Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 37 trang Đan Thanh 08/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021 Hoạt động tập thể NGHE GIỚI THIỆU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG. I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày 10 – 3 hằng năm và ý nghĩ của ngày giỗ tổ. - Biết sự tích quả dưa hấu và ý nghĩa câu chuyện “Từ hai bàn tay” II. Chuẩn bị GV: Tư liệu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. HS: Câu chuyện “Từ hai bàn tay” III. Các hoạt động. 1. Khởi động Gv cho HS hát bài: Dòng máu Lạc Hồng 2. Khám phá, luyện tập HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch - Ngày 10/3 âm lịch là ngày gì? ( Ngày giỗ tổ Hùng Vương) - Ai là cha mẹ của Hùng Vương? (Lạc Long Quân và Âu Cơ) - Em hãy đọc câu ca dao, tục ngữ nói về đạo lý, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. HĐ2: Nghe kể chuyện: “Từ hai bàn tay” - GV kể 2 lần câu chuyện. - GV hướng dẫn HS kể chuyện. ?Vì sao Mai An Tiêm được Vua nhận làm con nuôi. ?Tại sao Mai An Tiêm bị đày ra đảo hoang. ?Vì sao Mai An Tiêm và vợ được trở về đất liền. - HS kể lại câu chuyện. 3. Vận dụng - Về nhà tập kể câu chuyện “Từ hai bàn tay” cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. ____________________________________ CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu. 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( trả lời được câu hỏi 1,3,4,5) - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
  2. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Đọc đúng từ: Quây quanh, non nớt, trìu mến - Đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hồng hào,lời non nớt, trìu mến, mửng rỡ... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2 + thực hành) ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành nhận thức của bản thân, biết dũng cảm nhận lỗi để hoàn thiện bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Kết nối nội dung bài học. GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc đúng - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp câu. - Hs nêu các từ khó, luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Giọng đọc lời Bác: ôn tồn, trìu mến. - Giọng các cháu: vui vẻ, nhanh nhảu. - Giọng Tộ: khẽ, rụt rè. - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: quây quanh, non nớt, trìu mến, mắng phạt, mừng rỡ - Hướng dẫn ngắt giọng câu: Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác/ - Đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét bạn đọc. - Đọc nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm.
  3. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Tiết 2 Hoạt động 2. Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk -YC trưởng nhóm điều hành chung - Câu hỏi H: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? H: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì? H: Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? H: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? H: Tại sao bạn Tộ không nhận kẹo Bác chia? H: Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - Cho đại diện nhóm trả lời - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nghe và nhận xét - Chốt câu trả lời đúng 3. Thực hành - luyện tập - YC các nhóm chia nhau đọc lại bài - Các nhóm tư phân vai đọc bài - Các nhóm nối tiếp nhau đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Vận dụng + Luyện đọc phân vai theo lời nhân vật + Qua câu chuyện này em học được điều gì từ bạn Tộ? - GDKNS: Khi mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sữa chữa. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. ______________________________ Toán KI – LÔ - MÉT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù.Giúp học sinh: - Biết đơn vị ki- lô -mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki - lô- mét. - Nắm được quan hệ giữa ki -lô - mét với đơn vị mét.
  4. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các đơn vị số đo theo đơn vị ki- lô - mét. - Nhận biết khoảng cách các tỉnh trên bản đồ. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2,3,4), Tư duy và lập luận toán học, Giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa. Bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV kết hợp với ban học tập tổ chức trò chơi: Đố bạn + Nội dung chơi: đưa ra một số phép chuyển đổi về đơn vị đo độ dài để HS nêu kết quả: 1 m = . . . dm 1 m = . . . cm (...) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu : Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăng-ti- mét, đê-xi-mét, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là ki-lô-mét. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ki – lô - mét 2. Khám phá - Rút ra kết luận HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Ki – lô - mét Giới thiệu đơn vị đo độ dài: ki lô mét( km): - Nêu các đơn vị đo độ dài đã học( xăng ti mét, đề xi mét và mét.) - Để đo các khoảng cách lớn hơn, chẳng hạn quảng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là ki lô mét. - Giáo viên viết bảng: Ki- lô - mét viết tắt là km. 1km = 1000m - Nhiều học sinh đọc HĐ2: Kết luận
  5. 1km = 1000m 3. Thực hành Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Vận dụng các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm. Giáo viên hướng dẫn học sinh điền dấu 1km = 1000m 68m + 27 m > 90m 1m = 100cm 9m + 4m < 1 km Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ đọc chiều dài các quảng đường cụ thể rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Quảng đường từ A đến B dài 53 km b) Quảng đường từ B đến C dài hơn quảng đường từ B đến A là 17 km c) Quảng đường từ C đến B ngắn hơn quảng đường từ C đến Dlà 12 km Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Giáo viên cho học sinh quan sát trên bản đồ để nhận biết các thông tin trên bản đồ. Ví dụ: Quảng đường từ Hà Nội đến Vinh dài 308 km Bài 4: ( KK hs làm thêm) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Củng cố về so sánh các số có 3 chữ số. - Học sinh làm bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Nhận xét chữa bài: 4. Vận dụng Qua bài học, bạn biết được điều gì? Biết: + Ki-lô-mét kí hiệu là gì? + 1km bằng bao nhiêu mét? Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: - Bài toán: Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm? + Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng .........................quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh. + Quãng đường Hà Nội – Huế ............................quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Mi-li-mét. ____________________________
  6. Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán MI – LI - MÉT I. Mục tiêu 1.Năng lực đặc thù - Biết mi li mét là một đơn vị đo độ dài. - Biết đọc, viết kí hiệu và độ lớn của đơn vị mili mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mm với các đơn vị đo độ dài: cm và m - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm trong1số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học(Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa. Thước kẻ có chia vạch mi-li-mét . - Học sinh: Sách giáo khoa. Thước kẻ có chia vạch mi-li-mét- Giáo viên: Ti vi. III. Các hoạt động dạy-học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết: + Nội dung chơi chơi: đưa ra bài tập để HS so sánh: 267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng- ti-mét, đê-xi-mét, mét, ki-lô-mét. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăng-ti-mét, đó là mi-li-mét. - GV ghi đầu bài lên bảng: Mi-li-mét 2. Khám phá - Rút ra kết luận HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Mi – li - mét
  7. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ( Xăng ti met, đêximét, mét, kilômét) Hôm nay chúng ta sẽ học một đơn vị đo độ dài khác đó là milimét. Mi limét viết tắt là mm. Giáo viên ghi lên bảng - Quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ H: Từ vạch 0 đến 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?( 10 phần bằng nhau? ) - Độ dài 1 phần chính là 1 milimét H: Vậy 1 cm bằng bao nhiêu milimét? (10 mm) - Giáo viên ghi bảng: 1cm = 10 mm - 1m Bằng bao nhiêu milimét. * Gợi ý: 1m bằng 100 cm, 1cm bằng10 mm. Vậy1m bằng10 trăm milimét tức 1m bằng 1000 mm. - Giáo viên ghi bảng: 1m = 1000mm - Học sinh nhắc lại: 1cm = 10mm; 1m = 1000m - Quan sát hình vẽ sách giáo khoa Toán 2. HĐ2: Rút ra kết luận 1 km = 1000m 3. Thực hành Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. (Lớp làm miệng.) - Lần lượt học sinh nêu số thích hợp rồi điền vào chỗ trống Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh nhìn vào hình vẽ , đọc chiều dài các quãng đường cụ thể, rồi trả lời các câu hỏi. Bài 3: ( KK hs làm thêm) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. Chu vi hình tam giác là: 15 + 15 + 15 = 45 ( mm) Đáp số: 45 mm Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Dựa vào hiểu biết thực tế học sinh viết cm, mm, m, hoặc km vào chỗ chấm: a) 25 mm; b) 7 m; c) 319 km; d) 30 cm 4. Vận dụng Qua bài học, bạn biết được điều gì? Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? - 1cm = mm? ; 1m = mm? - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. HĐ sáng tạo:
  8. - Giải bài toán sau: Viết mm, cm thích hợp vào chỗ chấm? a. Chiếc thước kẻ của em dài khoảng 30...... b. Chiều rộng quyển sách Toán 2 khoảng 180..... - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. - Xem trước bài: Luyện tập- HS nhắc lại khái niệm mm? _______________________________________ Tập viết CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần) 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( Thực hành), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( Khám phá), Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất : Rèn tính kiên trì, cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp và có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ). Ti vi, máy tính - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: A, Ao (chữ A kiểu 2) - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ: Viết chữ hoa M - Treo chữ hoa M - Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát, nhận xét về chữ hoa M ( độ cao, độ rộng, các nét cơ bản, cách viết) - Các nhóm trình bày - Hs nêu cách viết. - GV viết - GV chỉ dẫn viết chữ M ( Có 3 nét) - HS viết 2 chữ M vào bảng.
  9. HĐ2: Viết câu ứng dụng - Viết cụm từ ứng dụng: Mắt sáng như sao - Cụm từ này ý muốn nói về đôi mắt sáng được so sánh với các vì sao trên trời. - GV yêu cầu HS HĐ nhóm đôi nhận xét câu ứng dụng + Cụm từ có mấy tiếng, là những tiếng nào + Các chữ cao 2.5 li( M, g,h) + Các chữ cao 1 li( a,n,o) + Chữ cao 1,5 li ( t) + Chữ cao 1,25 li ( s) + Khoảng cách giữa các chữ - HS trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung nếu có - GV viết mẫu Mắt - YC HS viết chữ Mắt vào bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. 3. Thực hành – luyện tập. Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ M cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Mắt cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. 4. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa “ M ”, và câu “ Mắt sáng như sao ” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Chính tả NGHE VIẾT: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
  10. - Làm đúng bài tập 2(a/b) 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Luyện tập); Giao tiếp và hợp tác (Khám phá-BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng); 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi độn - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: bút sắt, xuất sắc, sóng biển, to phình 2. Khám phá HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã được đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng. Tiết chính tả hôm nay các em sẽ được nghe cô đọc để viết lại một đoạn của bài đó. HĐ 2. Hướng dẫn nghe viết : a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại H: Đoạn văn kể về chuyện gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày: H: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? H:Tìm các tên riêng có trong đoạn văn trên? H: Cuối câu có dấu gì? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : - HS viết từ khó vào bảng con: ùa tới, quây quanh d. Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở: - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm e. Soát lỗi – Nhận xét, chữa bài 3. Luyện tập Bài 2: Học sinh làm bài tập vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm: a) cây trúc, chúc mừng/ trở lại, che chở b) ngồi bệt, trắng bệch/ chênh chếch, đồng hồ chết 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tìm them các từ có âm ch, tr - GV nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. ______________________________ BUỔI CHIỀU
  11. Kể chuyện AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS có năng khiếu thực hiện được BT3. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ và yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy họ 1. Khởi động - Lớp phó HT bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Những quả đào H: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể từng đoạn theo tranh: - Học sinh nêu nội dung từng tranh: Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Bác đi giữa đoàn học sinh, nắm tay hai em nhỏ. Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han các em học sinh. Tranh 3: Bác xoa đầu khen bạn Tộ ngoan, biết nhận lỗi. - Học sinh dựa vào tranh, kể lại từng đạon truyện trong nhóm. - 3 đại diện 3 nhóm thi kể 3 đoạn của truyện - Giáo viên và cả lớp nhận xét. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
  12. - 3 học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Cả lớp nhận xét c) Kể lại đoạn cuối của câu chuyện theo lời của bạn Tộ: - Kể phải tượng tượng chính mình là Tộ, nói lời của Tộ, suy nghĩ của Tộ - Khi kể phải xưng “tôi”. Từ đầu đến cuối câu chuyện phải nhớ mình là Tộ. - Một học sinh kể mẫu - Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp. - Bình chọn bạn kể hay nhất 3. Vận dụng H: Qua câu chuyện này, em học được đức tính gì tốt của bạn Tộ? - Nhận xét tiết học- - Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. ______________________________ Luyện TIẾNG ViỆT LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc diễn cảm bài: Ai ngoan sẽ được thưởng - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, tìm hiểu thêm về câu chuyện 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ4 và Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi ðộng. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em 2. Khám phá – luyện tập Lớp phó học tập điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì? + Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? + Tại sao bạn Tộ không nhận kẹo Bác chia?
  13. + Tại sao Bác khuyên bạn Tộ ngoan? - GV nêu câu hỏi, học sinh lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi - Một số ý kiến khác 3. Vận dụng, sáng tạo - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ) Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ghi nhớ các bảng nhân, chia đã học; thực hành tính và giải bài toán. - Nhận biết và tính được được độ dài của đường gấp khúc. - HS có năng khiếu làm BT nâng cao 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư học và giải quyết vấn đề (BT 2 +4) ;Tư duy và lập luận toán học (Bài 3); Giao tiếp và hơp tác (Bài 1). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS chơi trò chơi truền điện đọc thuộc lòng bảng nhân, chia 4; 5. 2. Khám phá- Luyện tập Bài 1: Tính : 24 m + 38 m = 4 km x 3 = 16 m : 4 = 88 km – 45 km = 46 mm + 33 mm = 24 mm : 3 = - GV HS đọc kết quả - Chốt kiến thức Bài 2: Tính nhẩm 200 + 300 500 +100 400 +300 700 + 100 600 +300 100 + 100
  14. 500 + 500 800 +100 200 + 200 - HS làm vào vở. A Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC 50cm 45cm B 56 cm C H: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? - HS làm bài tập vào vở – 1 HS làm vào bảng phụ. - GV gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 4: (NK) Một bác thợ may dùng 20 mét vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? - HS tự làm bài vào vở, gv theo dõi, chấm bài, sửa sai tại chỗ. 3. Vận dụng - Về nhà học thuộc và vận dụng thành thạo bảng nhân, chia và tìm các thành phần chưa biết của phép tính thành thạo. Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2021 Toán VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT 1, 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3); Tư duy và lập luận toán học ( BT 1, 2, 3); Mô hình hóa toán học ( BT 2); Giao tiếp toán học (BT 1, 2, 3). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Bộ ô vuông. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 1km = .....m 3cm = .....mm 1m = ..........mm 2dm = ......cm
  15. - HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá HĐ1: Ôn thứ tự các số: - Đếm miệng từ 201 đến 210. - Đếm miệng từ 321 đến 332 - Đếm miệng từ 991 đến 1000 HĐ2: Hướng dẫn chung - Giáo viên ghi bảng 357. Học sinh đọc số Ba trăm năm mươi bảy H: 357 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hướng dẫn viết số thành tổng: 357 = 300 + 50 + 7 - Học sinh làm tương tự với các số: 529; 736; 412 3. Thực hành Bài 1: Hoạt động nhóm. Các nhóm sinh hoạt viết vào bảng: Đại diện các nhóm viết vào bảng. 2 2 trăm 7 chục 5 đơn vị 275 = 200+ 70 + 5 75 3 64 5 19 9 21 7 53 4 68 Bài 2: Thi nối đúng, nối nhanh: 603 900 + 10 + 4 532 500 + 30 + 2 914 600 + 3 Bài 3: 2 học sinh chữa bài ở bảng. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em. - Dặn học sinh về nhà luyện thêm về đọc, viết các số có ba chữ số ______________________________
  16. Tập đọc CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. - Trả lời được câu hỏi 1,3,4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 - Đọc lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ nhịp thơ hợp lí. Bước đầu biết đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm thương nhớ Bác Hồ qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ,... 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học ( Khám phá ); Giao tiếp và hợp tác (Đọc hiểu + Luyện đọc ); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành lòng kính yêu với Bác, niềm tự hào về dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Kết nối nội dung bài học. GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc đúng - Giáo viên đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài. Học sinh khá đọc bài. - Luyện đọc từ khó: Ô Lâu, bâng khâng, bấy lâu, cất thầm, ngẩn ngơ - Đọc nối tiếp câu. Mỗi em 1 câu thơ - Kết hợp giải nghĩa từ ở sgk. - Luyện đọc đoạn: Hướng dẫn ngắt giọng câu thơ: Đêm nay/ bên bến/ Ô lâu Chấu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ// Nhớ hình Bác giữa bóng cờ
  17. Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu// - Bài thơ chia làm 2 đoạn: Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu; đoạn 2: còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét bạn đọc. - Thi đọc: Các nhóm đọc cá nhân, nhóm. -. Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2. Đọc hiểu - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi + HS nhận nhiệm vụ + Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm -Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ: H: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? H: Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác ? H: Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? H: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? - Giáo viên viết bảng những ý kiến được xem là đúng. - Nội dung bài tập đọc là gì? GV kết luận: rút nội dung. 3. Luyện đọc - Cho học sinh chia nhóm thi đọc - Học sinh đọc từng đoạn, học sinh NK đọc thuộc cả bài. 4. Vận dụng, sáng tạo H: Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ? - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về cuộc kháng chiến chống Mĩ, _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT1); - Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2)
  18. - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3) 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1); Giao tiếp và hợp tác ( BT2+3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng và biết ơn Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh, Bảng phụ, Ti vi, Máy tính - HS: SKG, Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài văn, bài thơ hoặc hát 1 bài hát về Bác Hồ. - Nêu những tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá- Luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, Ghi bảng mục: Từ ngữ về Bác Hồ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu - GV ghi bảng: Tìm những từ ngữ: 1 Học sinh đọc yêu cầu (a) a, Từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: - Cho HS đọc từ mẫu: thương yêu - Cho HS thảo luận theo cặp đôi. Đại diện HS nêu và ghi bảng lớp. Cả lớp làm vào VBT - GV sửa chữa, bổ sung. (yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, chăm sóc, chăm lo.....) GV: Vậy để đáp lại những tình cảm mà Bác Hồ kính yêu đã dành cho thiếu nhi, các em tiếp tục tìm hiểu bài (b). b, Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - Cho HS đọc từ mẫu: biết ơn - Cho HS thảo luận theo cặp đôi. Đại diện HS nêu và ghi bảng lớp. Cả lớp làm vào VBT - GV sửa chữa, bổ sung. ( kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương....) - Học sinh làm bài vào vở bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu. GV ghi bảng: Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT 1. - Cho HS thảo luận nhóm 3
  19. - Đại diện nhóm nêu câu. ( Khi đặt câu không nhất thiết phải nói về quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi, có thể nói về quan hệ khác) - Gắn bảng phụ và chữa câu 1 số nhóm. - GV sửa chữa, bổ sung. a, Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam. b, Bác Hồ là lãnh tụ tôn kính của nhân dân Việt Nam. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu trên bảng phụ Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 4 và HS cả lớp ghi lại các hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh bằng một câu vào V BT. - Đại diện 3 em ghi vào bảng phụ và nêu trước lớp. GV sửa chữa, bổ sung. Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác Hồ. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác. Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS đọc bài văn, bài thơ hoặc hát 1 bài hát về Bác Hồ. - Về nhà tập kể một câu chuyện ngắn về Bác Hồ, về tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu niên Nhi đồng, đối với cụ già hoặc đối với mọi người. - GV chữa bài, khen HS; nhận xét giờ học. ____________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hoàn thành bài học, bài tập thứ 4. - Hướng dẫn cho học sinh theo các đối tượng 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( Hoạt động 2); Năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề ( HĐ1) 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi ðộng. - Cả lớp hát bài hát: Người cho em tất cả 2. Khám phá – luyện tập HĐ1: Luyện đọc thuộc lòng cháu nhớ Bác Hồ - Cho học sinh đọc theo nhóm. - Gọi HS xung phong , sau đó chỉ định HS đọc bài. - Hoàn thành các môn học ( cá nhân)
  20. - Tập viết, Chính tả, ( Những em chưa hoàn thành. GV theo dõi bổ sung giúp đỡ các em hoàn thành). HĐ2: Luyện tập môn Toán Bài 1. Số: 1km = .....m 30cm = .....m 1m = ......cm 2dm = ......cm Bài 2: Viết các số: - Viết các số từ 201 đến 210: ........................................................................ - Viết các số từ 321 đến 332: ....................................................................... - Viết các số từ 991 đến 1000: ....................................................................... Bài 2. Điền >, <, =: 218...114 237...237 146...140 + 6 435...340 201...223 210...100 + 20 354...351 194...195 357....100 + 57 - 1HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số 3. Vận dụng Về nhà tập đếm các số trong phạm vi 1000 - Khen học sinh làm bài tốt. Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học. ( m, km và mm) - Biết dùng thước để đo độ dài cạnh hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học(Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Thước có chia vạch milimet. Hình vẽ bài tập 4.