3. Phẩm chất: GD HS có ý thức hơn trong học tập II. Đồ dùng dạy học Các bài tập III. Hoạt động dạy hoc 1 Khởi động. Ổn định tổ chức: 2. Khám phá – luyện tập HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Luyện tập: Hướng dẫnhọc sinh làm bài tập: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs tự làm bài tập. 2 hs lên bảng làm bài Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hai học sinh chữa ở bảng - Lớp làm bài vào vở. a. 599, 678, 857, 903, 1000. b. 1000, 903, 857, 678, 599 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hai học sinh chữa ở bảng – Lớp làm bài vào vở. 635 970 896 295 - - - - 241 29 133 105 - Nhận xét Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập - đổi chéo vở kiểm tra. Bài 5: HS quan sát và xếp hình - GV theo dõi hs làm bài. 3. Vận dụng - Tuyên dương HS nắm bài tốt. Qua bài học, bạn biết được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học. Tập đọc TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
  15. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: xao xác, lao công - Trả lời câu hỏi trong sgk, thuộc 2 khổ thơ cuối 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2 + thực hành) ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: Giáo dục cho học sinh biết việc làm của chị lao công rất vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp và các em có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - 2 học sinh nối tiếp đọc bài” Chuyện quả bầu” - Giới thiệu bài: Bài thơ tiếng chổi tre nói về một người lao công bình thường. Qua bài thơ các em sẽ hiểu nhờ công sức của ai mà đường phố chúng ta sạch sẽ, chúng ta phải tỏ lòng biết ơn người đó. - Kết nối nội dung bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành HĐ1: Đọc đúng a. Giáo viên đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài. Học sinh khá đọc bài. b. Luyện phát âm - Luyện đọc từ khó: lắng nghe, quét rác, lặng ngắt, sạch lề. - Kết hợp giải nghĩa từ ở sgk. c. Luyện đọc đoạn: - Bài thơ chia làm 3 đoạn gồm 3 ý : Đoạn 1: đến đêm đông gió rét. Đoạn 2: Tiếp đó cho đến đi về. Đoạn 3: còn lại. * Hướng dẫn ngắt giọng câu thơ: - Đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét bạn đọc. d. Thi đọc: Các nhóm đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh HĐ2: Đọc hiểu
  16. H: Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào lúc nào? H: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? H: Nhà thơ muốn nói gì với em qua bài thơ? 3. Thực hành - luyện tập - Học sinh đọc từng đoạn, học sinh khá giỏi đọc thuộc cả bài. 4. Vận dụng. - Học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học - Gv liên hệ cách bảo vệ môi trường. ___________________________ Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (BT2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (BT1, 2, 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, phiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động H: Nêu các từ ngữ ca ngợi Bác Hồ? Giới thiệu bài: GV nêu MT, YC tiết học. 2. Khám phá – luyện tập HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (viết) - Học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh làm bài vào vở. a, đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh, thấp- cao. b, lên- xuống, yêu- ghét, khen- chê
  17. c, trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm HS làm bài vào vở. Gọi một số nhóm nêu kết quả. Bài 2: (viết) 1 học sinh đọc yêu cầu bài: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. Lưu ý sau khi điền dấu câu, nhớ viết hoa lại chữ cái đứng liền sau dấu chấm Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia- rai hay Ê -đê, Xơ - đăng hay Ba- na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - GV theo dõi HS làm bài, hỗ trợ cho những HS làm bài còn chậm. - HS làm bài vào vở. Gọi một số nhóm nêu kết quả. - Tư vấn, nhận xét bài của HS. HĐ2. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương một số em xây dựng bài sôi nổi. 3. Vận dụng: HS tham gia trò chơi nối tiếp tìm các cặp từ trái nghĩa ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần. - Hướng dẫn cho học sinh theo các đối tượng 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư học và giải quyết vấn đề (BT 2 +4) ;Tư duy và lập luận toán học (Bài 3); Giao tiếp và hơp tác (Bài 1). 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở luyện tập chung III. Hoạt động dạy học 1. Khởi ðộng. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em 2. Khám phá – luyện tập Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học trong các tuần 32
  18. - Cho học sinh đọc theo nhóm. - Gọi HS xung phong , sau đó chỉ định HS đọc bài. - Hoàn thành các môn học trong tuần ( cá nhân) - Tập viết, Tập làm vãn, Chính tả, ( Những em chưa hoàn thành. GV theo dõi bổ sung giúp đỡ các em hoàn thành). Hoạt động 2: Luyện tập môn Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính. 257 + 412 638 + 151 983 - 751 684 - 172 - Gọi HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: Tìm x x + 183 = 695 x - 143 = 416 487 - x = 274 - Gọi HS nhắc lại cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. - HS làm bài vào vở. Bài 3: Tính chu vi hình tam giác 35cm 22cm 37cm - HS nêu cách tính chu vi của một hình. - Hs làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài. Bài 4: ( HS có năng khiếu): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Số hình tam giác có trong hình vẽ là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Đáp án : Khoanh vào C ( 8 hình tam giác ) - GV hướng dẫn HS làm bài.
  19. - Chấm chữa bài 3. Vận dụng: - HS nêu miệng các dạng toán đã học trong tiết học? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt. - Dặn hs học thuộc các bảng nhân chia đã học. ____________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1.Năng lực đặc thù - Biết công trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học(Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động 635 970 896 295 - - - + 241 29 133 105 - Nhận xét 2. Thực hành: Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở - 2 hs lên bảng làm bài tập - Đặt tính rồi tính. Nhận xét chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập . H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - 4 hs lên bảng làm bài tập – Lớp làm vào vở bài tập. 300 + X = 800 X + 700 = 1000
  20. X = 800 – 300 X = 1000 – 700 X = 500 X = 300 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập . H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 3 học sinh chữa bài ở bảng. 60 cm + 40 cm .1m 300 cm + 530cm .300cm + 57 cm 1km .8000 m Bài 4: HS qua sát hình mẫu trong sgk H: Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? H: Máy bay gồm những hình nào ghép lại ? Vị trí các hình trong máy bay? - HS tự vẽ vào vở. 3. Vận dụng - Tuyên dương HS nắm bài tốt. Qua bài học, bạn biết được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học. ________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Tiếng chổi tre theo hình thức thơ tự do. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn: l/n; it/ich 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Luyện tập); Giao tiếp và hợp tác (Khám phá-BT2,BT3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng); 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 2 học sinh viết bảng viết 3 tiếng bắt đầu từ tr, 3 tiếng bắt đầu từ ch. - Cả lớp viết bản - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nghe cô đọc để viết bài Tiếng chổi tre