Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 38 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được Lịch sử và ý nghĩa của ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 - Vẽ tranh, đọc thơ, hát có nội dung tuyên truyền, ca ngợi hòa bình II. Chuẩn bị - Tranh vẽ, các bài thơ, bài hát III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Cả lớp hát bài: Em yêu hòa bình 2. Khám phá HĐ1: Lịch sử và ý nghĩa của ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 Ngay sau khi Đại hội đồng LHQ quyết định lấy ngày 20/3 hàng năm là Ngày Quốc tế hạnh phúc, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2589/QĐ-TTg ngày 26/12/2013 phê duyệt Đề án “ Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 hàng năm ”. Đây là điều mang ý nghĩa lớn lao nhằm tiếp tục thực hiện mục tiêu phát triển an sinh xã hội, xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ và hạnh phúc; nâng cao nhận thức toàn xã hội về Ngày Quốc tế hạnh phúc để từ đó có hành động cụ thể, thiết thực xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc. Từ năm 2014 đến nay, Bộ VH,TT&DL đều có văn bản hướng dẫn về chủ đề, các khẩu hiệu tuyên truyền, nội dung hoạt động gửi các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bộ cũng có kế hoạch từng năm tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc. Các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 hằng năm diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, đa dạng, dễ tiếp nhận, mang lại hiệu quả nhất định như: hội thảo, hội nghị, tập huấn, tọa đàm, diễn đàn, cuộc thi, hội thi, các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao cùng các hình thức phù hợp khác diễn tả về hạnh phúc nói chung, hạnh phúc của người Việt Nam nói riêng, bao gồm hạnh phúc cá nhân, hạnh phúc gia đình, hạnh phúc dòng họ, hạnh phúc cộng đồng, hạnh phúc nghề nghiệp, hạnh phúc học đường, hạnh phúc trong hoạt động xã hội và các vấn đề liên quan. Năm 2014 là năm đầu tiên Việt Nam chính thức tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc. Chủ đề Ngày Hạnh phúc năm 2014 của Việt Nam: "Yêu thương và chia sẻ" được tiếp nối từ chủ đề "Kết nối yêu thương" của Năm Gia đình Việt Nam 2013. Năm 2015, Ngày Quốc tế hạnh phúc được tổ chức với nhiều hoạt động phong phú và gắn với kỷ niệm 40 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, nhằm tuyên truyền về hạnh phúc nói chung và người Việt Nam nói riêng bao gồm
  2. hạnh phúc cá nhân, hạnh phúc gia đình, hạnh phúc dòng họ, hạnh phúc cộng đồng, hạnh phúc nghề nghiệp, hạnh phúc học đường Năm 2016, các hoạt động được tổ chức hưởng hứng Ngày Quốc tế hạnh phúc đã diễn ra với nhiều hoạt động gắn với các ngày kỷ niệm trong tháng 3 và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân. Hoạt động nhằm thu hút sự quan tâm, nâng cao nhận thức của toàn xã hội để từ đó có những hành động cụ thể, thiết thực nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc. Năm 2017, Ngày Quốc tế hạnh phúc với chủ đề "Yêu thương và chia sẻ" với các khẩu hiệu chính như: Hưởng ứng Ngày Quốc tế hạnh phúc 20 tháng 3; hãy hành động vì gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; xây dựng môi trường sống, học tập và làm việc hạnh phúc. Nhằm kết nối yêu thương của những người trong gia đình cũng như toàn xã hội, năm 2018, Ngày Quốc tế hạnh phúc lấy chủ đề là "Thương yêu và chia sẻ". Chủ đề này nhằm đem thông điệp yêu thương và chia sẻ tới mọi người dân Việt Nam. Mỗi người bằng hành động thiết thực nhất góp phần đem lại hạnh phúc cho chính bản thân, gia đình và cộng đồng, góp phần phát triển an sinh xã hội, xây dựng mục tiêu: "Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc'. Đáng chú ý, năm 2018, Bộ VH,TT&DL đã tổ chức Hội nghị Sơ kết 05 năm ngày Quốc tế hạnh phúc và Chỉ thị 11/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh giáo dục, đạo đức, lối sống trong gia đình. Đánh giá của Hội nghị cho thấy: Sau 5 năm triển khai thực hiện Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, đông đảo nhân dân biết tới Ngày Quốc tế hạnh phúc, ý nghĩa của Ngày Quốc tế hạnh phúc; tiếp nhận được thông tin nhiều hơn về các chính sách an sinh xã hội. Những thông điệp, các hoạt động cụ thể được người dân sáng tạo, chia sẻ thông qua các hình vẽ, thiệp, ảnh, clip, lời chúc lan truyền cảm hứng trên mạng xã hội và bằng những hành động cụ thể quan tâm tới nhau trong các mối quan hệ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp... đã mang lại những cảm xúc ấm áp, khơi gợi lòng yêu thương, nhắc nhở nhau về giá trị sống tốt đẹp. Các tấm gương điển hình xuất hiện, lan tỏa trong cộng đồng. Ý thức và hành động thiết thực trong xây dựng hạnh phúc gia đình, hạnh phúc cộng đồng được nâng cao và cụ thể hóa. Năm 2019, Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 tiếp tục với chủ đề "Yêu thương và chia sẻ", nêu bật lịch sử, ý nghĩa của Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, chủ đề và thông điệp của LHQ, chủ đề, khẩu hiệu riêng và các hoạt động của Việt Nam nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc; tuyên truyền chính sách, pháp luật và việc thực hiện chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về an sinh xã hội, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; nêu gương người tốt, việc tốt... Năm 2020, Ngày Quốc tế hạnh phúc đang đến gần. Bộ VH,TT&DL cũng đã xây dựng nhiều hoạt động tuyên truyền về lịch sử, ý nghĩa Ngày Quốc tế hạnh phúc; chủ đề và thông điệp của LHQ; chủ đề, khẩu hiệu riêng và các hoạt động của Việt Nam; chính sách, pháp luật và việc thực hiện chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về an sinh xã hội, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nêu
  3. gương người tốt, việc tốt; các hoạt động xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng hạnh phúc; phê phán những biểu hiện, hành vi bạo lực gia đình, vi phạm pháp luật về gia đình; khuyến khích mọi cá nhân, tổ chức, cộng đồng có hoạt động tích cực đem lại hạnh phúc cho người thân, gia đình và cộng đồng. Ở các địa phương, các hoạt động được tổ chức từ tỉnh xuống đến cơ sở. Tại nhiều tỉnh, thành tổ chức các hội thảo, tọa đàm, diễn đàn, hoạt động thiện nguyện .... với nhiều chủ đề phong phú, sáng tạo: "Bạn không cô đơn, chúng tôi luôn bên bạn", "Giá trị của hạnh phúc gia đình", "Hiểu để yêu thương", "Hạnh phúc gia đình trẻ", "Lửa hồng yêu thương", "Người giữ lửa hạnh phuc gia đình", "Gia đình hạnh phúc- Gia đình không có bạo lực", "Đường đến hạnh phúc", "Đàn ông vào bếp", "Con đường hạnh phúc", "Cuộc sống này là để yêu thương", "Làm thế nào để hạnh phúc", "Bữa cơm tình nghĩa", "Bữa cơm nhân ái", "Hạnh phúc nơi phố Hội", "Hạnh phúc trong kinh doanh", "Những câu chuyện hạnh phúc, "Giai điệu hạnh phúc", "Hạnh phúc quanh ta", "Hạnh phúc trong tôi".... Bằng việc lồng ghép hoạt động lĩnh vực gia đình trong đó có Ngày Quốc tế hạnh phúc với hình thức sân khấu hóa, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và du lịch qua phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước khác; có thể khẳng định các hoạt động hưởng ứng Ngày Quốc tế hạnh phúc trở thành hoạt động thường niên của nhiều cấp, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, được đông đảo nhân dân hưởng ứng thực hiện; sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân với những hoạt động thiết thực, hiệu quả. Việt Nam hưởng ứng tích cực Ngày Quốc tế hạnh phúc cũng là để cùng cả thế giới biểu thị mong muốn, niềm tin và quyết tâm phấn đấu vì một thế giới hòa bình, không có chiến tranh, không còn đói nghèo; một thế giới phát triển thịnh vượng và bền vững; một thế giới mà tất cả mọi người dù khác màu da, dân tộc, tôn giáo đều được hưởng trọn vẹn hạnh phúc. HĐ2: Trưng bày tranh – hát, đọc thơ với chủ đề ca ngợi hòa bình * Các tổ trưng bày tranh vẽ ở bảng lớp và cử đại diện thuyết trình ( tranh đã chuẩn bị ) - Học sinh chia sẻ - GV góp ý * Hát, đọc thơ có chủ đề ca ngợi hòa bình HĐ cá nhân 3. Hoạt động nối tiếp - GV tổng kết giờ học - Dặn học sinh tiếp tục vẽ tranh có nội dung ca ngợi hòa bình ___________________________________ Tập đọc QỦA TIM KHỈ I. Mục tiêu
  4. 1. Năng lực đặc thù. - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nghĩa các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,.... - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị cá sấu lừa nhưng vẫn khôn khéo nghĩ ra mẹo để thoát nạn. Những kẻ bội bạc giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSN2 biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Bình tĩnh, ra quyết định; biết lựa chọn tình huống nghĩ ra mẹo để thoát nạn. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Khởi động. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài: Nội quy đảo Khỉ. - Em hãy nêu 2 – 3 điều nội quy nhà trường? - GV nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1.Hướng dẫn đọc đúng - Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi,..... - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ: trấn tĩnh, bội bạc, dài thượt, ti hí, tẽn tò. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV hướng dẫn đọc câu: Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn trên bãi cát.// - Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài) Tiết 2 Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc hiểu H: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? (Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn , Khỉ mời Cá sấu kết bạn,....) H: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? (Cá Sấu giả vờ mời bạn đến nhà mình chơi. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ , Cá sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn). H: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Câu nói nào của Khỉ, làm cho Cá Sấu tin Khỉ? (Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu bơi lại bờ, lấy quả tim để ở nhà)
  5. H: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? H: Hãy tìm từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu? (Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh; Cá Sấu: giả dối, bội bạc,...) Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Các nhóm thi đọc theo vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. - GV tuyên dương những nhóm đọc tốt. 3. Vận dụng. H: Câu chuyện nói với em điều gì? - GV nhận xét tiết học. Nói với người thân về Sói hoặc Ngựa trong bài đọc Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b , a x X = b - Biết tìm một thừa số x chưa biết. - Rèn kĩ năng giải bài toán có 1 phép tính chia ( trong bảng chia 3). 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (BT1 + 2 ); Giải quyết giao tiếp và hợp tác (BT3); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. 3 x X =21 X x 2 = 16 - Gọi 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con. - Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào ? - GV cùng lớp nhận xét. 2. Luyện tập - thực hành. Bài 1: Số? - Củng cố về tìm một thừa số chưa biết . - Một HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài cá nhân vào vở. Gọi 3 em lên bảng làm bài, chữa bài. a) X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS nêu: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
  6. Bài 3: HS đọc bài toán. H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài cá nhân vào vở. Một em làm bài vào bảng phụ, chữa bài. Bài giải Mỗi đoạn dài số đề xi mét là: 6 : 3 = 2(dm) Đáp số: 2dm Bài 4: HS đọc bài toán. H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Sợi dây đó cắt được số đoạn là: 6 : 2 = 3( đoạn) Đáp số: 3 đoạn 3. Vận dụng. H: Muốn tìm tích ta làm thế nào? H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. _____________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù. - Giúp học sinh lập bảng chia 4. - Học thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4 - HS làm bài 1, 2. HSNK hoàn thành hết các bài tập. 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học (BT1 + 2 ); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, ham học có tinh thần tự học. II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 4 chấm tròn.
  7. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 4 a. Ôn tập phép nhân 4 b. Giới thiệu phép chia 4 - Lấy 4 tấm mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi lấy được bao nhiêu tấm? - Học sinh nêu phép nhân: 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn chia đều vào các tấm ,mỗi tấm 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Học sinh nêu phép tính và kết quả. Giáo viên ghi bảng 12 : 4 = 3 - Học sinh đọc. Hoạt động 2: Lập bảng chia 4 - Dựa vào các phép nhân của bảng nhân 4. Lập phép chia của bảng chia 4: 4 : 1 = 1 8 : 4 = 2 .............. 40 : 4 = 10 - Học sinh học thuộc bảng chia 4 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? Bài giải: Xếp được số hộp bóng đó là: 20 : 4 = 5( hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
  8. - HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi bàn xếp được số cái cốc là: 24 : 4 = 6( cái) Đáp số: 6 cái Bài 4: Số? - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Một em lên bảng làm bài, chữa bài. 4. Vận dụng: Trò chơi: Đoán đúng, đoán nhanh: - Giáo viên nêu một số phép tính. Học sinh nêu nhanh kết quả. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh đọc bảng chia 4 cho người thân nghe. Tập viết CHỮ HOA U, Ư I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.( 1 dòng cỡ vừa , một dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng Theo cỡ nhỏ ( 3 lần); Chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu thành ngữ) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa U, Ư III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Học sinh viết bảng con: T, Thẳng - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư - Học sinh quan sát chữ mẫu U, Ư, nhận xét - GV đính chữ U,Ư hoa lên bảng - Yêu cầu HS quan sát và hỏi : + Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ? + Được viết bởi mấy nét ? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả
  9. - GV hướng dẫn cách viết - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết chữ hoa U, Ư - GV viết mẫu 2 lần và nhắc lại cấu tạo - Cho HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn * Chữ hoa U,Ư cỡ nhỏ cao 2,5 li cách hướng dẫn tương tự Hướng dẫn học sinh viết bảng con U, Ư. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng. - Giáo viên nêu cách hiểu: Là những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường. * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - Học sinh quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng - Độ cao của các chữ cái : + Chữ Ư,g,â cao mấy li ?+ Chữ ơ, n cao mấy li ? + Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : các dấu thanh được đặt ở đâu ? - Các con chữ trong một chữ viết như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ trong câu viết ra sao ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ (nhắc HS: điểm cuối của chữ Ư nối liền với điểm bắt đầu của chữ ơ ) - Hướng dẫn học sinh viết chữ : Ươm vào bảng con - GV cho HS viết bảng con chữ Ươm. 3. Thực hành - GV nêu yêu cầu viết : + Chữ hoa U,Ư: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng - Cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS - Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. - Giáo dục :khi viết phải cẩn thận, không đùa hay phá bạn sẽ làm bạn và bản thân mình sẽ viết sai hoặc không được đẹp. - GV theo dõi, giúp đỡ một số học sinh yếu. - GV nhận xét, tư vấn 7- 10 bài. 3. Vận dụng. - GV hỏi:+ Hôm nay học bài gì ? + Chữ hoa U,Ư gồm có mấy nét ? + Cho HS thi đua viết chữ hoa - Nhận xét. Tuyên dương ______________________
  10. Chính tả QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất: - Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng, đẹp bà chính tả. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b). - Hs: bút chì,... III. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động. - Gọi 2 em lên bảng. - Đọc các từ khó cho HS viết . Yêu cầu lớp viết vào bảng con. - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên": Tây nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, nục nịch, nườm nượp,... - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2. Khám phá a, Hướng dẫn học sinh viết Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ” Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là tên riêng. Bạn, Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ khóc ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu gạch đầu dòng. b, Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng: Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Giáo viên nhận xét đánh giá .
  11. 3. Thực hành - luyện tập HĐ1: Viết bài - Gv đọc cho hs chép vào vở - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ? - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a - Y/c hs làm vào vở BT - say sưa , xay lúa . - xông lên , dòng sông . - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2b: Điền vào chỗ trống ut hay uc ? - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT Hs cả lớp làm vào vở BT - chúc mừng , chăm chút . - lụt lội , lục lọi . - GV nhận xét, đánh giá. - Hs theo dõi - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa,... + Em hãy tìm thêm các tên khác. Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất. Bài 3b: Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như sau: - Co lại. - Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,... - Chọi bằng sừng hoặc đầu. + Gv cho hs làm vào bảng con Hs làm vào bảng con: - Co lại. (rút) - Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,... (xúc) - Chọi bằng sừng hoặc đầu. (húc) 3. Vận dụng: - Hãy viết cảm nhận của em về chú Khỉ. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học BUỔI CHIỀU Kể chuyện
  12. QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào trí nhớ và tranh vẽ kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học , kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện - Biết nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạnnhận xét lời bạn kể. 3. Phẩm chất: Giáo dục kỹ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định đúng đắn, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống II. Đồ dùng dạy học: Ti vi hoặc Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - 3 học sinh thi kể lại chuyện Bác sĩ Sói 2. Khám phá HĐ1: Cả lớp quan sát tranh – trả lời câu hỏi a, Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV treo tranh, HS quan sát nêu nội dung từng tranh. Giáo viên ghi bảng - Kể lại từng đoạn theo nhóm. - Đại diện một số nhóm kể - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm kể tốt nhất, bạn kể hay nhất. b, Phân vai dựng lại câu chuyện - GV cho HS phân vai dựng lại câu chuyện : Người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ. - Các nhóm HS thi kể trước lớp theo vai. Chú ý HS kể đúng giọng điệu, cử chỉ. - GV cùng lớp nhận xét, tư vấn.
  13. 4. Vận dụng, sáng tạo - 1 học sinh kể laị toàn bộ câu chuyện. - Em hiểu được gì qua câu chuyện vừa được học ? - Nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Củng cố về mẫu câu Ai thế nào? - HS biết điền từ thích hợp vào đoạn văn cho hoàn chỉnh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất ham học, chăm học và tự học II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Chú voi con - GV giới thiệu giờ học : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức LTVC đã học. 2. Khám phá- luyện tập HĐ1: Củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Bài 1. Xếp các từ sau đây thành ba nhóm: nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn a) Từ chỉ người , sự vật . b) Từ chỉ hoạt động . c) Từ chỉ đặc điểm, tính . chất - HS nêu lại thế nào là từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. HĐ2: Củng cố về mẫu câu Ai thế nào? Bài 2: Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?” 1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ. 2) chạy nhanh không ai đuổi kịp. Nắng 3) là ánh sáng của mặt trời.
  14. - HS tự đọc y/c bài, xác định và nối đúng. - 1 HS lên bảng nối: Nắng chạy nhanh không ai đuổi kịp. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu: Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông ..Con cái có bộ lông . .. Ngày ngày, đôi chim bồ câu vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật .. và ..... . bên nhau. ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc) - HS làm việc nhóm 2 rồi báo cáo kết quả. - Thứ tự điền là: màu xám, màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, hanh phúc - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh và chữa bài vào vở. 3. Vận dụng Về nhà tìm thêm các từ sự vật, hoạt động, đặc điểm - GV cùng HS hệ thống lại các nội dung vừa được ôn luyện. - Nhận xétthái độ học tập của HS. _____________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Củng cố cách tìm thừa số của phép nhân. - Học thuộc bảng chia 2, 3. - Giải bài toán có lời văn liên quan đến các bảng nhân chia đã học. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 4) Giao tiếp hợp tác (Bài 3) 3. Phầm chất: Ham thích học toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động. - Lớp trưởng điều hành trò chơi: “Truyền điện” + Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng chia 2, 3 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá – Luyện tập HĐ1.Củng cố kiến thức: H : Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?( Ta lấy tích chia cho thừa số kia )
  15. - 3 học sinh học thuộc bảng chia 3. - Học sinh nêu một số phép tính bất kì, các học sinh khác nêu kết quả. HĐ2.Thực hành: - N1 và N2 cùng làm một số bài tập. Bài 1. Tính nhẩm: 3 : 3 = 9 : 3 = 15 : 3 = 30 : 3 = 24 : 3 = 6 : 3 = 18 : 3 = 21 : 3 = 27 : 3 = HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp Bài 2 :Tìm x : a.X x 3 = 21 c. 2 x X =12 b.X x2 = 18 d. 3x X = 30 X x 3 = 30 - 3 2 x X = 8 + 8 HS làm bài cá nhân vào vở, 4 học sinh lên bảng chữa bài, GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 3. Có một khúc cây dài 24 m , người ta cắt ra mỗi khúc dài 4m . Hỏi cắt được bao nhiêu khúc gỗ ? - HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm 2 sau đó làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài trên bảng phụ Bài giải: Cắt được số khúc là. 24 : 4 = 6 ( khúc gỗ ) Đáp số : 6 khúc gỗ Giành cho HS N2 làm thêm. Bài 4. Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được kết quả là 24. Học sinh làm bài. Giáo viên hướng dẫn thêm. Chữa bài: Bài 4 : Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết Thừa số đã biết là 3 Tích là 24 Số cần tìm là: 24 : 3 = 8 3. Vận dụng - Gọi HS nêu mối quan hệ của phép nhân và phép chia trong bảng nhân, chia 3 - Tuyên dương một số em học tốt - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2021 Toán MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù.
  16. - Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “ Một phần tư”, nhận biết, viết, đọc 1 4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - HS làm bài 1, 3. HSN2 hoàn thành hết các bài tập. 2. Năng lực chung: 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học (BT1 ); Giải quyết giao tiếp và hợp tác (BT3); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, ham học có tinh thần tự học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, Bảng phụ HS: Đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Chơi trò chơi “Tiếp sức”: Nối tiếp nhau viết bảng chia 4 - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Khám phá - rút ra kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần tư” - Học sinh quan sát hình vuông. - Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? - Giáo viên tô màu một phần. Hỏi Cô đã tô màu mấy phần ? Như thế cô đã tô màu một phần bốn hình vuông ( còn gọi là một phần tư hình vuông). - Hướng dẫn viết: 1 4 - Đọc : Một phần tư Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được một phần tư 3. Thực hành Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài cá nhân vào vở, GV theo dõi học sinh làm bài, chấm, chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Hai em lên bảng làm bài, chữa bài. Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu bài: Khoanh vào một phần tư số con vật và tô màu số con vật đó. - GV yêu cầu học sinh đếm số con vật và tìm 1/4 số con vật trong tổng số con vật đã cho. - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm, chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.
  17. - Giáo viên đưa tờ giấy khổ to vẽ sẵn các hình ở bài tập 4. Hai học sinh lên tô màu. - Lớp làm bài vào vở. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng. - Trò chơi: Cho HS cắt tờ giấy thành hình vuông, chia tờ giấy thành 4 phần bằng nhau rồi lấy 1 phần, GV hỏi các em đã lấy 1 phần mấy tờ giấy? - GV nhận xét tiết học. ___________________ Tập đọc VOI NHÀ I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù. - Biết nghỉ hơi sâu sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Voi rửng được nuôi dạy thành voi nhà, làm được nhiều việc có ích cho con người. - Đọc thành tiếng, đọc hiểu. - Biết được các việc chú voi nhà làm cho con người. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh biết Yêu quý và bảo vệ các loài vật II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. Học sinh cả lớp hát múa bài “chú voi con ở bản Đôn” 2. Khám phá – Thực hành. HĐ1. Hướng dẫn đọc đúng - Giáo viên đọc mẫu. Một học sinh đọc - Đọc nối tiếp câu, đọc từ khó: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững quặp chặt vòi - Đọc từng đoạn trước lớp: + Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm + Đoạn 2: Gần sáng dến phải bắn thôi. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Đọc câu khó - Đọc chú giải SGK
  18. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân) HĐ2. Hướng dẫn đọc hiểu H: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? ( Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được ) H: Mọi người lo lắng như thế nào khi voi đến gần xe? ( Mọi người sợ voi đập tan xe,....) H: Con Voi đã giúp họ như thế nào? ( Voi quặp chặt vòi vào đầu xe,...) H : Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà? ( Vì Voi không giữ tợn, .......) HĐ3: Luyện đọc lại - Thi đọc truyện theo nhóm. - GV tuyên dương những nhóm đọc tốt. - Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài : 3. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi: Qua bài tập đọc em thấy được những việc tốt gì voi mang lại cho con người? - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. _________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được một số từ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật ( BT1, BT2) - Biết đặt dấu chấm , dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học ( BT1) ; Năng lực hợp tác giao tiếp( BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ ( BT3) 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu quý và bảo vệ các loài thú II. Đồ dùng dạy học - Ti vi. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Một cặp học sinh thực hành hỏi - đáp bài tập 2, Mẫu câu như thế nào? - Nêu tên một số loài thú nguy hiểm, thú không nguy hiểm. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài
  19. 2. Khám phá. Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh tự làm bài tập vào vở, chữa bài. - Cáo tinh ranh. - Sóc nhanh nhẹn. - Nai hiền lành. - Gấu trắng tò mò. - Thỏ nhút nhát. - Nai hiền lành Bài 2: Từng cặp thảo luận. Một số cặp nêu kết quả: - Dữ như hổ. - Nhát như thỏ. - Khỏe như voi. - Nhanh như sóc. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập - Treo bảng phụ chữa bài: Từ sáng sớm ...........cầu thang Ngoài đường .......Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng. - Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền. Giải thích vì sao em lại điền dấu chấm (dấu phẩy) ? 3. Vận dụng. - H: Em hãy nêu đặc điểm một số con vật mà em biết? Nhận xét tiết học. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần. - Hướng dẫn cho học sinh theo đối tượng có năng khiếu bổ sung bài tập nâng cao, học sinh chậm tiến làm thêm các bài tập củng cố. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.
  20. - Vở LTC III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: Đố bạn 2. Luyện tập HĐ 1: Luyện đọc bài “Quả tim khỉ” Cho HS luyện đọc theo nhóm. Hình thức đọc câu, đoạn, cả bài HĐ 2: Hoàn thành các môn học trong tuần Toán, Chính tả, HĐ3: Luyện tập 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống: a) s hoặc x - Chú chim được inh ra trong chiếc tổ .inh xắn - Buổi ớm mùa đông trên núi cao, ..ương uống lạnh thấu ương. b) ut hoặc uc Voi con dùng vòi h . nước h . đầu vào bụng voi mẹ đùa nghịch 2. Điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống: Nhát nhất trong rừng, Chính là con . Tính tình hung dữ, Là lão vằn. Vốn dĩ tinh ranh, Là con Hiền lành bên suối, Là chú ..vàng. Đi đứng hiên ngang, Là .to nặng. Tính tình thẳng thắn, Là ..phi nhanh. Vừa dữ vừa lành, Tò mò như .. (Theo Nguyên Mạnh) (Tên con vật cần điền: hổ, chó sói, thỏ, nai, ngựa, voi, gấu) 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau: