Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

doc 37 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể TÌM HIỂU NGƯỜI PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY I. Mục tiêu hoạt động: - Tìm hiểu về người phụ nữ Việt Nam xưa và nay để hiểu thêm vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - Học sinh có thái độ kính trọng, tự hào về vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. II. Đồ dùng + Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về người phụ nữ Việt Nam + Giáo viên: Ti vi III. Các hoạt động 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: “Một thoáng quê hương” 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Phẩm chất của người phụ nữ. + Các đặc điểm bên ngoài: ăn mặc, răng, tóc + Các đặc điểm về tính cách: lòng chung thủy, tình thương yêu, các quan niệm về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các thời đại - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam. - GV nêu tầm quan trọng của người phụ nữ ỏ bất kì thờ đại nào. HĐ2: Thi đọc thơ hoặc thể hiện 1 bài hát ca ngợi về mẹ nói riêng và nói về người phụ nữ Việt Nam nói chung. - Thi đọc các nhân. - Cả lớp bình chọn cá nhân xuất sắc nhất. 3. Vân dụng - Về nhà đọc lại bài thơ hoặc hát 1 bài hát nói về mẹ cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu
  2. - Đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2 + thực hành) ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức trách nhiệm, biết yêu thương, nhường nhịn, biết chia sẻ với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Khởi động - Cho HS đọc nối tiếp bài Cây dừa - Kết nối nội dung bài học. GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc đúng - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp câu. - Hs nêu các từ khó, luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV YC HS quan sát lên màn hình đã viết sẵn một số câu để hướng dẫn HS đọc đúng. + Quả to này xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.// Bữa cơm chiều hôm ấy,/ ông hỏi các cháu:// + Thế nào, / Các cháu thấy đào có ngon không? - Đọc nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4 Tiết 2 Hoạt động 2. Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk -YC trưởng nhóm điều hành chung - Câu hỏi + Ông giành quả đào cho những ai? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? + Nêu nhận xét của ông về từng cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy? + Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
  3. + Em thích nhân vật nào nhất? - Cho đại diện nhóm trả lời - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nghe và nhận xét - Chốt câu trả lời đúng 3. Thực hành - luyện tập - YC các nhóm chia nhau đọc lại bài - Các nhóm tư phân vai đọc bài - Các nhóm nối tiếp nhau đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Vận dụng + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? + Qua câu chuyện này em học được điều gì? - GDKNS: Học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân; Mỗi chúng ta cần biết nhường nhịn để cuộc sống luôn có nghĩa .... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và tự học (Khám phá – Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác ( Khởi động – Vận dụng) 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so sánh các số trong phạm vi 110 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
  4. 2. Khám phá – kết luận - GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi với ND trong sgk - GV trợ giúp HS lúng túng - Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như sách giáo khoa. * Viết và đọc số 111. - Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi học sinh điền số thích hợp và viết. - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111. * Viết và đọc 112. - Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112. -Trợ giúp các số còn lại (tương tự...) - Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba mươi hai”. - Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông). - Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học tập. - Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121, 173. 3. Thực hành – luyện tập * Bài 1 - HS đọc yêu cầụ - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét * Bài 2 - HS đọc yêu cầu - Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Nhận xét * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầụ - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách so sánh số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS tự nhận xét - Dự kiến kết quả 123 < 124 120 < 152
  5. 129 > 120 186 = 186 126 >122 135 >125 155 128 - Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào? - Giáo viên nhận xét chung. 4. Vận dụng - HS thi viết đúng các số từ 111 đến 200. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Khám phá, BT2);Hợp tác và giải quyết vấn đề (BT3, vận dụng); Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động +TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Xì điện +Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số có ba chữ số. 2. Khám phá – Rút ra kết luận +GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học sgk trang 146 - Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu học sinh quan sát. - Có mấy hình vuông to? - Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ? - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
  6. - Cần điền những chữ số nào thích hợp? - Giáo viên điền vào ô trống. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba. - Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh làm với 235 và các số còn lại. - Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác. 3. Thực hành – luyện tập * Bài 2 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - Học sinh làm bài: a) 405; b) 450; c) 311; d) 315; e) 521; g) 322. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - Giáo viên nhận xét chung. * Bài 3 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 4. Vận dụng - Trò chơi: Điền nhanh điền đúng GV viết bài tập vào bảng phụ cho HS chơi. Mỗi đội 4 HS. + Số 146 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 327 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 856 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 112 gồm .. trăm .chục đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Tập viết CHỮ HOA A (KIỂU 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần) 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( Thực hành), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( Khám phá), Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng)
  7. 3. Phẩm chất : Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ) - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Y, Yêu - GV nhận xét , sửa lỗi cho HS - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * HĐ1. Viết chữ hoa A - Treo chữ hoa A - Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát, nhận xét về chữ hoa A ( độ cao ,độ rộng, các nét cơ bản, cách viết) - Các nhóm trình bày - Hs nêu cách viết. - GV viết - Giáo viên chỉ dẫn cách viết A + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, lia bút lên Đk 6 viết móc ngược phải, kết thúc tại Đk 2 - HS viết 2 chữ A vào bảng. * HĐ2. Viết câu ứng dụng - Viết cụm từ ứng dụng: Ao liền ruộng cạn - Cụm từ này ý muốn nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng - GV YC HS HĐ nhóm đôi nhận xét câu ứng dụng + Cụm từ có mấy tiếng, là những tiếng nào + Các chữ cao 2.5 li + Các chữ cao 2 li
  8. + Các chữ cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ - HS trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung nếu có - GV viết mẫu Ao - YC HS viết chữ Ao vao bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. 3. Thực hành – luyện tập. Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. 4. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa “ A ”, và câu “ Ao liền ruộng cả ” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Chính tả NGHE VIẾT: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ và tự học ( Thực hành ); Hợp tác và giải quyết vấn đề ( BT2 và Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đô dùng dạy học - Giáo viên: SGK - Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Quản ca cho lớp hát 1 bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
  9. - Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng (HS đọc nối tiếp tên bài) 2. Khám phá * HĐ. Hướng dẫn HS viết. - HS đọc đoạn văn cần chép 1 lượt - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Đoạn viết cho ta biết gì? - Trong bài có những tiếng nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm, phân tích và viết các từ khó vào bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em 3. Thực hành luyện tập * HĐ. Viết bài - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên). - GV đọc lại bài cho HS khảo (Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở.) * BT2a: HS đọc yêu cầu - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, tổ chức cho học sinh thi điền vài chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng.( Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.) - Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng. 4. Vận dụng - Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng : Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x - HS tham gia chơi. - Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng. BUỔI CHIỀU Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS có năng khiếu thực hiện được BT3.
  10. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) - Hiểu ý nghĩa Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4). 3.Phẩm chất: Giáo dục HS biết nhường nhịn, chia sẻ cùng bạn II. Đồ dùng dạy học - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện - HS: SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát : Cho tôi đi làm mưa với 2. Khám phá – luyện tập * HĐ1. Kể từng đoạn * Bước 1: Kể trong nhóm - Cá nhân quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh; dựa theo tranh (đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh.), kể lại từng đoạn câu chuyện - GV theo giõi giúp đỡ các nhóm * Bước 2: Kể trước lớp - Gọi các nhóm kể trước lớp, mỗi nhóm kể 1 đoạn - Các nhóm còn lại đặt câu hỏi. - Cùng HS nhận xét. * HĐ2. Kể câu chuyện - HS thực hành kể phân vai trong nhóm (theo lời nhân vật, lời người dẫn chuyện,...), thi kể giữa các nhóm - 1-2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (kể theo lời dẫn chuyện/ kể vai 1 nhân vật,...) - HS nhận xét: nội dung, diễn đạt, cách thể hiện - GV nêu câu hỏi học sinh: + Câu chuyện này có ý nghĩa gì? + Em thích nhân vật nào? 3. Vận dụng - Vẽ nhân vật trong câu chuyện em yêu thích - Viết 1-2 câu về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu
  11. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc diễn cảm bài: Những quả đào - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, tìm hiểu thêm về câu chuyện 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học,(HĐ1); Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề.(HĐ3). 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho các em yêu thích các con vật trong câu chuyện, có ý thức bảo vệ các loài vật. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài 2. Khám phá - Luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu nhóm trưởng theo dõi và kiểm tra quá trình đọc của từng thành viên trong nhóm. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS đọc còn chưa tốt. Hoạt động 2: Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Đọc cả bài, thi đọc diễn cảm - HS đọc thầm cả bài - Thi đọc diễn cảm cả bài giữa các cá nhân. Hoạt động 4: Củng cố nội dung câu chuyện * TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. + Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Ông giành quả đào cho những ai? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? + Nêu nhận xét của ông về từng cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy? + Theo em ông khen ngợi ai vì sao? + Em thích nhân vật nào nhất? - Cho đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nghe và nhận xét - Chốt câu trả lời đúng - HS trả lời câu hỏi - Một số ý kiến khác 3. Vận dụng, sáng tạo: - Qua bài đọc em hiểu được điều gì?
  12. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách đọc, cách viết các số từ 111 đến 200. - So sánh các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200 - Đếm được các số trong phạm vi 200 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư học và giải quyết vấn đề (BT 2 +3 + 5) ;Tư duy và lập luận toán học (Bài 6); Giao tiếp và hơp tác (Bài 1). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác ,gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1: Củng cố đọc, cách viết các số từ 111 đến 200. - Gọi HS đọc số từ 111 đến 200 - Nhận xét. *Bài 2:Viết theo mẩu - 110 : Một trăm mười ; 111 : .............................. - 117 : ..........................; 145 : ............................. - 118 : .........................; 195 : .............................. HĐ2: So sánh các số từ 111 đến 200 * Bài 3 Điền dấu 121 ....... 123 122 ..... 153 128 ...... 119 187....... 187 125 ...... 135 137 ...... 127 144 ........ 148 188 ....... 200 167 ....... 167 - HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. *Bài 4: Viết các số 112 , 121 , 134 , 143 , 113 , 142 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 3. Vận dụng - Hệ thống lại nội dung học - Nhận xét giờ học ______________________________
  13. Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số - Nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT3+BT1);Hợp tác và giải quyết vẫn đề (Khám phá + BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - 1 HS lên bảng: Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân tương ứng + 3+3+3+3+3 và 7+7+7 + HS nhận xét - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá – Rút ra kết luận - Giáo viên YC HS quan sát trên màn hình - GV giao nhiệm vụ cho HS + Học sinh quan sát, trải nghiệm bằng các tấm bìa hình vuông . + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến *TBHT điều hành HĐ 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số. * Đọc số - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các số có 3 chữ số: Từ 401=>410 551=>560 - Gọi học sinh đọc các số trên bảng. * Viết số - Giáo viên đọc số: Năm trăm hai mươi mốt. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Em có nhận xét gì về cách đọc viết các số có 3 chữ số? HĐ 2: So sánh các số có 3 chữ số. - Giáo viên kẻ bảng phụ như sách giáo khoa.
  14. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 234 và 235. - Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế nào? - Cho học sinh thực hành tiếp với các số tiếp theo và nêu so sánh. - Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào? - Giáo viên kết luận chung: Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị 3. Thực hành – luyện tập * Bài 1: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một cột. - Học sinh làm bài , chia sẻ: 127 > 121 865 =865 124 < 129 648 < 684 182 549 - Học sinh nhận xét và nêu cách so sánh. * Bài 2 - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Học sinh nêu miệng kết quả: - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập. (Học sinh làm vào phiếu học tập) - Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, gọi 1 học sinh lên bảng làm. + 1 học sinh lên bảng làm-> chia sẻ 971; 972; 973; 974; 975; 976; 977; 978; 979; 980. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét chung. 4. Vận dụng - Bài toán 1: Cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820 a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Số lớn nhất trong các số trên là . Tập đọc CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù
  15. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. - Trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4). - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Chú ý các từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học ( Khám phá ); Giao tiếp và hợp tác (Đọc hiểu + Luyện đọc ); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); 3. Phẩm chất: Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có ý thức trách nhiệm và biết giữ gìn cảnh đẹp quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho học sinh nghe bài hát: Quê hương - Nội dung bài hát nói về điều gì? - Giáo viên nhận xét. - GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Cây đa quê hương 2. Khám phá * HĐ1. Đọc đúng - HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó: - HS đọc nối tiếp câu kết hợp giải nghĩa từ - YC HS quan sát lên màn hình luyện câu (Dự kiến): + Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên/ những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười đang nói. ( ) - Đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh cả lớp * HĐ2. Đọc hiểu - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi + HS nhận nhiệm vụ + Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm -Các nhóm chia sẻ trước lớp.
  16. - Đại diện nhóm chia sẻ: + Những câu văn nào cho em biết cây đa đã sống rất lâu? + Các bộ phận của cây đa được tác giả tả bằng những hình ảnh nào? + Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ phận của cây đa? (M3, M4 trả lời) - Giáo viên viết bảng những ý kiến được xem là đúng. + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê hương? - Nội dung bài tập đọc là gì? * GV kết luận: rút nội dung. 3. Luyện đọc - Cho học sinh chia nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh đọc trước lớp. - Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất 4. Vận dụng, sáng tạo - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về quê hương đất nước con người Việt Nam - Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. - Về nhà vẽ về cảnh vật quê hương em Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2) - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3). 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1); Giao tiếp và hợp tác ( BT2+3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức trách nhiệm, biết chăm sóc, bảo vệ cây cối II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK - Học sinh: Vở BT Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hớp với Ban HĐTQ tổ chức T/C Xì điện -Nội dung chơi: đặt câu hỏi “Để làm gì?” - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá – Luyện tập * HĐ 1. Từ ngữ về các mùa
  17. * Bài 1. - Giáo viên gắn tranh ảnh 4 loại cây ăn quả. - Cho học sinh quan sát 1 số cây. - Yêu cầu 2 học sinh kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả. + 2 học sinh kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả (Rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên lưu ý học sinh: Từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm vào phiếu và vở. - Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài. + Đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài. + Học sinh nhận xét bổ sung thêm. - Giáo viên nhận xét chung. * Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh.và hoạt động cặp đôi - Em hãy nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong tranh. - Học sinh đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? (Mẫu) - Gọi nhiều cặp phát biểu ý kiến. - Nhận xét tuyên dương học sinh. - Nhắc nhở học sinh về tìm từ tả các bộ phận của cây. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Vận dụng - Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. a. Các bạn học sinh lớp 2C trồng cây ở sân trường. b. Các bạn học sinh 2C quét lá rụng ở sân trường. c. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường họ c về các loài cây. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần.
  18. - Hướng dẫn cho học sinh theo các đối tượng 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( Hoạt động 2); Năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề ( HĐ1) 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở luyện tập chung III. Hoạt động dạy học 1. Khởi ðộng. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em 2. Khám phá – luyện tập HĐ1: Luyện đọc thuộc lòng các bài đã học trong các tuần 24;26. - Cho học sinh đọc theo nhóm. Đọc trước lớp các bài học thuộc lòng đã học trong các tuần đó. - Gọi HS xung phong , sau đó chỉ định HS đọc bài. - Hoàn thành các môn học trong tuần ( cá nhân) - Tập viết, Tập làm vãn, Chính tả, ( Những em chưa hoàn thành. GV theo dõi bổ sung giúp đỡ các em hoàn thành). HĐ2: Luyện tập môn Toán Bài 1. Số: Viết Đọc số Viết số Đọc số số 115 181 118 200 135 167 150 179 164 199 - Học sinh đọc các số trên theo nhóm đôi, - Gv gọi một số học sinh đọc trước lớp. Bài 2. Điền >, <, =: 118...114 137...173 196...190 + 6 135...140 200...199 110...100 + 20 154...151 174...180 157....100 + 57 -1HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số Bài 3. a) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 123, 132, 119, 168, 198, 195. b) Khoanh tròn vào số bé nhất: 135, 131, 117, 112, 198, 189. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp, 2 HS lên bảng làm bài
  19. a) 198; b)112 3. Vận dụng Về nhà học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. - Đọc diễn cảm những bài tập đọc đã học. - Khen học sinh làm bài tốt. Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1 +2+4); Giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng) ; Giải quyết vấn đề và hợp tác (BT3+ khởi động) 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố bạn - Nội dung chơi: TBHT đọc (đưa) ra một vài số có ba chữ số để học sinh so sánh. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Thực hành – luyện tập * Bài 1 - Giáo viên kẻ như sách giáo khoa lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn làm mẫu. - Yêu cầu học sinh nhẩm miệng và nêu miệng kết quả. + Học sinh nhẩm miệng và chia sẻ kết quả: 815: Tám trăm mười lăm 307: Ba trăm linh bảy 475: Bốn trăm bảy mươi lăm
  20. 900: Chín trăm - Giáo viên ghi kết quả vào từng cột - Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Giáo viên nhận xét chung. * Bài 2 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Học sinh chia sẻ a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000. b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Dãy số a là dãy số gì? - Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Em có nhận xét gì về dãy số b? - Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Giáo viên nhận đánh giá. * Bài 3 - Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - GV nêu luật chơi - HS tham gia chơi sôi nổi - Học sinh làm bài: 543 < 590 670 < 676 699 < 701 - Học sinh nhận xét. - Nhận xét bài làm học sinh. - Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào? * Bài 4: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh làm bài -> chia sẻ: - Yêu cầu 1 học sinh lên chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. 4. Vận dụng - Bài toán: Từ ba chữ số: 1, 6, 5 . Em hãy viết các số có ba chữ số khác nhau? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Mét.