Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

doc 30 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 22 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 Giáo dục tập thể TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG I. Mục tiêu: - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chào mừng với tên gọi “Em là mầm non của Đảng” với nội dung: + Hát múa ca ngợi Đảng CSVN + Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ - Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII II. Nội dung: ( Tổ chức ở sân trường ) 1. Nghi thức chào cờ 2. Sinh hoạt chuyên đề: Em là mầm non của Đảng - Văn nghệ ( hát, múa chào mừng ) - Phóng sự 12 Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1930 đến nay - Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ (Mỗi học sinh chuẩn bị bảng con, phấn và giẻ lau) III. Tổng kết, trao phần thưởng _______________________________ Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người chớ kiêu căng, xem thường người khác. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: nhanh trí, tự tin khi gặp nguy hiểm. Luôn khiêm tốn không nên kiêu căng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học Tiết 1: 1. Khởi động
  2. - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu: - Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc hết bài ( 1 lần ) - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: cuống quýt, đằng trời, ngẫm, Thình lình... - Chú ý phát ấm đối tượng HS hạn chế c. Đọc nối tiếp đoạn, - Giải nghĩa từ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - GV lần lượt gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV hướng dẫn đọc câu dài : “ Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn”. Câu “ Có mà trốn đằng trời !” cần có ngữ điệu.....) d.Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp các nhóm - TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. * Mời đại diện các nhóm chia sẻ từng câu hỏi cuối bài học. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: H: Tìm những câu nói về thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? (Cậu có bao nhiêu trí khôn - Mình thì có hàng trăm ). H: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? (Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.) H: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? (Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó ra đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho chồn chạy trốn.) H: Thái độ của Chồn với Gà Rừng thay đổi ra sao? (Chồn trở nên khiêm tốn hơn.) H: Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? (Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai được thoát nạn.) H: Qua câu chuyện trên chúng ta thấy những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? (Gà Rừng rất thông mình, dũng cảm, dám liều mình vì bạn bè.) H: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây: a) Gặp nạn mới biết ai khôn. (Ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.) b) Chồn và Gà Rừng. (Vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng)
  3. c) Gà Rừng thông minh. (Vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.) - Học sinh thảo luận theo cặp - đại diện một số cặp báo cáo kết quả * GV hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn sẽ thử thách, trí thông minh của mỗi người chớ kiêu căng, xem thường người khác. - Các nhóm thi đọc bài - GV kết luận HĐ3: Luyện đọc lại - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Bài này có mấy nhân vật ? (Dẫn chuyện, bác thợ săn, Gà Rừng, Chồn). - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Các nhóm tự phân vai đọc bài - Nhận xét và bầu nhóm đọc hay nhất. 3. Vận dụng - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Khi gặp tình huống nguy hiểm thì chúng ta phải làm gì? - Giáo dục HS: Phải biết khiên tốn. Không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Nhận xét giờ học. _____________________________ Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học. - Kiểm tra kiến thức về bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận dạng gọi tên đúng đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ. 3. Phầm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc, gọn gàng, khoa học. Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi để trình chiếu đề - HS: Giấy kiểm tra III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: 2. Thực hành (Đề bài) 1. Tính nhẩm: 2 x 8 3 x 4 4 x 7 3 x 6 4 x 6 3 x 7 5 x 9 2 x 9 5 x 7 2. Tính : 2 x 9 + 5 6 x 5 + 8 4 x 8 + 15 3 x7 + 21
  4. 3.Cho đường gấp khúc: D B A C - Ghi tên đường gấp khúc: a. Có 3 đoạn thẳng: b. Có 2 đoạn thẳng: 4. Mỗi bao đựng 3 kg đường. Hỏi 7 bao như thế đựng bao nhiêu ki lô gam đường? 3. Biểu điểm Bài 1: 3điểm. Sai mỗi bài trừ 0, 4điểm Bài 2: 3 điểm đúng mỗi bài 0, 5 điểm Bài 3: 4 điểm : đ úng mỗi bài 1 điểm Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét tiết kiểm tra. Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Nhận biết được phép chia - Biết mối quan hệ phép nhân phép chia. Từ phép nhân viết thành hai phép chia. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1) Giao tiếp hợp tác (Bài 3) 3. Phầm chất: Ham thích học toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: Bộ dồ dùng Toán III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - TBHT điều hành trò chơi: “Truyền điện” + Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 5 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia 2. Khám phá – Rút ra kết luận HĐ1: Củng cố phép nhân 3 x 2 = 6 H: Mỗi phần có 3 hình vuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu hình vuông? H: Muốn biết 2 phần có bao nhiêu hình vuông ta làm tính gì? - Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 3 x 2 = 6 HĐ2: Giới thiệu phép chia cho 2:
  5. - Giáo viên dùng vạch kẻ chia 6 hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông ? - H: Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy ô vuông? - Giáo viên giới thiệu: Muốn biết mỗi phần có mấy ô , ta thực hiện phép tính chia. Lấy 6 chia 2 bằng 3 - Giáo viên ghi bảng : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia - Học sinh đọc phép tính - Học sinh nhìn hình vẽ trả lời: 6 chia 3 bằng 2 - Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3 HĐ3: Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô? - Học sinh nêu phép tính: 3 x 2 = 6 - GV: Có 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần: 6 : 3 = 2 - Học sinh nhận xét : Từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng? - Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 3. Thực hành – luyện tập + Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS - Trưởng nhóm điều hành cho nhóm thực hiện theo yêu cầu-> chia sẻ trong nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp + TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Một số học sinh nêu miệng. Cả lớp nhận xét Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 Bài 3: (HS NK làm thêm) - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.. Giải: Số lọ hoa cắm được là: 20 : 5 = 4( lọ) Đáp số: 4 lọ hoa - Cho học sinh nhận xét bài tên bảng - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả 4. Vận dụng - Gọi HS nêu mối quan hệ của phép nhân - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
  6. Tập viết CHỮ HOA S I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa S ( một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); Sáo tắm thì mưa ( 3 lần) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu thành ngữ) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, Ti vi smart phone - HS: Bảng con, vở Tập viết III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Học sinh viết bảng con: R, Ríu rít - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi; khen những em viết đúng, đẹp. 2. Khám phá: HĐ1: Quan sát nhận xét - GV chiếu chữ S lên màn hình - Học sinh quan sát chữ mẫu S, GV hướng dẫn nhận xét: + Chữ hoa S cao, rộng mấy ô li ? Điểm đặt bút , dừng bút ở vị trí nào ? + Chữ S được viết gần giống chữ nào ta đã học?( Chữ L) HĐ2: Hướng dẫn viết: * Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hoa S. - HS viết bảng con, GV quan sát, theo dõi, sửa sai cho HS HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. - GV giải thích câu ứng dụng: Hễ thấy sáo tắm là sắp có mưa. - Học sinh quan sát, nhận xét: Hỏi: Những chữ nào cần viết cao 2, 5 ô li ? Cao 1,5 li ? Cao 1 li ? - Hướng dẫn học sinh viết chữ Sáo vào bảng con. 3. Luyện tập: HS viết bài vào vở: - GV đọc lệnh cho HS viết bài, GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách cầm bút của HS. - Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - GV chấm và nhận xét một số bài. 4. Vận dụng: - Trưng bày những bài viết đẹp cho cả lớp tham khảo và học tập. - Về nhà tập viết chữ S hoa sáng tạo. - Nêu lại quy trình viết chữ hoa S. - Nhận xét giờ học. _________________________________
  7. Chính tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong văn xuôi có lời nhân vật truyện. - Làm được bài tập 2 a/b, hoặc BT3a/b - Luyện viết các chữ có phụ âm đầu dấu thanh r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - GV đọc đoạn văn cần chép 1 lượt - 2 hs đọc lại H: Đoạn văn có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: H: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? H: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? H: Tìm câu nói của người thợ săn? H: Câu nói của người thợ săn được đặt trong dấu gì? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : - Học sinh viết từ khóvào bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên 3. Thực hành - luyện tập HĐ2: Viết bài d. Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở: - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm e. Soát lỗi - Chấm chữa bài HĐ3: Làm bài tập Bài 2: Học sinh làm bài vào vở - Củng cố về viết r/ d/ gi và dấu hỏi, dấu ngã a) Reo, gieo, dật b) giả, nhỏ, hẻm Bài 3: Học sinh làm theo nhóm - Các nhóm dán kết quả lên bảng. Cả lớp nhận xét 4. Vận dụng
  8. - GV chọn một số vở học sinh viết đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. Hãy viết về một nàng tiên mà em thích. BUỔI CHIỀU Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ( BT1 ). - Kể lại từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ). - Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện ( BT3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, xem thường người khác. 3. Phẩm chất: Giáo dục kỹ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định đúng đắn, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Dùng thẻ để trả lời câu hỏi sau: Câu chuyện muốn nói với chúng ta: a. Hãy để cho chim được tự do bay lượn b. Hãy để cho hoa được tắm nắng mặt trời c. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn và để cho hoa được tự do tắm nắng mặttrời `- HS nhận xét bạn, khen HS 2. Khám phá HĐ1: Cả lớp quan sát tranh – trả lời câu hỏi H: Bức tranh minh họa câu chuyện nào? H: Tại sao một trí khôn hơn trăm trí khôn HĐ2: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Tí khôn của Chồn - GV giải thích: Tên của từng đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung của đoạn đó. Có thể đó là một Chú Chồn kiêu ngạo hay Gà Rừng thông minh hoặc có những tên khác. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm thêm một số tên khác cho câu chuyện.
  9. - Đại diện HS trả lời Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo - Chú Chồn hợm hĩnh. - Gà Rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu ngạo. Đoạn 2: Trí khôn của Chồn - Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm. - Một trăm trí khôn của Chồn ở đâu? - Chồn bị mất trí khôn. Thảo luận nhóm 2: Đặt tên cho đoạn 3 và đoạn 4 của câu chuyện - Đại diện HS trả lời Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng. - Gà Rừng thể hiện trí khôn. - Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng. - Gà Rừng và Chồn đã thoát nạn như thế nào? - Một trí khôn cứu một trăm trí khôn. Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau - Chồn cảm phục Gà Rừng. - Sau khi thoát nạn. - Chồn xin lỗi Gà Rừng. - Tình bạn của Chồn và Gà Rừng. 3. Thực hành – Luyện tập. HĐ1: Kể lại từng đoạn của câu chuyện. Quan sát ( Hình ảnh hoặc tranh ) - GV chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm kể từng đoạn câu chuyện. Bước 1: Kể trong nhóm Các bạn trong nhóm dựa vào tên các đoạn rồi nối tiếp kể cho nhau nghe Mỗi bạn kể một đoạn phù hợp với tên đoạn Gioïng keå phaûi phuø hôïp vôùi töøng nhaân vaät Gioïng Choàn: Coù luùc kieâu ngaïo, coù luùc buoàn baõ, thaát voïng, coù luùc nhö hoái loãi Gioïng Gaø Röøng: khieâm toán Gioïng ngöôøi daãn chuyeän: thay ñoåi cho phuø hôïp Bước 2: Kể trước lớp - Thi kể giữa các nhóm: Các nhóm nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung đã đặt tên. Các nhóm khác bổ sung, bình chọn bạn kể hay nhất. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm cử ra 1 bạn kể toàn bộ câu chuyện hay nhất để kể thi với các nhóm còn lại. - Cả lớp nhận xét, khen bạn. 4. Vận dụng, sáng tạo - Kể chuyện phân vai - Qua câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người than nghe. ___________________________
  10. Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc diễn cảm bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện và tìm hiểu thêm về câu chuyện 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu thích tìm hiều về truyện dân gian Việt Nam. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1. Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu nhóm trưởng theo dõi và kiểm tra quá trình đọc của từng thành viên trong nhóm. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS yếu. HĐ2. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. HĐ3. Đọc cả bài, thi đọc diễn cảm - HS đọc thầm cả bài - Thi đọc diễn cảm cả bài giữa các cá nhân. HĐ4. Củng cố nội dung câu chuyện - Tìm những câu nói về thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? - Khi gặp nạn Chồn như thế nào? - Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? - Thái độ của Chồn với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây: a) Gặp nạn mới biết ai khôn. b) Chồn và Gà Rừng. c) Gà Rừng thông minh. - GV nêu câu hỏi, học sinh lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi - Một số ý kiến khác 3. Vận dụng - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? (Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người chớ kiêu căng, xem thường người khác.) - Phần liên hệ thực tế mời 2-3 học sinh phát biểu.
  11. Luyện Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh ghi nhớ bảng nhân đã học, bảng chia 2. - Thực hành tính và giải toán. - HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Vở Luyện Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trò chơi truyền điện đọc bảng chia 2 GV giới thiệu mục tiêu yêu cầu tiết học luyện tập. 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1: Củng cố kiến thức bảng chia 2. HĐ2: Học sinh làm bài tập Bài 1: Tính : 4 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 = 10 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 = Bài 2: Tính 4 x 5 + 25 = .. 20 : 2 – 9 = = . = Bài 3: Tìm x x - 29 = 18: 2 36 - x = 14: 2 x - 8 = 16: 2 72 - x = 10: 2 Bài 4: Bài toán: 14 học sinh được chia đều thành 2 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn HS giải toán. - 1 học sinh đọc bài giải: Mỗi nhóm có số học sinh là: 14 : 2 = 7 ( học sinh)
  12. Đáp số: 7 học sinh *Bài 7: ( Giành cho HS NK) Tìm 1 số, biết rằng nếu lấy số đó chia 2 cộng 5 thì được kết quả bằng 15 Chữa bài, chia sẻ trước lớp 3. Vận dụng - Đếm thêm 4 - Vận dụng bảng nhân, chia để tính nhanh trong việc tính toán hằng ngày. _______________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực: tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2) - Các tấm bìa. Mỗi tấm bìa 2 chấm tròn 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1,2,3) Giao tiếp hợp tác (Bài 1,4) 3. Phầm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: Đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi truyền điện đọc bảng nhân 2. 2. Khám phá – kết luận HĐ1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2. - Cho HS nhắc lại phép nhân2. - GV gắn 4 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn . - GV: Có 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn ? Ta làm tính gì? - Giáo viên ghi phép nhân lên bảng: 4 x 2 = 8 - H: Trên cá tấm bìa có 8 chấm tròn. Chia mỗi tấm 2 chấm tròn. Hỏi chia được mấy tấm? - Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 8 : 2 = 4 - Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4 HĐ2: Lập bảng chia 2 - Dựa vào phép nhân. Lập bảng chia 2 - Học thuộc bảng chia 2 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầụ - TBHT điều hành trò chơi: “Truyền điện” + Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng chia 2.
  13. - HD học sinh vận dụng bảng chia 2 vừa học để nêu kết quả - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Giải: Mỗi bạn nhận được số kẹo là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. - Cho học sinh nhận xét bài tên bảng. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả. Bài 4: Thi nối đúng, nối nhanh 4. Vận dụng Có 6 quyển vở chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở ? Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ: Cuốc, trắng phau phau, thanh thơi. - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu lao động, chăm chỉ lao động. Biết thể hiện sự cảm thông với người lao động. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát: Bài Giúp mẹ - Bài hát nói về ai? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc đúng - GV đọc mẫu cả bài .
  14. - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Đọc từng câu: - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: Lội ruộng, bụi rậm, dập dờn, trắng tinh, trắng phau phau - Đọc từng đoạn : - YC đọc từng đoạn trong nhóm - Giảng từ mới: cuốc, trắng phau phau, thanh thơi + Đặt câu với từ: trắng phau phau, thảnh thơi - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu: + Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/đôi cách dập dờn như múa,/không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// + Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - GV cùng HS chia sẻ bài đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2:Hướng dẫn đọc hiểu: - GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài) - YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Tương tác trong nhóm - TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác + Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: * Câu 1 : Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? (Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?) - Chiếc hình ảnh cò đang lội bùn bắt tép. H: Vậy Cò làm sao để giữ được bộ long trắng đẹp? * Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (Vì cuốc nghĩ rằng :áo cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao , chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu , khó nhọc như vậy) * Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? (Có vất vả thì mới có thành quả lao động, khuyên em phải biết chịu khó học tập để có được kết quả mong muốn ) H: Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên rút nội dung. 3. Thực hành HĐ3: Luyện đọc lại
  15. - Bài này có nấy nhân vât? ( Người dẫn chuyện, Cò, Cuốc) - Hướng dẫn cách đọc - Cho các nhóm đọc bài. - Các nhóm luyện đọc lại bài theo YC - Đại diện một số nhóm thi đọc. - HS, GV nhận xét. 4. Vận dụng - Qua câu chuyện em hiểu ra điều? - Em thích con vật nào trong bài? - Em đã làm những việc gì giúp bố mẹ? - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết dúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1); Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2 ). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học ( BT1) ; Năng lực hợp tác giao tiếp( BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ ( BT3) 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu quý các loài chim và biết bảo vệ chúng. * GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, Ti vi smart phone; Bảng phụ - HS: VBT Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài: Con chim vành khuyên - Nối tiếp nêu tên các loài chim mà em biết Giáo viên nhận xét. khen HS 2. Khám phá, luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và tên 7 loài chim Quan sát tranh, sử dụng vốn hiểu biết của bản thân để gọi tên đúng các loài chim trong tranh - GV gọi HS lên gắn tên gọi với tranh phù hợp. - Cả lớp nhận xét: 1: chào mào, 2 : sẻ, 3: cò, 4: đại bàng, 5: vẹt, 6: sáo sậu, 7: cú mèo - GV nêu cho HS một số đặc điểm của các loài chim trên: Con quạ có bộ lông rất đen, con cú mèo rất hôi, .) * Liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ.
  16. Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu, đọc tên các loài chim trong ngoặc Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm thi điền đúng, điền nhanh: Nhanh như cắt Nói như vẹt Hót như khướu Đen như quạ Hôi như cú Bài 3: GV treo bài chép trên bảng phụ lên bảng, HS quan sát và 1 HS đọc bài. Học sinh làm bài tập vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Treo bảng phụ chữa bài. H: Vì sao em lại điền vào đó dấu chấm (dấu phẩy) ? 3. Vận dụng: - GV cho HS nêu thêm một số loài chim mà em biết. - Đặt câu nói về một loài chim. - GV nhận xét tiết học, khen học sinh. ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh hoàn thành bài học, bài tập trong tuần. - Hướng dẫn cho học sinh theo đối tượng có năng khiếu bổ sung bài tập nâng cao, học sinh chậm tiến làm thêm các bài tập củng cố 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: Vở luyện tập chung III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài hát: Chim chích bông 2. Khám phá – luyện tập H§1: Luyện đọc các bài tập đọc đã học tuần 22 Cho HS luyện đọc theo nhóm. Hình thức đọc câu, đoạn, cả bài HĐ2: Hoàn thành các môn học trong tuần Tập viết, Chính tả, HĐ3: Luyện tập Bµi 1 : T×m tiÕng cã ©m r hoÆc ©m gi viÕt vµo chç chÊm cho phï hîp. .hß h¹t mÇm rØ lôa ch©n Bµi 2 : XÕp l¹i c¸c c©u sau ®©y theo mét thø tù thÝch hîp ®Ó t¹o thµnh mét ®o¹n v¨n t¶ con chim chÝch choÌ:
  17. a, ë hai c¸nh vµ ®u«i cã ®iÓm vµi ®èm tr¾ng tr«ng thËt vui m¾t. b, §u«i dµi vµ ®en, l«ng xÕp l¹i võa b»ng, võa gän nh­ c¸i qu¹t giÊy gÊp. c, §Çu nã nhá vµ trßn. d, Con chÝch choÌ, b¹n cña em, cã c¸i má nhän ho¾t, ®en bãng nh­ sõng. HĐ4: BT dành cho HS hoàn thành tốt Bài 3: Viết đoạn văn tả về chim bồ câu. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn viết thành đoạn văn - GV theo dõi bổ sung. - HS làm vở LTC 3. Vận dụng - Vẽ con chim mà em yêu thích - Khen học sinh làm bài tốt ________________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021 Toán: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) một phần hai. Biết đọc, viết 1 . 2 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - HS làm bài tập 1 - Học sinh học thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (BT1); Giải quyết giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: Cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng chia 2. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Một phần hai
  18. 2. Khám phá. HĐ 1: Giới thiệu Một phần hai - Học sinh quan sát hình vuông ( Đã chia sẵn 2 phần bằng nhau). H: Hình vuông đã chia làm mấy phần bằng nhau? H: Mấy phần đã được tô màu? GV: Như vậy ta đã tô màu một phần hai hai hình vuông Hướng dẫn viết 1 . Học sinh đọc Một phần hai 2 - GV hướng dẫn HS đọc một phần hai *Kết luận: Hình vuông chia làm hai phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần hai hình vuông. còn gọi là một nửa hình vuông. HĐ 2: Thực hành: Chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau và lấy ra một nửa gọi là một phần hai - GV cho HS quan sát một số mẫu vật được chia làm hai phần và lấy ra một nửa gọi là một phần hai. ( quả cam, cái bánh, ) 3. Thực hành - luyện tập ( Không làm bài 2) Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Giáo viên đưa các hình vẽ như SGK. Học sinh nhận biết các hình đã được tô màu 1 2 - HS thảo luận theo nhóm 4 nhận biết hình nào đã tô màu một phần hai. Các nhóm thi làm đúng làm nhanh. - GV cùng theo dõi để tìm nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.. - HS biết khoanh vào 1/2 số con vật và tô màu số con vật đó. - Cho học sinh nhận xét bài tên bảng. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả. 4. Vận dụng: - Về nhà tìm các hình ảnh, mô hình 1/2. Vận dụng vào giải toán thành thạo. _______________________________ Chính tả CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- viết chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong truyện Cò và Cuốc: - Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã ( BT 2) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
  19. *. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho lớp hát bài “ Con Cò bé bé” - GV kết nối bài học, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị viết chính tả: - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Cò và Cuốc: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu học sinh đọc lại. - Giáo viên giao nhiệm vụ: + YC HS thảo luận một số câu hỏi + GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: H: Đoạn viết nói chuyện gì? Cuốc hỏi Cò điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: H: Đoạn trích có mấy câu? Trước các câu nói có dấu gì? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: Cuốc, lội ruộng. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - GV nhận xét bài viết của HS 3. Luyện tập – Thực hành HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Làm theo nhóm - Đại diện 3 nhóm lên ghi kết quả : rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, rẽ liềm. Bài 2: Thi tiếp sức. Tổ nào viết được nhiều từ, tổ đó thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi 4. Vận dụng: - Tìm tên của 1 số loài chim mà em biết. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học _______________________________ Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Biết đáplời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý ( BT3 )
  20. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp bằng ngôn ngữ lời nói, ngôn ngữ cơ thể ( BT1,2); Năng lực hợp tác, tự chủ và giải quyết vấn đề( BT3) 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu thương, chân thành tha thứ cho người khác khi họ mắc lỗi. * GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, Ti vi smart phone - HS: VBT Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - 2 cặp đóng vai nói đáp lời cảm ơn ở tình huống GV đưa ra. - HS, GV nhận xét, khen HS 2. Khám phá, luyện tập: Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu ( Làm miệng ) Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - 2 học sinh đóng vai nói - đáp lời xin lỗi Hỏi : Khi có người xin lỗi mình thì mình nên làm gì ? ( Đáp lại lời xin lỗi để chân thành tha thứ cho họ). * GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực Bài 2: Đáp lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau ( Làm miệng ) - Một số học sinh nêu nội dung bài tập 2. - Cho từng cặp thảo luận đóng vai đóng vai thể hiện từng tình huống. - Một số cặp học sinh đóng vai: 1HS nói lời xin lỗi. 1HS nói lời đáp - Cả lớp nhận xét * GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực Bài 3: Tả ngắn về loài chim ( Viết ) - Học sinh nêu yêu cầu, nội dung bài tập - GV giúp HS hiểu đề bài, HS thảo luận theo nhóm 4 thời gian 3 phút. - Các nhóm lần lượt trình bày, GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS viết lại bài vào vở BTTV - Đoạn văn viết về loài chim nào? ( Chim cu gáy ). 3. Vận dụng: - Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 3-5 câu) tả một loài chim mà em biết. - Tả loài chim chú ý tả đặc điểm về hình dáng, hoạt động của loài chim, lời văn luôn được viết liên tục, không chắp nối giữa hình dáng rồi quay trở lại hoạt động. - GV chấm bài, nhận xét giờ học. _________________________________ BUỔI CHIỀU