Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 38 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 26: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là ô nhiễm môi trường biển. - Biết được các nguyên nhân, tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - HS nắm được các việc cần làm để bảo vệ môi trường biển. Thực hành giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác 3. Phẩm chất: Giáo dục các em yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường biển. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh. Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Cả lớp hát bài: Trái đất này 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm kiếm thông tin Gv mở ti vi cho HS xem một số phóng sự về sự ô nhiwwmx của môi trường biển, một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường biển Hs quan sát lắng nhe. HS thảo luận nhóm 2. Tg 6 phút ? Vì sao môi trường biển lại bị ô nhiễm? Chia sẻ trước lớp về những điều em biết vì sao môi trường biển lại bị ô nhiễm Hoạt động 2: Thực hành ? Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường biển Thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Các nhóm chia sẻ bổ sung GV tuyên dương, khích lệ động viên ý thức các em GV kết luận: Biện pháp tốt nhất để hạn chế ô nhiễm môi trường biển là giáo dục và nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường biển của tất cả mọi người. 4. Vận dụng, sáng tạo Em hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ môi trường biển?
  2. Nhận xét giờ học ____________________________________ Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp. 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích cá loài vật và có ý thức bảo vệ các loài vật. Có ý thức giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạt học : TIẾT 1: 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển. - GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Tôm Càng và Cá Con.. 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu: - Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc hết bài ( 1 lần ) - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: óng ánh, trân trân, lợn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, xuýt xoa,.... + Đọc nối tiếp đoạn . - GV hướng dẫn đọc một số câu dài: “ Cá con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải.Thoắt cái, quẹo trái . ..phục lăn. + Kết hợp giải nghĩa từ: búng càng, ( nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, áo giáp, phục lăn...
  3. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc từng đoạn theo nhóm nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc một đoạn trước lớp. Tiết 2 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi sau: ? Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? ( Cậu gặp một con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vảy bạc óng ánh ) ? Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? ( Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “ ” ? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? ( Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái ) ? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của cá con? ( Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. ) ? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (Tôm Càng rất dũng cảm/ Tôm Càng lo lắng cho bạn/ Tôm Càng rất thông minh. ) Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình cảm của họ vì vậy ngày càng khăng khít. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự tự tin. HĐ3: Luyện đọc lại: - Học sinh xung xong đọc cả bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng, sáng tạo + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? VD: Yêu quí bạn, thông minh, dũng cảm, dám liều mình cứu bạn - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ khó khăn cùng bạn có như vậy tình cảm của các bạn sẽ ngày càng khăng khít thắm thiết keo sơn. - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
  4. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ti vi, mô hình đồng hồ - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - GV kết hợp với phụ trách học tập điều hành trò chơi: Đố bạn, tôi mấy giờ? - Học sinh tham gia chơi + Nội dung cho học sinh chơi: HS1 quay đồng hồ để học sinh( ) trả lời số giờ tương ứng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Thực hành, luyện tập: HĐ 1 : Thực hành xem giờ Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với năng khiếu có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? HĐ2: Củng cố các đơn vị đo Bài 4: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: a.“Mỗi trận đấu bóng đá kéo dài trong 90 phút” b.“ Mỗi ngày người thợ làm việc trong 8 giờ” c. “Một người đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay hết khoảng gần 2 giờ” - Với HS năng khiếu có thể hỏi thêm: - Trong vòng 90 phút em có thể xem xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 3. Vận dụng, sáng tạo: - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. + Trong vòng 10 phút em có thể làm xong việc gì? + Trong vòng 60 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho học sinh tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? - Gv chốt KT bài học
  5. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Xem trước bài: Tìm số bị chia Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ1,2, Bài 1,2,3); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm x và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hạt động dạy học : 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành cho một số bạn kể về thời gian biểu học tập và sinh hoạt (một số ngày cụ thể). - Học sinh chia sẻ về thời gian học tập và sinh hoạt của bản thân. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tìm số bị chia - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở 2. Khám phá: HĐ1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng( Như SGK) - Gv nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - HS trả lời: Có 3 ô vuông - GV gợi ý để HS tự viết được 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Hs nhắc lại số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3 b) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ? - HS trả lời và viết: 3 x 2= 6
  6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 c) Nhận xét: HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:   6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. HĐ2: Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết . a) GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 ( là thương) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 5 = 2 Trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? a) Kết luận Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ3: Bài tập thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV viết phép tính lên bảng .Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả , - 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con x : 2 = 3 x : 3 = 2 x : 3 = 4 x = 3 x 2 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 6 x =12 HS nhận xét - Bài 2 : Tìm x - GV ghi bài tập lên bảng .Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết . Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con Bài 3 : Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề toán Muốn biết tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm tính gì ? Phép nhân: lấy 5 x 3 -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở - Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc kẹo ) Đáp số : 15 chiếc kẹo
  7. -HS nhận xét 3. Vận dụng, sáng tạo: - Tổ chức trò chơi Bắn tên + Nội dung chơi cho học sinh : Tìm số bị chia trongcác phép tính sau: X : 2 = 3 X : 3 = 5 X : 3 = 4 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập. Tập viết CHỮ HOA X I . Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Vở Tập viết - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: Xoè bàn tay đếm ngón tay - GV cho HS viết: + Viết bảng con chữ: V + Viết câu: Vượt suối băng rừng - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ X - Cấu tạo : chữ X cỡ vừa cao 5 li, gồm nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và nét xiên. - Cách viết : + Nét : ĐB trên DK5, viết nét móc hai đầu bên trái, ĐB giữa DK1 với DK2. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên DK6.
  8. + Nét 3 : từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, ĐB ở DK2. GV viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. HĐ2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - HS tập viết chữ X 2, 3 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng. 1. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 2. Giới thiệu cụm từ ứng dụng + HS đọc cụm từ ứng dụng : Xôi chèo mát mái. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên : gặp nhiều thuận lợi. 3. HS quan sát cắm từ ứng dụng trên bảng, lê nhận xét . - Độ cao của các chữ cái : các chữ X, h cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng : bằng khoảng cách viết chữ o. - GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu). -. Hướng dẫn HS viết chử Xuôi vào bảng con - HS tập viết chữ Xuôi 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết : 1 dòng chữ X cỡ vừa, 2 dòng chữ X cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa, 1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ ; 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS luyện viết theo yêu cầu trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS. HĐ 4: Chấm, chữa bài . - GV chấm 5, 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa X sáng tạo. Chính tả NGHE VIẾT: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HĐ1,2); Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Phấn, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Lớp phó phụ trách văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể
  9. - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết bài - GV treo bảng phụ đã viết mẩu chuyện, đọc lần. 3 HS đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài chép. GV hỏi : + Việt hỏi anh điều gì ? (Vì sao cá không biết nói ?) + Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ? (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.) - Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài chép (Viết tên truyện giữa trang vở Khi xuống dòng, chữ đầu viết lùi vào ô li, viết hoa chữ cái đầu. Trước lời thoại phải đặt đấu gạch ngang đầu dòng.). HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : GV chọn cho HS làm Bt2a . Cả lớp làm bài vào VBT (ở bảng con, các em chỉ viết những từ chứa tiếng cần điền,VD : da diết ; rực vàng). + GV giúp HS chữa cách viết sai, điền lời giải đúng vào những câu thơ đã chép trên bảng : a) Lời ve kim da diết / Khâu những đường rạo rực b) Sân hãy rực vàng / Rủ nhau thức dậy 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho học sinh tao đổi với nhau: + Vì sao cá không biết nói? + Cá giao tiếp với nhau bằng gì? + Viết tên một số con vật sống dưới nước có phụ âm đầu là r/d. - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân vai để dụng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác (HĐ1,2); NL giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic ( Vận dụng).
  10. 3. Phẩm chất - Yêu thích các nhân vật trong câu chuyện, có ý thức bảo vệ các loài vật II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Lớp trưởng điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng , kể chuyện hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - 3 HS lên bảng, mối HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Học sinh nhận xét - Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện. * Kể từng đoạn, từng tranh - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với nội dung 4 đoạn truyện), nói vắn tắt nội dung mỗi tranh : - Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. - Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. - Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. - Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. (Với lớp HS kém, GV viết nội dung tóm tắt của 4 tranh lên bảng) - HS tập kể trong nhóm từng đoạn truyện dựa theo nội dung từng tranh. Sau mỗi lần HS kể, các bạn khác nhận xét. Các nhóm cử người (đủ 3 trình độ : giỏi, khá, trung bình) chuẩn bị tham gia thi kể trước lớp. - GV chọn các đại diện nhóm có trình độ tương đương thi kể. + 2 nhóm thi kể : mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện. HĐ 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn huyện, Tôm Càng, Cá Con) dựng lại chuyện. GV lưu ý HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật. - Thi dựng lại câu chuyện trước lớp. GV lập tổ trọng tài. Các trọng tài cho điểm vào bảng con. GV công bố điểm của giám khảo và điểm của mình, khen những HS và nhóm HS dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 3. Vận dụng, sáng tạo
  11. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc diễn cảm bài: Tôm Càng và Cá Con. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, tìm hiểu thêm về câu chuyện 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học,(HĐ1); Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề.(HĐ3). 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho các em yêu thích các con vật trong câu chuyện, có ý thức bảo vệ các loài vật. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1. Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu nhóm trưởng theo dõi và kiểm tra quá trình đọc của từng thành viên trong nhóm. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS yếu. HĐ2. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. HĐ3. Đọc cả bài, thi đọc diễn cảm - HS đọc thầm cả bài - Thi đọc diễn cảm cả bài giữa các cá nhân. HĐ4. Củng cố nội dung câu chuyện * Lớp phó học tập điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. + Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. + Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
  12. - GV nêu câu hỏi, học sinh lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi - Một số ý kiến khác 3. Vận dụng, sáng tạo: - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? ( Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít). Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. Vận dụng tìm số bị chia trong giải toán 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2,3,4, 5). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm x và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu bài 3, Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét 2. Luyện tập – thực hành - Giới thiệu bài, ghi tên bài - Hướng dẫn giải một số bài tập * Bài 1: Tính nhẩm 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 9 2 = 18 7 3 = 21 8 3 = 24 45 : 5 = 9 36 : 4 = 9 3 x 8 = 24 9 5 = 45 9 4 = 36 3 x 9 = 27 *Bài 2: Tìm x ( Bảng con ) x : 3 = 5 x : 4 = 3 x = 5 3 x = 3 4 x = 15 x = 12 - Nhận xét, chữa bài *Bài 3: ( Nhóm đôi bạn ) Tìm y - Yêu cầu HS làm trên phiếu y : 3 = 2 y : 5 = 4 y : 4 = 4 y = 2 3 y = 4 5 y = 4 4 y = 6 y = 20 y = 16
  13. - Nhận xét số phiếu *Bài 4: ( Vở ) Có 21 bông hoa cắm vào 7 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - nhận xét - 1 HS chữa bài: Bài giải: Tất cả có số bông hoa là: 21 : 7= 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa * Bài 5: ( Dành cho năng khiếu) Tìm x: y : 4 = 100 - 94 y : 2 = 30 : 3 - GV chữa chung , chốt lời giải đúng. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Nêu các dạng toán vừa học trong tiết luyện tập. - Về nhà ôn bài, học thuộc quy tắc tìm số bị chia. Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2,3,4); Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học (BT4). 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm số bị chia và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạ học: 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: + Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: x : 4 = 2 x : 3 = 6 x : 2 = 7 x : 5 = 8 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Tổ chức cho học sinh tương tác bài
  14. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - 3 học sinh chia sẻ làm bài: Y : 2 = 3 Y: 3 = 5 Y: 3 = 1 Y= 3 x 2 Y= 5 x 3 Y= 3 x 1 Y = 6 Y= 15 Y= 3 - Học sinh nhận xét. - Đánh giá bài làm từng em. Bài (2a,b): - Nhắc học sinh phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - Mời HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia. - X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - 4 học sinh lên bảng làm bài: X – 2 = 4 X – 4 = 5 X = 4 + 2 X = 5 + 4 X = 6 X = 9 X : 2 = 4 X : 4 = 5 X = 4 x 2 X = 5 x 4 X = 8 X = 20 - Học sinh nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. - Giáo viên đánh giá chung. Bài 3 (cột 1,2,3,4): TC Trò chơi “Điền đúng điền nhanh” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (cột 1,2,3,4) tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Đội nào điền đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Lớp phó học tập điều hành trò chơi - Học sinh tham gia chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. SBC 10 10 18 9 SC 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 Bài 4: HS đọc đọc yêu cầu đề bài, GV hỏi - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
  15. - Kiểm tra chéo trong cặp. - 1 can dầu đựng 3 lít. - Có tất cả 6 can. - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - Học sinh chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18. Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít dầu - Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có). - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 3. Vận dụng, sáng tạo: - HS nêu miệng các dạng toán đã học trong tiết luyện tập? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm chưa đúng. Xem trước bài : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác. Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, phố phường, đặc ân, ... 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, tôn tạo và xây dựng những cảnh đẹp của quê hương. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với lớp phó phụ trách học tập tổ chức, điều hành cho học sinh chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung sau: + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? (...)
  16. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giáo viên kết nối nội dung bài: + Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu? + Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: HĐ 1: Hướng dẫn đọc đúng 1. GV đọc mẫu toàn bài, giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực, ửng hồng, đường trăng lưng linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. 2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý những từ ngữ sau : xanh non, mặt nước, nở, lửa đào, lung linh, trong lành,... b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia bài thành 3 đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến,... in trên mặt nước ; đoạn 2 : tiếp theo đến... lung linh dát vàng ; đoạn 3 : phần còn lại). - HS đọc các từ ngữ được giải nghĩa cuối bài đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN ; từng đoạn, cả bài) HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu + Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương. (Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.) + Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? (Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên) + Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? (Sông Hương "thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường") . + Do đâu có sự thay đổi ấy ? (Đoá hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước) + Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? (Vào những đêm trăng sáng, "dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng") + Do đâu có sự thay đối uý ? (Do đòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh) - 2, 3 HS dọc lại đoạn 2 (Mỗi mùa hè tới đến... đường trăng lung linh dát vàng). GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả sự đổi thay sắc màu của dòng sông (đỏ rực, dải lửa đào ửng hồng, đường trang lung linh dát vàng). - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? (Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thếm đẹp, làm cho không khí thành phố
  17. trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.) HĐ 3: Luyện đọc lại - 3, 4 HS thi đọc lại bài văn. - Thi đọc diễn cảm, bình chọn HS đọc hay 3.Vận dụng, sáng tạo - Qua bài học em biết thêm điều gì? => Em cảm thấy yêu sông Hương vì sông Hương mang lại vẻ đẹp cho thành phố Huế. - Tìm các văn bản có chủ đề về một số con sông lớn của nước ta có vẻ đẹp thơ mộng ....để luyện đọc thêm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cá Sấu sợ Cá Mập.. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3). - Biết mở rộng vốn từ ngữ về sông biển và rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (BT1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: “Đố bạn”. + Nội dung chơi: Lớp phó phụ trách học tập đọc 2 câu văn (giáo viên viết sẵn bảng lớp). Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì hạn hán. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập . 2.Thực hành, luyện tập Bài tập 1 GV treo trên bảng lớp tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to ; giới thiệu tên từng loài. Sau đó, nêu YC của BT.
  18. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát các loài cá trong tranh, đọc tên từng loài, trao đổi theo cặp. - GV mời 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em) lên bảng thi làm bài : mỗi nhóm được phát một bộ thẻ từ đã viết sẵn tên 8 loài cá. HS mỗi nhóm gắn nhanh tên từng loài cá vào bảng phân loại. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối, cá lóc) Bài tập 2: GV nêu yêu cầu. HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trong SGK, tự viết ra giấy nháp tên của chúng (tôm, sứa, ba ba). GV chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. HS thay mặt nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh, nhiều tên các loài vật. Bài tập 3: HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và đoạn văn của Trần Hoài Dương. 2 HS đọc lại đoạn văn. - Trong đoạn văn trên, chỉ có câu và câu 4 (những câu in nghiêng) còn thiếu dấu phẩy. Các em phải đọc kĩ 2 câu văn đó, đặt thếm dấu phẩy là vào chỗ cần thiết để phân tách các ý của câu văn. - Cả lớp làm bài vào giấy nháp, VBT. GV phát bút dạ và giấy khổ to (đã tốt câu 4) cho 3, 4 HS làm bài. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết quả lên bảng lớp và trình bày kết quả trước lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... Càng lên cao, trang càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Viết một đoạn văn khoảng 5– 7 câu nói về sông biển, trong đó có sử dụng dấu phẩy. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau:Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần. - Hướng dẫn cho học sinh theo đối tượng có năng khiếu bổ sung bài tập nâng cao, học sinh chậm tiến làm thêm các bài tập củng cố. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.
  19. - Vở BTTNXH III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát 2. Luyện tập HĐ 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng - HS tự hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần: Chính tả,TNXH , toán...Các em hoàn thành xong thì luyện đọc diễn cảm - GV đi các nhóm kiểm tra, nhận xét HĐ2: Làm bài tập luyện thêm: Bài 1. Tìm x. X x 5 = 30 X x 3 = 21 X + 6 = 20 X x 5 = 30 – 5 X x 3 = 20 - 2 X + 7 = 54 - 6 Bài 2 Tính. 30 : 5 + 18 36 : 4 x 3 24 : 4 x 2 40 : 4 x 2 Bài 3. Lớp 2A có 27 học sinh xếp thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Bài 4: ( HDKG)Trong phép chia có thương bằng 3, số chia bằng 4. Hỏi số bị chia bằng bao nhiêu? - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. GV theo dõi chấm, chữa bài. Giải: Số bị chia là: 3 x 4 = 12 Đáp số: 12 IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn học sinh về nhà xem lại bài Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được chu vi của các hình.
  20. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ1, BT1,2); Giao tiếp, hợp tác (BT1,2, vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, thước đo độ dài. - Học sinh: Sách giáo khoa. Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Xì điện: - Học sinh chủ động tham gia chơi. + Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả để tìm số bị chia. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giáo viên vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi giao nhiệm vụ + Hãy chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu - Học sinh vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. + Cho học sinh nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. Học sinh nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. + Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để tự nêu độ dài của mỗi cạnh - HS tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - Giáo viên cho học sinh tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - Giáo viên giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. => Giáo viên chốt: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi giáo viên giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). => Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. Học sinh: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.