Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021 Giáo dục tập thể EM TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN I. Mục tiêu - Học sinh thường xuyên thực hiện được các việc để tự chăm sóc bản thân. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. - Tự thực hiện được một số việc làm để chăm sóc bản thân. - Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh, phiếu học tập, phiếu đánh giá 2. Học sinh: Bút, các vật dụng cá nhân dùng hằng ngày (thau, bàn chải đánh răng, khăn, ) 3. Phiếu tuần tự đánh giá việc chăm sóc bản thân và bạn. PHIẾU TUẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC CHĂM SÓC BẢN THÂN VÀ BẠN Tên học sinh đánh giá: . Tên học sinh được đánh giá: Dành cho HS Việc làm T T C T2 T3 T4 T7 5 6 N Em tự đánh răng Em tự rửa mặt Em tự lau mặt Em tự tắm Em tự chải tóc Em tự gấp quần áo .. Dành cho HS đánh giá bạn mình Việc làm T T C T2 T3 T4 T7 5 6 N Em tự đánh răng Em tự rửa mặt Em tự lau mặt Em tự tắm
  2. Em tự chải tóc Em tự gấp quần áo Em tự đánh răng ... III. Các hoạt động học 1. Khởi động – Gv cho HS hát bài: “Rửa mặt như mèo” 2. Khám phá *. Khám phá vấn đề “Ai nhanh ai đúng” - Bước 1: Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến cách thực hiện: Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm. - Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm 4 lựa chọn tranh phù hợp với việc tự chăm sóc bản thân (tranh có hành động biết tự chăm sóc bản thân xếp vào cột có gương mặt cười; tranh nào có hành động chưa biết chăm sóc bản thân xếp vào cột có gương mặt buồn). - Bước 3: Học sinh đại diện nhóm trình bày. - Bước 4: Học sinh trả lời câu hỏi: Thường xuyên chăm sóc bản thân sẽ giúp cho chúng ta điều gì? - Bước 5: GV động viên, khen ngợi và bổ sung ý kiến cho học sinh. *. Kết luận - Để giữ gìn vệ sinh cơ thể và có sức khỏe tốt, các em cần tự chăm sóc bản thân thông qua các việc làm: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề. 3. Luyện tập “Ai mà tài thế?” - Bước 1: Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm nhận một rổ đựng một số đồ dùng, các thành viên trong nhóm thảo luận cách thực hiện việc tự chăm sóc bản thân bằng các đồ dùng: thau, khăn, bàn chải, lược, - Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm. - Bước 3: Các nhóm thực hiện. - Bước 4: Học sinh đánh giá lẫn nhau, GV động viên, khen ngợi và bổ sung ý kiến cho các nhóm. Kết luận - Các em vừa được luyện tập thực hiện một số việc làm để tự chăm sóc bản thân của mình. Các em cần thường xuyên thực hiện các việc đó ở trường cũng như ở nhà để cơ thể luôn khỏe mạnh và phòng tránh một số bệnh như: đau mắt, sâu răng, tay chân miệng, bệnh ngoài da, 4. Vận dụng - Về nhà em cần thực hiện thường xuyên. - GV đánh giá các hoạt động của HS. __________________________________
  3. Tập đọc KHO BÁU I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - HS đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - HS biết tự nhận thức; xác định được giá trị bản thân. Biết lắng nghe tích cực. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 1. Khởi động: - Lớp trưởng bắt nhịp cho lớp hát bài: Kho báu của mẹ - Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối. - Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - GV kết nối nội dung bài: Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Kho báu. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc đúng: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: cuốc bẫm, làm lụng, hão huyền. +Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). -HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
  4. +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp (theo nhóm). c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. *Trưởng nhóm điều hành chung - Chia bài thành 3 đoạn theo gợi ý: + Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. *TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến nội dung chia sẻ của HS: - Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông. - Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho học sinh luyện đọc. - Luyện đọc câu: +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// +Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Luyện đọc hiểu: - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV quan sát, trợ giúp. - Lớp trưởng điều hành HĐ chia sẻ. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ
  5. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? (Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.) - Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?( Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.) - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? (Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.) - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? (Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.) - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? (Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.) - Kết quả ra sao? (Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.) - Gọi học sinh đọc câu hỏi 4. (M3, M4) - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. => Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? (Là sự chăm chỉ, chuyên cần.) - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.) => Kết luận, ghi nội dung bài HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - YC các nhóm chia nhau đọc lại bài. + YC các nhóm tự phân vai đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét 3. Vận dụng: + Em hãy nêu nội dung của bài? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? => Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
  6. Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng tính và giải toán, nhân chia nhẩm (trong phạm vi các bảng nhân chia từ 2 – 5); kỹ năng cộng trừ có nhớ; tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia; tìm 1 phần mấy của 1 số;... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Đề kiểm tra - Học sinh: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài. 2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng. 3. Hướng dẫn làm bài. 4. Thu chấm, nhận xét. 5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh. IV. Dự kiến đề kiểm tra: Câu 1. Tính nhẩm : ( 2 điểm) 3 x 5 = 4 x 8 = 5 x 5= 1 x 5= 24 : 4= 30 : 5 = 12 : 3= 20 : 2= Câu 2. Đặt tính rồi tính ( 1 điểm) 39 + 26 56 - 37 Câu 3. Tìm x (1 điểm) x x 3 = 24 x : 4 = 8 Câu 4: (1 điểm) 1 a/ Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình đã tô màu 3 ABC b/ Khoanh vào 1 số chấm tròn trong hình sau: 5 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
  7. Câu 5. ( 2 điểm) Điền số thích hợp vào trong các phép tính sau: x 4 = 12 : 6 = 2 20 : = 5 5 x = 5 Câu 6. ( 2 điểm) Có 35 bạn xếp thành 5 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn ? Câu 7. Quan sát hình và điền vào chỗ chấm:(1 điểm) D 2cm G C 4 cm 3cm E Đường gấp khúc trên có tên là: . .. Đường gấp khúc trên có độ dài là:................. IV. Đáp án: Câu 1( 2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm 3 x 5 = 15 4 x 8 = 32 5 x 5= 25 1 x 5= 5 24: 4= 6 30: 5 = 6 12: 3= 4 20 : 2= 10 Câu 2( 1 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 39 56 + - 26 37 65 19 Câu 3( 1 điểm) Thực hiện đúng mỗi bài được 0,5 điểm X x 3 = 24 X : 4 = 8 X = 24 : 3 X = 8 x 4 X = 8 X = 32 Câu 4 ( 1 điểm) a/ Khoanh vào chữ B được 0,5 điểm b/ Khoanh vào đúng 3 chấm tròn được 0,5 điểm Câu 5 ( 2 điểm) Điền đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
  8. 3 x 4 = 12 : 20: 4 = 5 12 : 6 = 2 : 15 x = 5 Câu 6( 2 điểm) Tóm tắt: ( 0,5đ) 5 hàng : 35 bạn 1 hàng : bạn? Bài giải Số bạn trong mỗi hàng là: (0,5 điểm) 35: 5 = 7 ( bạn) (0.5 điểm) Đáp số: 7 bạn (0,5 điểm) Câu 7: ( 1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm Đường gấp khúc trên có tên là: CDEG Đường gấp khúc trên có độ dài là: 9 cm Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021. Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - HS nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. (Thực hành – luyện tập) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - GV kết hợp với lớp trưởng tổ chức Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: +Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi +Nội dung chơi: TBHT nêu phép tính để học sinh trả lời nhanh đáp số: 1 x 6 8 : 1 0 x 5
  9. 7 x 0 0 : 9 3 x10 4 x 9 1 x 4 1 x 10 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Các em đã được học đếm số nào? - Giáo viên giới thiệu: Từ tiết học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1. Hình thành kiến thức mới: +GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi + GV gắn lên bảng ô vuông ...(như sách giáo khoa) + GV trợ giúp HS lúng túng Việc 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? (10 đơn vị còn gọi là 1 chục.) - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (1 chục bằng 10 đơn vị.) - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Học sinh nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 10 chục = 100. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 ch ục bằng mấy trăm? (1 trăm.) - Viết lên bảng 10 chục = 100. Việc 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,... - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
  10. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 chục bằng mấy đơn vị? (1 chục bằng 10 đơn vị.) - 1 trăm bằng mấy chục? (1 trăm bằng 10 chục.) - 1 nghìn bằng mấy trăm? (1 nghìn bằng 10 trăm.) - Yêu cầu học sinh nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 3. Thực hành – luyện tập - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS -YC. HS thực hành một số bài tập -TBHT điều hành HĐ chia sẻ a. Đọc và viết số. - Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số. - Giáo viên đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà giáo viên đọc. -Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của giáo viên. Sau mỗi lần chọn hình, 2 học sinh ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả. Bài tập chờ: - Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng. 4. Vận dụng - GV viết số: 200; 500; 700; 1000. Yêu cầu HS phải chọn các hình vuông đặt dưới các số. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập viết CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) - HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Yêu lũy tre làng là 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), Ti vi - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
  11. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Lớp trưởng bắt nhịp cho lớp hát tập thể “Em vẫn nhớ trường xưa” - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Việc 1: HD quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo chữ Y hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ Y hoa cao mấy li? (Cao 8 li) + Chữ hoa Y gồm mấy nét? (Chữ hoa Y gồm 2 nét.) Việc 2: Hướng dẫn viết: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Y gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - Nêu cách viết chữ: + Nét 1: viết như nét 1 của chữ U. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. - Giáo viên viết mẫu chữ Y cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu lũy tre làng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Con chữ Y cao mấy li? (Cao 8 li) + Con chữ l, y, g cao mấy li? (Cao 2 li rưỡi.) + Con chữ t cao mấy li? (Cao 1 li rưỡi.) + Con chữ r cao mấy li? (Cao hơn 1 li.) + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?(Các chữ ê, u, e, a, n có độ cao bằng nhau và cao 1 li.) + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? (Dấu ngã đặt trên con chữ u trong chữ lũy, dấu huyền đặt trên con chữ a trong chữ làng.) + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? (Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.)
  12. - Giáo viên viết mẫu chữ Yêu lưu ý nối nét Y và êu (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Yêu. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. 3. Thực hành viết vở Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Y cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. 4. Vận dụng: - Viết chữ hoa “Y”, và câu “Yêu lũy tre làng” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Chính tả KHO BÁU I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - HS làm được bài tập 2 và bài tập 3a/b. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể “ Em yêu trường em” - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành HĐ1. HĐ chuẩn bị viết chính tả: - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
  13. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: *TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Nội dung của đoạn văn là gì? (Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.) + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? (Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.) + Đoạn văn có mấy câu? (3 câu.) + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?( Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.) + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? (Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.) - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. HĐ viết bài chính tả - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa. - Giáo viên đánh giá nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.i HĐ2: Làm bài tập: + GV giao nhiệm vụ +TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 2: - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: voi huơ vòi; mùa màng, thưở nhỏ; chanh chua. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả: voi huơ vòi; mùa màng, thưở nhỏ; chanh chua. Bài 3a: - TC Trò chơi “Thi điền nhanh” - Giáo viên chép thành 2 bài cho học sinh lên thi tiếp sức. Mỗi học sinh của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng.
  14. - Giáo viên đánh giá. 3. Vận dụng: - Viết tên bạn trong lớp có âm “l, n” BUỔI CHIỀU Kể chuyện KHO BÁU I. Mục tiêu: 1. Năng lực chung: - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - HS đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - HS biết tự nhận thức; xác định được giá trị bản thân. Biết lắng nghe tích cực. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Lớp phó HT bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Kho báu của mẹ - Giáo viên kết nối bài: Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện: Kho báu. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: * GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS HĐ nhóm - HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. -Trợ giúp HS hạn chế Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh * TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ: Bước 1: Kể trong nhóm - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
  15. - Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt. - Khi học sinh lúng túng giáo viên có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 + Nội dung đoạn 1 nói gì? (Hai vợ chồng chăm chỉ.) + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? (Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.) + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? ( Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.) - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? (Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.) - Tương tự đoạn 2, 3. Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4): - Gọi 3 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện. - Gọi các nhóm lên thi kể. - Chọn nhóm kể hay nhất. - Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện kể về việc gì? - Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? (Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.) * GDHS.KNS: Giúp HS biết tự nhận thức; xác định được giá trị bản thân. Biết lắng nghe tích cực. 3. Vận dụng: - HS xây dựng lại câu chuyện theo nhân vật. - Giáo dục học sinh phải biết yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng - Giáo viên nhận xét tiết học. Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc diễn cảm bài: Kho báu - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, tìm hiểu thêm về câu chuyện 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học,(HĐ1); Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề.(HĐ3).
  16. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho các em yêu thích các con vật trong câu chuyện, có ý thức bảo vệ các loài vật. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài 2. Khám phá - Luyện tập: HĐ 1: Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu nhóm trưởng theo dõi và kiểm tra quá trình đọc của từng thành viên trong nhóm. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS đọc còn chưa tốt. HĐ 2: Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. HĐ3: Đọc cả bài, thi đọc diễn cảm - HS đọc thầm cả bài - Thi đọc diễn cảm cả bài giữa các cá nhân. HĐ 4: Củng cố nội dung câu chuyện * TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. + Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai của họ như thế nào? - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? + Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi: - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Kho báu. - GV nêu câu hỏi, học sinh lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi - Một số ý kiến khác 3. Vận dụng, sáng tạo: - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết điền số thích hợp để hoàn thành các phép nhân, phép chia. - Biết thực hiện các nhân, phép chia. - Biết tính tìm thừa số chưa biết và tìm số bị chia
  17. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (Bài 2); Tư duy và lập luận toán học (Bài 3, Bài 5); Mô hình hóa toán học (Bài 4); Giao tiếp toán học (Bài 1). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở nháp. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Củng cố kiến thức H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GV nhận xét. 2. Luyện tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Nhóm 1, 2 làm bài tập sau: Bài 1: Tính: 1 x 4 = 1 x 3 = 1 x 5 = 4 x 1 = 3 x 1 = 5 x 1 = 4 : 1 = 3 : 1 = 5 : 1 = - HS tự làm và nối tiếp nhau nêu kết quả. Bài 2: Hướng dẫn tính theo mẫu a. 4 x 8 x 1 = . b. 8 : 4 x 1 = .. c. 2 x 6 : 1 = .. Bài 3: Nhắc HS cách tìm thừa số chưa biết X x 3 = 15 y : 2 = 2 Bài 2: Số ? x 4 = 4 x 5 = 5 x 3 = 3 x 1 = 1 x 1 = 5 x 1 = 2 - Hs tự làm bài vào vở.. Gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 4 : Tính. a. 4 x 8 x 1 = . b. 8 : 4 x 1 = .. c. 2 x 6 : 1 = .. Bài 5: ( Dành cho học sinh hoàn thành tốt )
  18. Viết phép trừ có hiệu bằng số bị trừ. - HS tự làm bài vào vở , GV chấm chữa bài và nhận xét. - Nhận xét giờ họcvà dặn dò. Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - HS làm bài tập 1, BT2, BT3 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT 2,3); Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. (BT1, 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. - Giáo viên: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Các hình làm bằng bìa có thể gắn lên bảng cho học sinh quan sát. - Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn: +Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: So sánh các số tròn trăm. 2. Khám phá: HĐ1: Hình thành kiến thức mới: - Giáo viên gắn lên bảng từng tấm bìa hình vuông. +GV giao nhiệm vụ cho HS Lớp trưởng điều hành - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? (Có 200 ô vuông.) - Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
  19. - Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? (Có 300 ô vuông.) - Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? - 200 và 300 số nào bé hơn? - Gọi học sinh lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 3. Thực hành – luyện tập *GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập *GV trợ giúp HS hạn chế *Lớp trưởng điều hành HĐ chia sẻ: Bài 1 (bảng con): - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 1 cột. - 2 học sinh lên bảng làm bài: 100 200 300 300 > 700 < 200 800 500 > 900 = 400 900 700 900 500 500 = 900 < 500 1000 - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - TC Trò chơi Thi điền nhanh.
  20. - Chia 2 đội để học sinh thi điền. - Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng cuộc. Bài tập chờ: Bài tập: Điền >, <, =: 400 800 700 400 900 300 300 200 600 600 500 400 - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. 4. Vận dụng: - Trò chơi: Điền nhanh điền đúng GV viết bài tập vào bảng phụ, hai đội lên lên chơi, mỗi đội 3 em. 400 300 700 100 900 - Giáo viên nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (Bài tập 1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? (Bài tập 2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (Bài tập 3). 2. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Cái cây xanh xanh. - GV kết nối nội dung bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về cây cối.... 2. Khám phá: *GV giao nhiệm vụ -YC. HS thực hành một số bài tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. HS làm bài cá nhân-> Tương tác cùng bạn- Thống nhất KQ - Lớp trưởng điều hành HĐ chia sẻ Bài 1: Thảo luận nhóm – Chia sẻ trước lớp