Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 25 Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể NÓI VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM I. Mục tiêu - Nêu được ước mơ của bản thân và hiểu được ý nghĩa của việc xác định rõ mơ ước của mình. - Hiểu ai cũng cần có mục tiêu cho mình. Mục tiêu đó có thể là ước mơ của mỗi người trong tương lại xa, nhưng cũng có thể là những mục đích mà mình muốn đạt được ngay trong tương lai gần. - Tự xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ, mục tiêu của mình. - Tránh sa vào những mục tiêu, ước mơ viễn vông, không thực tế. - Tích cực, không ngừng rèn luyện, cố gắng học tập, sinh hoạt để đạt được ước mơ, mục tiêu. II. Cách tiến hành Bước 1: Cho học sinh vẽ, ghi lại sự tưởng tượng về tương lại 10 năm sau mình gắn với suy nghĩ về tương lai mình muốn hướng tới. Bước 2: Nối tiếp nhau nói về tương lại của mình cho các bạn trong lớp nghe. Bước 3: Nhận xét về sự tưởng tượng của các bạn Bước 4: GV kết luận: trong cuộc sống, ai cũng cần có mục tiêu của mình. Mục tiêu đó có thể là ước mơ của mỗi người trong tương lai xa, nhưng cũng có thể là những cái đích mà mình muốn đạt ngay trong tương lai gần. III. Đánh giá GV nhận xét và đánh giá về ước mơ của HS. ______________________________ Tập đọc SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ2,3); Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích các nhân vật trong truyện.
- 2 II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh họa ở SGK. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá - Giới thiệu chủ điểm và bài học. HĐ1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc b, HS luyện đọc - Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ khó: tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao. - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ván...... - Đọc từng đoạn trong nhóm - Hướng dẫn hs đọc ngắt giọng: đọc giọng thong thả, trang trọng. + Nhà vua muốn kén chọn cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.// + Một người là Sơn tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thắm.// - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân) - Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lệ vật. Đoạn 3 tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ: hô mưa, gọi gió, bốc, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu... - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 Tiết 2 HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv đọc mẫu lại bài - GV y/c HS thảo luận theo nhóm 4 HS các câu hỏi trong SGK. - Mỗi nhóm HS thảo luận một câu hỏi. Câu 1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua Hùng nước thẳm là thần gì? Câu 2. Vua Hùng phân xử hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? (Hùng Vương y/c hai vị thần đem sính lễ, ai đem đến đầy đủ và sớm hơn thì gả Mị Nương cho vị thần đó.) - Lễ vật gồm những gì? Câu 3. Kể lại cuộc chiến giữa hai vị thần + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? + Cuối cùng ai thắng? + Người thua đã làm gì?
- 3 Câu 4. Câu chuyện nói lên điều gì có thật ? (Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.) HĐ3. Luyện đọc lại - Một số học sinh thi đọc lại chuyện 3. Vận dụng - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Em hãy cho biết tại sao hằng năm có hiện tượng lũ lụt? - GV yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện; xem trước tiết kể chuyện của sau. ______________________________ Toán MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết “Một phần năm”; biết đọc, viết 1 . 5 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 1, bài 1, 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 2,4) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi truyền điện: HS đọc bảng chia 5 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu một phần năm - Giáo viên treo tấm bìa hình vuông đã đợc chia thành 5 phần nh SGK lên bảng. H: Hình vuông đuợc chia làm mấy phần bằng nhau? H: Mấy phần đuợc tô màu? H: Như vậy cô đã tô màu một phần năm hình vuông - Hướng dẫn viết: 1 Đọc: Một phần năm 5 Kết luận: Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau, lấy đi một phần được một phần năm hình vuông. HĐ2. Thực hành - Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập. Bài 1. Học sinh quan sát và nêu miệng kết quả Bài 2. (KKHS làm) HS đọc yêu cầu và nêu miệng kết quả, Y/c HS giải thích vì sao ?
- 4 Bài 3. Học nêu hình có 1 số con vịt được khoanh tròn ( a ) 5 3. Vận dụng - Cho HS đọc lại bảng chia 5, y/c HS làm thêm bài tập trong VBT. _____________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 1, bài 1, 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 2) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS đọc lại bảng chia 5 2. Khám phá Học sinh nêu yêu cầu các bài tập Bài 1, bài 2. Tính nhẩm - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả - GV nhận xét. Bài 3. HS đọc bài toán, GV cùng cả lớp phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở, GV giúp HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 4.(KKHS làm). HS đọc bài toán, GV cùng cả lớp phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở, GV giúp HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 5. (KKHS làm) HS quan sát hình trong SGK và nêu kết quả hình đã khoanh vào 1/ 5 số con voi (a) 3. Vận dụng. - Kiểm tra bảng nhân 5 một số học sinh. - Nhận xét tiết học _____________________________ Tập viết CHỮ HOA V I. Mục tiêu
- 5 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa V, chữ và câu ứng dụng: Vượt, Vượt suối băng rừng. 2. Năng lực chung - Viết được bài viết đảm bảo tốc độ và đúng mẫu chữ 1. Phẩm chất: - Rèn cho hs thói quen viết chữ đẹp và đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa V - Chữ Vượt, Vượt suối băng rừng viết sẵn trên dòng kẻ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Học sinh viết bảng con: Ư, Ươm 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa V a) Quan sát số nét, quy trình viết. - GV treo mẫu chữ hoa. Học sinh quan sát chữ hoa V mẫu, nhận xét độ cao, cấu tạo + Chữ V cao mấy li? (5 li) + Chữ V gồm mấy nét ? (Gồm 3 nét, nét 2 là nét kết hợp của nét cong tráivà nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.) - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết - Hướng dẫn học sinh viết bảng con: V HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng - Cum từ ứng dụng gồm mấy tiếng, những chữ nào có cùng chiều cao và cao mấy li - GV Giải thích: Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ - Học sinh quan sát, nhận xét về độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các chữ. - GV viết mẫu chữ Vượt - Học sinh viết vào bảng con Vượt HĐ3. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - GV đọc lệnh y/c HS viết đúng lệnh. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - GV nhận xét một số bài. 3. Vận dụng - Tập viết chữ V sáng tạo theo nhiều kiểu chữ khác nhau. - Y/c HS về nhà viết phần còn lại _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: SƠN TINH, THỦY TINH
- 6 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi. Bảng phụ . - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - 2 học sinh viết bảng - Cả lớp viết bảng con sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong 2. Khám phá – luyện tập - Giới thiệu bài HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại - Tìm và viết ra bảng con các từ chỉ tên riêng: Hùng Vương, Mị Nương. - Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: tuyệt trần, kén, người chồng b. Học sinh viết bài vào vở Học sinh chép bài giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm c. Chấm chữa bài HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- 7 Bài 2: Điền vào chỗ trống a. tr hay ch - HS làm bài vào VBT, - 1 hS làm bài vào bảng nhóm Kết quả - trú mưa, chú ý ; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về Bài 3: HS đọc yêu cầu - 2 tổ tiếp sức thi tìm từ - Nhận xét. Kết quả a. chõng tre, che chở, nước chè,.... - Nhận xét 3. Vận dụng - GV chọn một số vở học sinh viết đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. Hãy viết về mùa lũ lụt ở quê em - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Kể chuyện SƠN TINH THỦY TINH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ( BT1 ). Kể lại từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ). Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện ( BT3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự tài giỏi của 2 vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh đồng thời giải thích cho chúng ta hiểu được hiện tượng mưa lụt hằng năm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( HĐ1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( HĐ1,2) 3. Phẩm chất: Giáo dục kỹ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định đúng đắn, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học
- 8 1. Khởi động - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Qủa tim khỉ” 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a, Sắp xếp thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện: - Cho hs đọc yêu càu của bài tập 1 - Gv hỏi hs nội dung của từng bức tranh - Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi - Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, Thủy Tinh - Thứ tự cần điền: Tranh 3, tranh 2, tranh 1 b, Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh được sắp xếp - Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 HS - Đại diện các nhóm kể từng đoạn câu chuyện c, Kể toàn bộ câu chuyện 3. Vận dụng, sáng tạo - Kể chuyện phân vai - Qua câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Câu chuyện nói lên điều gì có thật? Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2). 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động:
- 9 - Cho HS chơi trò chơi “Trời mưa, trời nắng” 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Đọc bài nối tiếp trước lớp. GV lưu ý HS đọc chậm - HS đọc nhóm. Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Gọi một số nhóm đọc - Nhận xét nhóm bạn đọc. - Các nhóm luyện đọc phân vai - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ3 : Tìm hiểu nội dung bài : Câu 1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua Hùng nước thẳm là thần gì? Câu 2. Vua Hùng phân xử hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? (Hùng Vương y/c hai vị thần đem sính lễ, ai đem đến đầy đủ và sớm hơn thì gả Mị Nương cho vị thần đó.) - Lễ vật gồm những gì? Câu 3. Kể lại cuộc chiến giữa hai vị thần + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? + Cuối cùng ai thắng? + Người thua đã làm gì? Câu 4. Câu chuyện nói lên điều gì có thật ? (Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.) 3. Vận dụng - Em hãy cho biết tại sao hằng năm có hiện tượng lũ lụt? - Em đã làm gì khi mùa lũ lụt đến? Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù
- 10 - Biét tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia, trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; Tìm thừa số. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 1, bài 1, 2) Giao tiếp hợp tác (Bài 4) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, một số hình tam giác. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - HS đọc lại bảng chia 5. - HS đọc lại các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Nhận xét 2. Thực hành- Luyện tập Bài 1. Hướng dẫn HS tính theo mẫu: - Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 Viết: a, 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b, 6 : 3 x 5 = 2 x 5= 10 c) 2 x 2 x 2 x 2= 4 x 2= 8 Bài 2. HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. - Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số và số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Hs trả lời – 2 HS làm bảng phụ – Lớp làm vào VBT a) X + 2 = 6 X x 2 = 6 X = 6 - 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3 b) 3 + X = 15 3 x X = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3
- 11 X = 12 X = 5 Bài 4. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 - Trình bày: Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. ? Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5. Bài 3. (KKHS làm) Hình đã được tô màu: 1 số ô vuông là hình C 2 1 số ô vuông là hình D 4 1 số ô vuông là hình A 3 1 số ô vuông là hình B 5 Bài 5. (KKHS làm) - GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. - Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tìm thừa số và số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồng hồ để giờ sau tập xem giờ. Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán
- 12 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biét tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia, trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; Tìm thừa số. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 1, bài 1, 2) Giao tiếp hợp tác (Bài 4) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, một số hình tam giác. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - HS đọc lại bảng chia 5. - HS đọc lại các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Nhận xét 2. Thực hành- Luyện tập Bài 1. Hướng dẫn HS tính theo mẫu: - Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 Viết: a, 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b, 6 : 3 x 5 = 2 x 5= 10 c) 2 x 2 x 2 x 2= 4 x 2= 8 Bài 2. HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. - Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số và số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Hs trả lời – 2 HS làm bảng phụ – Lớp làm vào VBT a) X + 2 = 6 X x 2 = 6 X = 6 - 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3 b) 3 + X = 15 3 x X = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X = 12 X = 5 Bài 4. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 - Trình bày: Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con)
- 13 Đáp số 20 con thỏ. ? Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5. Bài 3. (KKHS làm) Hình đã được tô màu: 1 số ô vuông là hình C 2 1 số ô vuông là hình D 4 1 số ô vuông là hình A 3 1 số ô vuông là hình B 5 Bài 5. (KKHS làm) - GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. - Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tìm thừa số và số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồng hồ để giờ sau tập xem giờ. ___________________________ Tập đọc BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Biết đọc bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ, một vài tranh ảnh về biển. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động
- 14 - 3 học sinh đọc nối tiếp bài Sơn Tinh, Thủy Tinh - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 2. Khám phá - Giới thiệu bài HĐ1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. 1 học sinh đọc b, Học sinh luyện đọc - Đọc nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Đọc từ khó: khiêng, to bằng trời, giằng - Học sinh đọc các từ chú giải. Giáo viên giải nghĩa các từ: phì phò, lon ta lon ton - Thi đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc trước lớp (khổ thơ, cả bài, cá nhân, đồng thanh HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV tổ chức theo hình thức chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” giữa các nhóm. Câu 1. Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? Câu 2. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như klà trẻ con? Câu 3, Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV ghi điểm cho mỗi nhóm chơi. HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Vận dụng - Em thích vẻ đẹp nào trên biển? Vì sao? - Em thích biển trong bài thơ này không? ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số từ ngữ về sông biển. (BT1, BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học (BT1); Năng lực hợp tác giao tiếp (BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ ( BT3) 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của biển và biết bảo vệ môi trường biển sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học
- 15 1. Khởi động - 2 hs đọc bài thơ Bé nhìn biển Giáo viên nhận xét. khen HS 1 học sinh lên điền dấu chấm, dấu phẩyvào đoạn văn đã chép sẵn lên bảng. 2. Khám phá Bài 1. Một học sinh đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm. - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? - Trong mỗi từ trên từ biển đứng trước hay đứng sau? - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm: biển khơi, cá biển. Bài 2. HS đọc yêu cầu: Nói từ ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp với cột B - hồ - dòng nước chảy tự nhiên ở đòi núi. - suối - Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuền bè đi lại được - sông - Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. Bài 3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: - Không bơi được đoạn sông này vì có nước xoáy. - Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào? - Giáo viên lưu ý đưa từ cần hỏi ra đầu câu: Vì sao không bơi được ở đoạn sông này? Bài 4. Cả lớp đọc thầm yêu cầu. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Chữa bài ở bảng 3. Vận dụng - GV cho HS nêu tên một số bãi biển đẹp mà em biết. - Đặt câu nói về biển. - GV nhận xét tiết học, khen học sinh. ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần. - Hướng dẫn cho học sinh theo đối tượng có năng khiếu bổ sung bài tập nâng cao, học sinh chậm tiến làm thêm các bài tập củng cố. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.
- 16 - Vở LTC III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát 2. Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r Cô .áo em ạy .ất .ễ hiểu, .ảng bài ất hấp ẫn. Cô luôn .ịu ..àng với chúng em . Ai ỏi cô khen. Ai không hiểu cô ..ảng .ải cho thật hiểu. - Gọi HS đọc y/c, rồi làm vào vở - Lớp và GV chữa bài thống nhất đáp án - Bài 2: Nối tên con thú với đặc điểm của con thú đó. Gấu khỏe nhất trong các loài thú Vượn hay đá hậu Voi thường hay hú Ngựa béo và dữ tợn - Học sinh làm bài cá nhân. 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm - GV tổ chức cho học sinh chữa bài. Kết quả Gấu khỏe nhất trong các loài thú Vượn hay đá hậu Voi thường hay hú Ngựa béo và dữ tợn Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống thích hợp trong đoạn văn sau: Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu, bạn mến Còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ Cò bảo mãi Vạc chẳng nghe. - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm. - Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình - GV cùng học sinh chữa bài.
- 17 3. Vận dụng - Kể tên một số loài thú và nêu đặc điểm của chúng. - Giáo viên đánh giá lại kết quả học tập của các em. - Nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2021 Toán GIỜ PHÚT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh nhận biết được 1 giờ là 60 phút. - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số12, số 3 và số 6. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện các phép tính đơn giản với các số đo về thời gian (thời điểm và khoảng cách thời gian 15 phút, 30 phút) và việc sử dụng thời gian trongđời sống thực tế hàng ngày. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1, 2, ) Giao tiếp hợp tác (Bài 1,4) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Vận dụng biết xem đồng hồ, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử. `III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS đọc lại bảng chia 5. - HS đọc lại các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Nhận xét - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS2. 2. Khám phá - luyện tập HĐ1. Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Giáo viên giới thiệu và ghi 1 giờ = 6 0 phút - Dùng mô hình đồng hồ. Giáo viên quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ H: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GIáo viên quay kim đồng hồ đến số 3. Giới thiệu 8 giờ 15 phút - Viết bảng 8 giờ 15 phút - Giáo viên tiếp tục quay kim phút đến số 6. Nói đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút. - Viết: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi - Học sinh đọc ở bảng
- 18 - HS thực hành quay kim đồng hồ theo lệnh của giáo viên: 3 giờ rưỡi, 6 giờ 15 phút HĐ2. Thực hành Bài 1. Củng cố cách xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Bài 2. Từng cặp hỏi đáp Bài 3. Củng cố các phép tính có kèm theo đơn vị đo chỉ thời gian (Giờ) 2 giờ+ 1 giờ = 3 giờ 3. Vận dụng - Gọi một số hs đọc đồng hồ giờ vào học, giờ ra về? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồng hồ để giờ sau tập xem giờ. - GV hệ thống lại bài. ________________________________ Chính tả BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng3 khổ thơ đầu của bài thơ: Bé nhìn biển. - Làm đúng các bài tập(2) a/ b hoặc bài tập (3) a/b. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các loài cá: cá chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. 2. Khám phá - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nghe cô đọc để viết bài Bé nhìn biển. HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. - Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào? - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- 19 - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Giữa các khổ thơ viết như thế nào? - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết: bãi giằng, bễ, thở, khiêng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ2. Thực hành - luyện tập - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Nhận xét bài viết. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3.Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Suy nghĩ và làm bài. a. chú, trường, chân b. dễ, cổ, mũi - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét bài viết HS. 3. Vận dụng - GV chọn một số vở học sinh viết đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. Hãy viết về một nàng tiên mà em thích - Nhận xét tiết học. _____________________________ Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu 1. Năng lực chung: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
- 20 - Quan sát tranh vẽ cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác (bài 1,2,3). 3. Phầm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, Giao tiếp ứng xử văn hóa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 2 cặp đứng tại chỗ nói - đáp lời phủ định 2. Khám phá – Luyện tập - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta học cách đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Bài tập 1. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Hà cần nói với thái độ như thế nào? - Bố Dũng nói với thái độ như thế nào? - Từng cặp đóng vai (bố Dũng, Hà) thực hành hỏi - đáp Bài tập 2. - Giáo viên khuyến khích học sinh nói theo nhiều cách khác nhau, đúng mực hợp với nhiều cách giao tiếp. - Gọi từng cặp HS thể hiện tình huống. - Cả lớp nhận xét và chọn ra lời đáp hay nhất. Bài tập 3. - 1 học sinh nêu yêu cầu, đọc hệ thống câu hỏi. - Quan sát tranh. Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trrên bầu trời có những gì? - Học sinh diễn đạt theo nhiều cách khác nhau. - Gọi một số HS nói lại nội dung của bức tranh theo gợi ý câu hỏi. 3. Vận dụng - Quan sát cảnh biển quê em và viết 3 câu về biển. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù:

