Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 39 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể NGHE KỂ LỊCH SỬ VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN I. Mục tiêu Sau hoạt động HS có khả năng: - Hiểu ý nghĩa ngày thành lập Đoàn 26 / 3 / 1931 và những nét lớn về chặng đường lịch sử vẻ vang của Đoàn. - Có lòng tự hào về truyền thống vẻ vang của Đoàn, tôn trọng tổ chức Đoàn - Tự hào và tin yêu Đoàn, yêu mến các anh chị đoàn viên II. Tài liệu và phương tiện - Các tư liệu của báo cáo viên - Các câu chuyện, tranh ảnh, thơ ca mà học sinh sưu tầm, tìm hiểu được về gương sáng đoàn viên - Các câu hỏi và đáp án - Các tiết mục văn nghệ - Phần thưởng II. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung - Lịch sử ngày thành lập Đoàn. - Các truyền thống vẻ vang của Đoàn, các gương Đoàn viên tiêu biểu. 2. Hình thức hoạt động - Nghe nói chuyện - Hỏi đáp - Văn nghệ III. Chuẩn bị hoạt động - GV cung cấp cho HS biết các thông tin về Đoàn. + Ngày thành lập Đoàn + Ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn. + Đoàn đã đổi tên bao nhiêu lần? vì sao? + Cho đến nay Đoàn đã qua mấy kì đại hội. + Các phong trào lớn của Đoàn từ trước đến nay. + Những ai bí thư thứ nhất trung ương Đoàn. + Các phong trào của Đoàn hiện nay còn có giá trị. + Một vài gương tiêu biểu. IV. Tiến hành hoạt động HĐ1: Hát tập thể + GV cho HS nghe bài hát: “Lên đàng” HĐ2: Nghe nói chuyện về ngày thành lập Đoàn - Gv cung cấp thông tin HĐ3: Văn nghệ - Cho học sinh giao lưu văn nghệ giữa các tổ. - Bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc. - GV nhận xét.
  2. Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT1) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (Trả lời được các câu hỏi nội dung đó) - Biết đặt và trả lời câu hỏi "Khi nào?" (BT2, BT3) - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống BT4) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bài 4 HĐ3) 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức cho học sinh thi đọc bài “Sông Hương”. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng: Ôn tập giữa kì 2 (Tiết 1) 2. Luyện tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. Động viên khích lệ học sinh đọc còn yếu để các em đọc cố gắng hơn. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. HĐ2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" Bài 2: Câu 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? (về thời gian) GV : Hãy đọc câu văn trong phần a. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - (Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.) Câu 2: Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”? (Mùa hè.) - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3:
  3. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. ? Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? ( Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.) ? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. ? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. HĐ3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài 4: - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời cảm ơn, 1 học sinh đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. Dự kiến kết quả chia sẻ: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ 3. Vận dụng Câu 1: Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -> Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Câu 2: Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? -> Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (Trả lời được các câu hỏi nội dung đó) - Nắm được từ ngữ về bốn mùa (BT2). - Biết cách đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT 3) 2. Năng lực chung:
  4. Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 3 HĐ 3); Giao tiếp và hợp tác (Bài 2 HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học. Yêu thích thiên nhiên tươi đẹp. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: “Mời bạn nói” - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi - L ớp phó phụ trách học tập nêu các tình huống để học sinh nói lời đáp lại: + Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô. + Bé gái cảm ơn khi em đỡ bé đứng dậy lúc bé bị ngã... - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có hành vi đúng. - Giới thiệu bài và mục bài: Ôn tập (Tiết 2). 2. Luyện tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. HĐ2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Bài 2: - Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, giáo viên có thể cho học sinh 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. - Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Từ tháng 1 Từ tháng 4 đến Từ tháng 7 Từ tháng 10 Thời gian đến tháng 3 tháng 6 đến tháng 9 đến tháng 12 Hoa đào, hoa Hoa phượng, Hoa mậm, hoa Các loài mai, hoa hoa bằng lăng, Hoa cúc gạo, hoa hoa thược dược, hoa loa kèn, sữa, Các loại Quýt, vú sữa, Nhãn, sấu, vải, Bưởi, na, Me, dưa hấu, quả táo, xoài, hồng, cam, lê, Ấm áp, mưa Oi nồng, nóng Mát mẻ, nắng Rét mướt, gió Thời tiết phùn, bức, mưa to, nhẹ, mùa đông bắc,
  5. mưa nhiều, lũ giá lạnh, lụt, - Đánh giá; Tuyên dương học sinh. HĐ3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm: Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu học tập. - Gọi học sinh chia sẻ bài làm, đọc cả dấu chấm. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh làm tốt. 3. Vận dụng - Gọi học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Trò chơi: Thi tìm từ chỉ: về các loài hoa ; về các loài quả; về thời tiết của các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Giáo viên đánh giá tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Về nhà đọc nâng cao bài Tập đọc tuần 25 và tuần 26 cho người thân nghe và thi đọc với bạn. __________________________________ Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết được số1 nhân số nào cũng bằng chính số đó. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực Giải quyết vấn đề toán học; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. (hoạt động 1, bài 1, 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 2) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: Đố bạn? - Quản trò nêu nội dung bài toán để học sinh đưa ra đáp số: + Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm. + Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 4cm, 6cm, 9cm, 8cm. ( ) - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
  6. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 1 trong phép nhân và phép chia. 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu: Trong bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để học sinh tự nêu; sau đó giáo viên sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như sách giáo khoa). HĐ2: Giới thiệu phép chia cho 1(số chia là 1) - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, giáo viên nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 =2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 ? Số nào chia cho 1được kết quả như thế nào. Kết luận: Số nào chia cho số 1 cũng bằng chính số đó. Gọi hs đọc lại kết luận . Lớp đọc đồng thanh. 3. Luyện tập Bài 1: - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Học sinh nối tiếp nêu kết quả: Dự kiến kết quả chia sẻ: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 1 = 1 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 1 : 1 = 1 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 - GV nhận xét. Bài 2: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Mỗi đội gồm 3 em, lần lượt mỗi em sẽ lên điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở - Gv gọi học sinh lên bảng chữa bài - Gv cùng học sinh nhận xét và chốt kết quả đúng Tính : a. 4 x 2 x1 = 8 x 1 b. 4 : 2 x 1 = 2 x1 c. 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 8 = 2 = 24
  7. 4. Vận dụng: - Giải bài toán sau: Điền dấu nhân và dấu chia thích hợp vào chỗ chấm : 4 ....... 2 ......... 1 = 2 2 ....... 2 ...........1 = 4 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia. ____________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng không. - Không có phép chia cho 0. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - CTHĐTQ điều hành trò chơi: Bắn tên + ND chơi: đưa ra một số phép tính để học sinh nêu đáp số: 5 x 6 x 1 36 : 4 : 1 3 x 1 x 3 4 x 7 x 1 25 : 1 : 5 5 x 7 x 1 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 0 trong phép nhân và phép chia. 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, giáo viên hướng dẫn học sinh viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. VD: 0 x 2 = 0 + 0 ; Vậy 0 x 2 = 0 (tương tự) Vậy 2 x 0 = 0 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Vậy: 2 x 0 = 0
  8. - YC học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Vậy: 3 x 0 = 0 - Cho học sinh nêu lên nhận xét để có: Nhận xét: Số 0 nhân với số nào khác 0 cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. * GV kết luận phép nhân có thừa số 0 HĐ2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo mẫu sau: - Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 - 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 - Cho học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. - Giáo viên nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. - Giáo viên nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho học sinh). 3. Luyện tập Bài 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "truyền điện" Lớp phó học tập điều hành trò chơi. 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 1 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 1 x 0 = 0 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 2 ý. 0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 - Tổ chức cho học sinh dưới lớp nhận xét. - Đánh giá bài làm từng em. Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, thi điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 4. Vận dụng - Giải bài toán sau: + Phép nhân có một thừa số là 5 tích là 0. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? + Phép chia có số chia là 3, thương bằng 0. Vậy số bị chia trong phép chia này là số nào? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập ________________________________________
  9. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ 2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2, Bài 4 HĐ 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo dục học sinh biết nói lời xin lỗi trong các tình huống cuộc sống thường gặp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - GV mời lớp phó phụ trách học tập tổ chức cho học sinh thi đọc lại Cò và Cuốc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - GV kết nối nội dung bài: Ôn tập (Tiết 3). 2. Luyện tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2: + Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh . + Lớp phó học tập điều hành hoạt động chia sẻ: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” ? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). ? Hãy đọc câu văn trong phần a. Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. ? Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Hai bên bờ sông.
  10. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. +Lớp phó phụ trách học tập điều hành hoạt động chia sẻ: - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. ? Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”. ? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. ? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? ( Lưu ý: Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp). Dự kiến đáp án: ? Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? + Tổ chức cho học sinh nhận xét phần bài làm của nhóm bạn. + Nhận xét và tuyên dương học sinh. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác: Bài 4: - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời xin lỗi, 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá. 3. Vận dụng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: + Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. + Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa mưa lũ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.Dặn học sinh về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 4) ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4 )
  11. I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, đọc đúng tốc độ) - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ 3, Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn: - GV câu văn để học sinh đặt câu hỏi, dạng “Ở đâu?”: + Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời. + Những lộc non đang hé trên các cành cây. + Mọi người đang xếp hàng dài ở ngoài hành lang. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài và mục bài: Ôn tập (Tiết 4). 2. Luyện tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc (Khoảng 7-8 câu): Thực hiện như T1.(Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Chim rừng Tây Nguyên, Cò và Cuốc) - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. HĐ2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc (Bài 2) - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. * Giải đố. Ví dụ:
  12. - Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) - Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) - Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) - Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không ” (chích bông) - Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) - Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) - Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) - Chim gì bay lả bay la? (cò) - Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. HĐ3: Viết đoạn văn ngắn Bài 3: Viết đoạn văn ngắn(khoảng 3,4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm(gà, vịt, ngỗng) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Hỏi: Em định viết về con chim gì? - Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào ) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không ) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. +HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc bài làm của mình. (VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát.) - GV nhận xét, tuyên dương học sinh viết hay. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Thi tìm và nói tên các con vật qua câu hỏi hoặc làm động tác: VD: + Hỏi: Loài chim gì màu lông sặc sỡ, bắt chước tiếng người rất giỏi? + Làm động tác: Vẫy hai cánh tay, sau đó 2 bàn tay chụm đưa lên miệng. __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT5) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (TL được các câu hỏi nội dung đó) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi "Như thế nào?" ( BT 2,3) trong 3 tình huống ở BT4)
  13. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, Bài 2 HĐ 2); Giao tiếp và hợp tác (Bài 3 HĐ 2, HĐ 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các haotj động dạy học 1. Khởi động - Giáo viên gọi vài học sinh đọc phần bài làm viết đoạn văn tả một loài chim hoặc gia cầm đã viết ở tiết trước. - Giáo viên đánh giá, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 5). 2. Luyện tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. HĐ2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. + GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? a) Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” (... Nhởn nhơ) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: + GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài tập yêu cầu gì? - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “trắng xoá”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây?
  14. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Bông cúc sung sướng như thế nào? - Tỏ chức cho học sinh nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Giáo viên đánh giá. HĐ3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. + Dự kiến nội dung chia sẻ: a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./ b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn. c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Vận dụng ? Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. ? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Nhắc nhở HS có thói quen dùng từ lịch sự có văn hoá trong giao tiếp hàng ngày khi đáp lại lời của người khác. - Đáp lại lời trong tình huống sau: + Cô giáo cho em biết em đã đạt giải Nhất trong đợt dự thi Trạng nguyên Tiếng Việt. + Mẹ tặng em một con búp bê nhân ngày sinh nhật của em. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh học tập tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 6) ________________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Cũng cố cho HS nắm được những loài vật sống ở dưới nước. - Ôn cách điền được dấu phẩy đúng chỗ. - Viết 1 đoạn văn ngắn tả về cảnh biển
  15. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (Bài 1, Bài 2, bài 3), Năng lực giao tiếp hợp tác (Bài 4), Năng lực giải quyết vấn đề (Bài 5). 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu thích tìm hiều về thiên nhiên tươi đẹp; yêu quý các loài vật. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài : Chú ếch con. 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1: Củng cố trả lời câu hỏi ở đâu? Khi nào? Bài 1. Tìm và viết tên các loài cá : Sống ở nước ngọt : ...................................................................................... Sống ở nước mặn. :........................................................................................ Bài 2 . Em hãy kể tên các con vật sống ở dưới nước. Bài 3. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ còn thiếu trong các câu văn sau. a, Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo ảo. b. Những anh gọng vó đen sạm gày và cao nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Bài 4. Điền vào chỗ trống ut hoặc ưc. v sâu v bỏ m sen m tím náo n . n nẻ Bài 5: Em hãy viết một đoạn văn 4-5 câu tả về cảnh biển. Gợi ý: - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? - HS làm bài. Gọi một số em trình bày. - HS làm bài – GV theo dõi. - Chữa bài, tư vấn, nhận xét. 3. Vận dụng - Về nhà luyện viết lại đoạn văn tả con vật, chú ý cách dùng từ đặt câu và diễn đạt hay hơn.
  16. - Tuyên dương những em làm bài tốt. ____________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (Bài 2); Tư duy và lập luận toán học (Bài 3); Mô hình hóa toán học (Bài 3); Giao tiếp toán học (Bài 1). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Củng cố kiến thức H: Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GV nhận xét. 2. Luyện tập HĐ : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Nhóm 1, 2 làm bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm a. 1 x 5 = 3 x 3 = 1 x 3 = 5 x 1 = 5 x 6 = 3 x 1 = 5 : 1 = 4 x 4 = 3 : 1 = b. 4 : 1 = 3 : 1 = 2 : 1 = 0 : 4 = 0 : 3 = 0 : 2 = - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả, giáo viên ghi bảng, chữa bài. Bài 2: Tính : a. 4 x 8 x 1 = . b. 8 : 4 x 1 = .. c. 2 x 6 : 1 = .. 4 : 4 x 1 = .. 4 x 0 : 5 = .. 0 : 5 x 1 = . - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. Gọi đại diện nhóm chữa bài. Bài 3: Có 6 túi, mỗi túi đựng 4 kg gạo. Hỏi? Có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo.? Nếu đem số gạo đó chia đều vào 3 túi thì mỗi túi có bao nhiêu ki – lô- gam gạo.?
  17. - Một HS đọc bài toán. H: Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở. Một em làm bài vào bảng phụ, chữa bài. Đáp số: 8 kg gạo Bài 4: Tìm x X x 4 = 4 X - 14 = 28 X + 17 = 35 X : 4 = 2 - Một HS đọc yêu cầu bài tập. H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng làm bài, chữa bài. * Học sinh nhóm 2 làm thêm Bài 5: Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là: 8cm, 9cm, 15 cm b. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh 14dm, 23 dm, 18 dm, 31 dm. - GV hướng dẫn học sinh giỏi tìm hiểu và trả lời bài toán rồi giải vào vở. - Chữa bài. Bài 6: Tìm X x + 2 x 3 = 4 x 5 x – 2 x 3 = 5 x 4 - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng làm bài, chữa bài. x + 2 x 3 = 4 x 5 x – 2 x 3 = 5 x 4 x + 6 = 20 x - 6 = 20 x = 20 – 6 x = 20 + 6 x = 14 x = 26 3. Vận dụng: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Về nhà học thuộc và vận dụng thành thạo bảng nhân, chia và tìm các thành phần chưa biết của phép tính thành thạo. ____________________________________ Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (Bài 4); Tư duy và lập luận toán học (Bài 1 HĐ 1); Giao tiếp toán học (HĐ 2). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bộ thực hành toán, bảng phụ.
  18. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với lớp phó học tập tổ chức trò chơi Truyền điện: + Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng, dạng có số 1 hoặc số 0 trong phép nhân và phép chia. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập HĐ1: Củng cố bảng nhân 1 và chia 1. Bài 1: Gọi HS nêu đề bài. HS : Số? ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài cá nhân vào vở. Một học sinh làm bài vào bảng phụ, gọi HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài. VD : 1 x 1 = 1 1 : 1 = 1 2 x 1 = 2 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 4 : 1 = 4 5 x 1 = 5 5 : 1 = 5 ......... ........... - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 1 và chia 1. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Lần lượt mỗi em sẽ tính nhẩm và viết kết quả. Đội nào đúng mà xong trước sẽ là đội thắng. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi: Có nhận xét gì về các phép tính có sô 1 và 0? - Dự kiến nội dung học sinh trả lời: + Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. + Một số khi nhân với 0 cho kết quả là 0. + Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. + Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. + Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. HĐ3: Nối theo mẫu Bài 3. Một học sinh đọc yêu cầu bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 3 em đại diện cho 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - HS thi nối nhanh, nối đúng phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Nhóm nào nối nhanh, nối đúng là nhóm đó thắng cuộc. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
  19. Bài 4:Gọi HS nêu đề bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Điền dấu phép tính nhân, chia vào ô trống để được phép tính đúng). - HS tự làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng lớp. Gọi Học sinh nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 3. Vận dụng - Giải bài toán sau: + Phép nhân có một thừa số là 1, tích là 4. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? + Phép nhân có một thừa số là 5, tích là 5. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập ______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT6) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26(Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) - Hiểu nội dung của đoạn, của bài (TL được các câu hỏi nội dung đó) Lấy điểm HTL từ tuần 19-26. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về các con vật mình biết (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1, HĐ 3); Giao tiếp và hợp tác (HĐ 2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các âu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với Lớp phó phụ trách học tập tổ chức trò chơi: Xì điện - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: + Nội dung chơi: cho học sinh Xì điện thi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mẫu “Như thế nào?”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 6). 2. Luyện tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
  20. - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Kiểm tra số học sinh còn lại HĐ2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú - Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào và nhường quyền trả lời cho đội bạn. 1. Con vật này có bờm và đựơc mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) 2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) 3. Con gì có cổ rất dài? (hươu cao cổ) 4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó) cho bắt chuột? (mèo) 5. Nhát như ...? (thỏ) 6. Con gì được nuôi trong nhà để bắt chuột? (mèo) + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu dố cho đội 4, dội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật bất kì. 1. Cáo được mênh danh là con vật như thế nào? (tinh ranh) 2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) 3. Sóc chuyền cành như thế nào? (khéo léo, nhanh nhẹn) 4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò) 5. Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khỏe, nhanh, ...). - Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. HĐ 3: Kể về một con vật mà em biết: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó dành thời gian cho học sinh suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: học sinh có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể kể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. - Tuyên dương học sinh kể tốt. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Viết đoạn văn khoảng 9 đến 10 câu về một con vật mà em yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 7) _________________________________