Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2+3) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2+3) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2+3) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- Tuần 23 Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021 Giáo dục tập thể MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I.Mục tiêu hoạt động. – HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa xoay quanh chủ đề: “Mừng Đảng – mừng xuân”. - Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, Học sinh thêm yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng. II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo lớp. III. Tài liệu và phương tiện - Các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa ca ngợi Đảng, ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước. IV, Các bước tiến hành. Bước 1: Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các câu hỏi, câu đố, trò chơi thuộc chủ đề về Đảng và mùa xuân có đáp án. HS: Sưu tầm các bài hát bài thơ về chủ đề: “Mừng Đảng – mừng xuân” Bước 2: Tiến hành cuộc thi - Thi đọc thơ hoặc hát hoặc kể chuyện - Thi Rung chuông vàng về chủ đề “Mừng Đảng – mừng xuân” (Mỗi học sinh chuẩn bị bảng con, phấn và giẻ lau) III. Tổng kết, trao phần thưởng _______________________________ Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đọc lưu loát được cả bài. biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc to rõ ràng, phân biệt được lời của các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Sói gian ác bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.(CH 4) 2. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: nhanh trí, tự tin khi gặp nguy hiểm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, làm được các việc thể hiện tình yêu các con vật. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Khởi động - Giới thiệu bài- Giới thiệu chủ điểm -Giới thiệu tên truyện yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu: - Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc hết bài ( 1 lần ) - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: giở trò, mừng rơn, rên rỉ, cặp kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mon men, trời giáng, huơ. - Chú ý phát âm cho đối tượng HS hạn chế c. Đọc nối tiếp đoạn, Giải nghĩa từ: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,... - GV lần lượt gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV hướng dẫn đọc câu dài : d.Thi đọc giữa các nhóm : Mời 3 nhóm đại diên cho 3 tổ tham gia đọc trước lớp. e. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc.
- - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) +Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi thấy ngựa?( Sói thèm rõ dãi) +Vì Sói thèm thịt Ngựa mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa ngựa bằng cách nào?( Sói đóng giả làm bác sĩ đang đi chữa bệnh để lừa ngựa) +Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?( Ngựa đã lễ phép nhờ “ Bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. + Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho ngựa?( Lựa miếng đớp vào đùi cho ngựa hết đường chạy.) Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh sói bị ngựa đá.( Hai câu cuối bài) Cho 2 HS xung phong lên đóng vai Sói và Ngựa trong cảnh cuối của bài. Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm tên khác cho truyện. HĐ 4: Luyện đọc lại - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Bài này có mấy nhân vật ? (). - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Các nhóm tự phân vai đọc bài - Nhận xét và bầu nhóm đọc hay nhất. 3. Vận dụng - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Khi gặp tình huống nguy hiểm thì chúng ta phải làm gì? - GV nêu câu hỏi thực hành : Em hãy nêu một ví dụ kể về một số loài vật có trí thông minh. - Câu chuyện khuyên em cần làm gì để thể hiện sự thông minh vào các trường hợp nhất định? Toán SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số bị chia - số chia- thương của phép chia - Biết cách tìm kết quả của phép chia 2. Năng lực chung:
- - Hình thành năng lực tự chủ tự học (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác ( phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( phần luyện tập thực hành bài, vận dụng) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc,khoa học và yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV điều hành trò chơi: “Truyền điện” + Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng chia 2. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số bị chia - Số chia - Thương 2. Khám phá - Rút ra kết luận HĐ1: Giới thiệu thành phần và kết quả của phép chia - Giáo viên nêu: Có 6 quả cam chia đều làm hai phần. Hỏi mỗi phần có bao nhiêu quả cam? H: Muốn biết có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? - Học sinh phép tính. Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3 - Giáo viên nêu tên gọi: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương H: Vậy kết quả của phép chia gọi là gì? - Giáo viên ghi ví dụ. Học sinh gọi tên từng thành phần, kết quả 3.Thực hành – luyện tập Bài 1: Học sinh yêu cầu từng bài tập. - HS làm trên bảng lớp – lớp làm vào vở bài tập. - Củng cố tên gọi theo vị trí, thành phần, kết quả của phép chia Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2= 5 10 2 5 14: 2 = 7 14 2 7 18: 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 Bài 2: Học sinh yêu cầu từng bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2 x 7 = 14 14 : 2 = 7
- - 2 hs lên bảng làm bài tập – lớp làm bài vào vở. Bài 3:( KK hs làm thêm) Học sinh yêu cầu từng bài tập. - hs lên bảng làm bài tập – cả lớp làm vào vở. - Từ phép nhân học sinh viết 2 phép chia tương ứng: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - Nhận xét bài làm của bạn. 4. Vận dụng - Gọi HS nêu mối quan hệ của số bị chia - số chia - thương - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực: tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3) - Các tấm bìa. Mỗi tấm bìa 3 chấm tròn 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1,2,3) Giao tiếp hợp tác (Bài 1,4) 3. Phẩm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: Đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi “truyền điện” đọc bảng nhân 3. 2. Khám phá – kết luận HĐ 1: Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3: Lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn? - Học sinh phép tính . Giáo viên ghi bảng: 3 x 4 = 12 - Có 12 chấm tròn, chia đều vào các tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi chia được mấy tấm ? - Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 12 : 3 = 4
- - Học sinh đọc. - Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia: 12 : 3 = 4 HĐ 2 : Lập bảng chia 3 - Dựa vào bảng nhân. Giáo viên hướng dẫn hs lập bảng chia 3 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ........ 30 : 3 = 10 - Đọc thuộc bảng chia 3 3.Thực hành – luyện tập Bài 1: học sinh nối tiếp nêu miệng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - một học sinh đọc lên bảng giải: H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - 1 hs lên bảng làm bài tập – cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài . Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 Số chia 3 3 3 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 1 5 8 4. Vận dụng Một số HS đọc lại bảng chia 3. Có 6 quyển vở chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở ? ___________________________ Tập viết CHỮ HOA T I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa T ( một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu thành ngữ)
- 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, Ti vi . - HS: Bảng con, vở Tập viết III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Học sinh viết bảng con: S, Sáo tắm. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi; khen những em viết đúng, đẹp. 2. Khám phá: HĐ1: Quan sát nhận xét - GV chiếu chữ T lên màn hình - Học sinh quan sát chữ mẫu T, GV hướng dẫn nhận xét: + Chữ hoa T cao, rộng mấy ô li ? Điểm đặt bút, dừng bút ở vị trí nào ? + Chữ T được viết gần giống chữ nào ta đã học?. HĐ2: Hướng dẫn viết: * Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hoa T - HS viết bảng con, GV quan sát, theo dõi, sửa sai cho HS HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa - Giáo viên giải thích: Lòng ngay thẳng. - Học sinh quan sát nêu cấu tạo, độ cao của từng con chữ. - Hỏi: Những chữ nào cần viết cao 2, 5 ô li ? Cao 1,5 li ? Cao 1 li ? - Hướng dẫn học sinh viết chữ Thẳng vào bảng con. 3. Luyện tập: HS viết bài vào vở: - GV đọc lệnh cho HS viết bài, GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách cầm bút của HS. - Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - GV chấm và nhận xét một số bài. 4. Vận dụng: - Trưng bày những bài viết đẹp cho cả lớp tham khảo và học tập. - Về nhà tập viết chữ T hoa sáng tạo. - Nêu lại quy trình viết chữ hoa T. - Nhận xét giờ học. Chính tả NGHE VIẾT:BÁC SĨ SÓI
- I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT( 2) a / b; hoặc BT (3) a / b. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi. Bảng phụ . - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Tìm 6 tiếng bắt đầu bằng r/ d / gi. 3 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp. Gọi HS nhận xét; GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu. Một số HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? (Bài Bác sĩ Sói) - Nội dung của câu chuyện đó thế nào? (Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa, Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng) b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn trên có mấy câu? (3 câu) - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? (Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép) - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? (Dấu chấm, dấu phẩy) - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? (viết hoa tên riêng của Sói, Ngựa và các chữ đầu câu). c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm và nêu các từ khó: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng... - Học sinh viết từ khó vào bảng con: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng... 3. Thực hành - luyện tập HĐ2: Viết bài d. Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở:
- - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm e. Soát lỗi - Chấm chữa bài HĐ3: Làm bài tập Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu. Các tổ thi điền đúng, điền nhanh. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ; Cả lớp làm bài vào vở; Hết thời gian GV treo bảng phụ chữa bài: a, nối liền; lối đi Ngọn lửa, một nửa. b. ước mong, khăn ướt Lần lượt, cái lược. - HS nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, *Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Thi tìm nhanh các từ . - HS hoạt động theo nhóm 4. GV phát phiếu cho các nhóm hoạt động. Hết thời gian treo phiếu chữa bài: a. Chứa các tiếng bắt đầu bằng l ( hoặc n): Lúa, lao động, ; nồi, niêu, b, Chứa tiếng có vần ươc/ ươt: trước sau, mong ước ; tha thướt, mượt mà, - Các nhóm lần lượt thi tìm nhanh, tìm đúng - Đại diện các nhóm nhận xét ; GV nhận xét cho từng nhóm. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Vận dụng - GV chọn một số vở học sinh viết đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem BUỔI CHIỀU Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS có năng khiếu: Biết phân vai dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm - Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) 3. Phẩm chất: Giáo dục kỹ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định đúng đắn, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: SGK
- III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát từng tranh minh họa, nêu nội dung chính mỗi bức tranh - Các nhóm kể từng đoạn của câu chuyện - Các nhóm thi kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất * Phân vai dựng lại câu chuyện Bước 2: Kể trước lớp - Thi kể giữa các nhóm: - Các nhóm nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung đã đặt tên. Các nhóm khác bổ sung, bình chọn bạn kể hay nhất. HĐ3:Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm cử ra 1 bạn kể toàn bộ câu chuyện hay nhất để kể thi với các nhóm còn lại. - Cả lớp nhận xét, khen bạn. 3. Vận dụng: - Kể chuyện phân vai - Qua câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ________________________________

