Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

doc 33 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2021 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ. CHỦ ĐIỂM: MÙA XUÂN TÌNH BẠN I. Mục tiêu: - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chào mừng với tên gọi “Em là mầm non của Đảng” với nội dung: + Hát múa ca ngợi Đảng CSVN + Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ - Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII II. Nội dung: ( Tổ chức ở sân trường ) 1. Nghi thức chào cờ 2. Sinh hoạt chuyên đề: Em là mầm non của Đảng - Văn nghệ ( hát, múa chào mừng ) - Phóng sự 12 Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1930 đến nay. - Thi Rung chuông vàng tìm hiểu kiến thức về mùa xuân (Mỗi học sinh chuẩn bị bảng con, phấn và giẻ lau bảng) III. Tổng kết, trao phần thưởng __________________________________ Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4) - Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi + HS 1 Đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Thế nào là mùa nước nổi
  2. + HS 2: Đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi: Cảnh mùa nước nổi đươc tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu - 1 HS đọc lại toàn bài - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . GV nhắc: Hết dấu chấm là một câu, đầu câu tiếp viết hoa - HS đọc nối tiếp câu đến hết lớp. Quá trình HS đọc, HS đọc sai từ nào, GV yêu cầu đọc lại và ghi từ đó lên bảng lớp - YC HS đọc đồng thanh từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 b. Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - YC HS đọc chú giải trong SGK - GV hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, GV kết hợp giải nghĩa từ - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Nhưng sáng hôm sau,/ khi vừa xoè cánh đón bình minh,/ bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong lồng.// + Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// - Dán câu lên bảng có ghi sẵn câu cần luyện đọc( chưa đánh dấu ngắt nghỉ), GV nêu chỗ ngắt nghỉ, YC HS đọc lại - Gọi HS đọc theo cách ngắt nghỉ đúng ; Tổ đọc; Cả lớp đọc đồng thanh - YC HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 c. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn - YC HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn + Hướng dẫn luyện đọc đoạn theo nhóm (Thay nhau đọc nối tiếp đoạn, theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc trong nhóm trước lớp) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn ( Cử HS lên thi đọc nối tiếp các đoan – Các HS khác cùng theo dõi để bình xét ai đọc tốt nhất) - Nhận xét - Gọi học sinh đọc cả bài. - Cả lớp đọc TIẾT 2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu - 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm - GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi cuối bài đọc - YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 * Mời đại diện các nhóm chia sẻ từng câu hỏi cuối bài học.
  3. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào?( Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!) + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? (Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả) + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? (Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.) + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? (Chim sơn ca hót véo von.) + Véo von có ý nghĩa là gì? (Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.) + Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? (Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc) + Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? (Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.) + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? (Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.) + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?( Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.) + Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. (Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.) + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? (Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.) + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. (Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.) + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết. (Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng) + Long trọng có nghĩa là gì (Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.) + Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? (Cậu bé làm như vậy là sai.) + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. (Học sinh nói theo suy nghĩ của mình.) - Câu chuyện khuyên em điều gì? (Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.) - Kết luận, ghi nội dung bài * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
  4. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 3. Vận dụng - Câu chuyện kể về việc gì? - Em học được gì qua câu chuyện? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. __________________________________ Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học ( BT1); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Khám phá; BT2, BT3); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (Thực hành – Luyện tập ; Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ti ví smass - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi + TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Ai nhanh hơn + Nội dung chơi: đưa ra các phép tính trong bảng nhân 5 để học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Đường gấp khúc, Độ dài đường gấp khúc. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hình thành đường gấp khúc - Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học). - Giáo viên cho HS HĐ nhóm qua gợi ý + Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng nào + Đường gấp khúc có những điểm nào + Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu - Các nhóm chia sẻ kết quả và GV rút ra kết luận * Hoạt động 2: Cách tính độ dài đường gấp khúc
  5. - Giáo viên trợ giúp học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. - Gọi vài học sinh nhắc lại, rồi cho học sinh tính: - YC HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu - GV rút ra kết luận . YC 2 HS nhắc lại HĐ2 : Thực hành – Luyện tập * Bài 1a: - HS nêu YC bài toán - YC HS lên bảng nối, cả lớp làm vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và trình bày cách vẽ của mình * Bài 2: - Gọi HS YC bài - GV vẽ đường gấp khúc a lên bảng - HS HĐ nhóm đôi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ - HS chia sẻ kết quả - Cả lớp nhận xét bài bạn - GV YC HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - YC HS lên bảng làm bài còn lại, cả lớp làm VBT - HS chữa bài thống nhất kết quả * Bài tập 3 - HS đọc bài toán - HS hoạt động nhóm 4 trả lời YC của bài - Các nhóm chia sẻ bài làm, trình bày cách làm của mình - Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung nếu có cách giải khác Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm 3. Vận dụng - Phát cho các nhóm 1 đoạn dây đồng dài 20cm, YC HS tìm cách nắn sợi dây đồng thành các đường gấp khúc theo yêu cầu: Độ dài đường gấp khúc được tạo bởi 2 đoạn thẳng có độ dài là 12cm và 8cm. ____________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
  6. 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học (BT1 + 2 ); Giải quyết giao tiếp và hợp tác (BT3); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện -Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá * Bài 1: Tính - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong bài - 2 HS đọc lại toàn bộ phép tính 5x3=15 5x8=40 5x2=10 5x4=20 5x7=35 5x9=45 5x5=25 5x6=30 5x10=50 * Bài 2: Tính - Gọi HS đọc đề bài - GV ghi phép tính 5x7-15 lên bảng - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng lớp làm - HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên lớp - YC HS nêu cách tính của mình - GV chốt lại cách thực hiện tính khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ - 1 HS lên bảng làm phép tính còn lại, cả lớp làm bảng con - GV nhận xét * Bài 3: - HS đọc bài toán - YC HS HĐ nhóm 4 tìm cách giải bài toán - Các nhóm chia sẻ cách làm, nhóm còn lại theo dõi bổ sung nếu có Tóm tắt 1 ngày học : 5 giờ 5 ngày học : ...giờ Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ 3. Vận dụng - HS đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhẩm nhanh kết quả của bài tập; 5 x 9 = ... 5 x ... = 10 5 x ... = 40
  7. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. ________________________________ Tập viết Chữ hoa R I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ) - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: P, Phong - GV nhận xét , sửa lỗi cho HS - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên treo chữ R (Học sinh quan sát và nhận xét) - Giáo viên hướng dẫn nhận xét. + Chữ hoa R cao mấy li? Rộng mấy đơn vị chữ ? + Chữ hoa R gồm mấy nét? (Gồm 2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ) + Chúng ta đã học những chữ hoa nào cũng có nét móc ngược trái - YC HS nêu quy trình viết nét 1: nét móc ngýợc trái * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết - GV nhắc lại lại cấu tạo viết chữ - GV viết mẫu chữ R trên bảng lớp - YC HS viết vào bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
  8. - Đọc câu ứng dụng ( HS đọc) - Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? + Những chữ nào có chiều cao bằng 2 li rưỡi? + Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị ? + Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị rưỡi? + Đặt dấu thanh ở các chữ nào? + Nêu khoảng cách viết một chữ (Bằng con chữ o) - Giáo viên viết mẫu chữ Ríu - Luyện viết bảng con chữ Ríu - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. - Nhận xét. * Hoạt động 4: Thực hành viết vở - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút: Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Hướng dẫn viết vào vở. + Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài. + Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém + GV theo dõi, uốn nắn. + Lưu ý: Kiểm tra và giúp đỡ HS viết hạn chế về: độ cao, tốc độ, trình bày bài; Thường xuyên theo dõi tư thế ngồi của 1 số bạn .... + GV thu, chấm, nhận xét 1 số bài. + Nhận xét, tuyên dương những HS viết tốt. + Trưng bày một số bài viết đẹp cho cả lớp lên tham khảo 3. Vận dụng - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - HS viết chữ R sáng tạo ___________________________________ Chính tả CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRĂNG I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3, M4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HDD1 + 2); Giao tiếp và hợp tác (BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT3 ; Vận dụng) ; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, bảng phụ
  9. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động day học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng . GV đọc cho HS viết, cả lớp viết bảng con: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa... - GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Gọi 1 -2 HS đọc lại - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? - Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết. - Yêu cầu học sinh viết từ khó rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. (1 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con) - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. * Hoạt động 2: Viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên) - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.( Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực) - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. * Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả * Bài 2a: - HS nêu YC bài - GV tổ chức cho HS trò chơi thi tìm từ: Chia lớp thành 3 đội, tổ chức cho HS thi tìm từ theo YC của bài tập, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó thắng cuộc - 3 đội dán bảng của mình lên bảng khi đã hết thời gian - Nhận xét mà tuyên dương đội thắng cuộc - YC cả lớp đọc đồng thanh từ tìm được * Bài 3a.
  10. - TC Trò chơi Đố vui. - Học sinh chơi trò tìm từ. - TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời. - Học sinh chơi trò tìm từ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 3. Vận dụng - Viết tên một số bạn trong lớp 2B có phụ âm ch/tr - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. ____________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời. - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Một số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2) (M3, M4). - Biết kể chuyện bằng lời của mình,kể tự nhiên, có giọng điệu, điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - GV : Ti vi Smass - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gv tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Khúc hát chim Sơn Ca - GV kết nối nội dung bài, ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá * Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện - Gọi 1 HS đọc YC của bài tập 1 - YC HS theo dõi phần câu hỏi gợi ý của bài tập - TBHT điều hành từng đoạn cho các bạn cùng chia sẻ - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?( Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.) + Bông cúc trắng mọc ở đâu?( Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. + Bông cúc trắng đẹp như thế nào? (Bông cúc trắng thật xinh xắn.)
  11. + Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?( Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.) + Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi?( Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi) + Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. - Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? + Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? + Bông cúc muốn làm gì? + Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. -Đoạn 3: + Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? (Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim) + Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?( Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.) + Hãy kể lại nội dung đoạn 3. -Đoạn 4: + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?( Hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng) + Các cậu bé có gì đáng trách? + Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4. *Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?(Học sinh trả lời: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.) - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. ________________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( HĐ 1,2). 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thích môn học
  12. II. Đồ dùng dạy học : - SGK III. Các hoạt động dạy và học 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Trời mưa, trời nắng” 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Đọc bài nối tiếp trước lớp. GV lưu ý HS đọc chậm - HS đọc nhóm. Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Gọi một số nhóm đọc - Nhận xét nhóm bạn đọc. - Các nhóm luyện đọc phân vai - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2 : Tìm hiểu nội dung bài : + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? + Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? + Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? + Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết 3. Vận dụng - Em hãy kể những việc làm để bảo vệ loài chim. Luyện toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù
  13. - Học sinh ghi nhớ các bảng nhân, đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc đã học. - Thực hành tính và giải toán. - HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Vở Luyện Toán III.Hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi truyền điện đọc bảng nhân 5 GV giới thiệu mục tiêu yêu cầu tiết học luyện tập. 2. Khám phá- Luyện tập HĐ1 : Củng cố kiến thức bảng nhân 4,5. HĐ2: Học sinh làm bài tập Bài 1: Tính : 4 x 5 = 5 x 5 = 3 x2 = 5 x7 = 4 x 2 = 5 x 3= Bài 2: Củng cố dãy tính có hai phép tính 5 x 4 + 8 = 20 + 8 3 x 8 - 18 = 24 - 18 = 28 = 6 Bài 3: Một chiếc xe có 7 bánh . Hỏi 3 chiếc xe có bao nhiêu bánh? - GV hướng dẫn HS giải toán. - 1 học sinh đọc bài giải: 3 chiếc xe có số bánh là: 3 x 7 = 21( chiếc) Đáp số: 21 chiếc Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các cạnh như sau : AB = 3 cm, BC = 3cm , CD =3cm. Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc rồi tự làm bài và chữa bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số : 9cm *Bài 5: ( Giành cho HS NK) Thay các biểu thức thành tổng của nhiều số: a. 5 x 2 + 5
  14. b. 4 x 3 + 4 c. 3 x 2 +3 x 4 - Chũa bài, chia sẻ trước lớp 3. Vận dụng - Đếm thêm 4 - Vận dụng bảng nhân để tính nhanh trong việc tính toán hằng ngày. Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1+2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK , bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ: N Q 6 cm 7 cm 5 cm M P - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá * Bài 1 : - HS đọc YC bài - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài cá nhân, kiểm tra chéo theo nhóm đôi - HS nhận xét bài bạn - Bài giải 1b Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm
  15. * Bài 2: - HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng lớp làm - Cả lớp làm VBT, kiểm tra chéo theo nhóm đôi - Lớp nhận xét bài bạn thống nhất kết quả Bài giải: Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (dm) Đáp số: 14 dm 3. Vận dụng Tính độ dài đường gấp khúc sau: 8 cm D 10cm 9 cm B A C - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. ____________________________________ Tập đọc VÈ CHIM I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4). - Biết ngắn nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Đọc đúng các từ: Chú ý các từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem. - Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài vè. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. 3. Phẩm chất: Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện: + Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên gọi các loài chim mình biết, mỗi em nêu tên một loài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
  16. - GV kết nối nội dung bài: Chim là một động vật rất đa dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè chim. 2. Khám phá * H1: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu - 1 HS đọc lại toàn bài - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . GV nhắc: Hết dấu chấm là một câu, đầu câu tiếp viết hoa - HS đọc nối tiếp câu đến hết lớp. Quá trình HS đọc, HS đọc sai từ nào, GV yêu cầu đọc lại và ghi từ đó lên bảng lớp - YC HS đọc đồng thanh từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 b. Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - YC HS đọc chú giải trong SGK - HS nối tiếp đọc 2 câu trước lớp, GV kết hợp giải nghĩa từ - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Vừa đi/ vừa chạy + Là em sáo xinh.// ( ) - Dán câu lên bảng có ghi sẵn câu cần luyện đọc( chưa đánh dấu ngắt nghỉ), GV nêu chỗ ngắt nghỉ, YC HS đọc lại - Gọi HS đọc theo cách ngắt nghỉ đúng ; Tổ đọc; Cả lớp đọc đồng thanh - YC HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 c. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn - YC HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn + Hướng dẫn luyện đọc đoạn theo nhóm (Thay nhau đọc nối tiếp đoạn, theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc trong nhóm trước lớp) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn ( Cử HS lên thi đọc nối tiếp các đoan – Các HS khác cùng theo dõi để bình xét ai đọc tốt nhất) - Nhận xét - Gọi học sinh đọc cả bài. - Cả lớp đọc * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu - 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm - GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi cuối bài đọc - YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 * Mời đại diện các nhóm chia sẻ từng câu hỏi cuối bài học. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Tìm tên các loài chim trong bài. (Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo) + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? (Từ: em sáo.)
  17. + Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. (Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.) + Con gà có đặc điểm gì? (Con gà hay chạy lon xon.) + Chạy lon xon có nghĩa là gì? (Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé) + Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. + Theo em, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? + Nội dung bài tập đọc là gì? (Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người) * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 1HS M4 đọc bài - GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài vè. - Cho học sinh chia nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp. - Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè chim. - Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1); Giao tiếp và hợp tác (BT2 + 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) ; Ngôn ngữ 3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi smass, Bảng phụ - Học sinh: Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt đông dạy học 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức T/C - TBHT điều hành - Nội dung chơi: cho học sinh hỏi và đáp về đặc điểm các mùa trong năm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 2. Khám phá * Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc các từ trong ngoặc đơn.
  18. - Yêu cầu học sinh đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. - Gọi học sinh đọc mẫu. - YC HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng lớp làm - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. - GV kết luận: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. - Giáo viên nhận xét chung. * Bài tập 2: - HS đọc YC - GV YC HS làm bài theo nhóm đôi, một HS hỏi và một HS trả lời và đổi lại - Gọi một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp. - Ví dụ + Học sinh 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? + Học sinh 2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, giữa đám cỏ... - GV hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó ta dùng từ gì để hỏi - GV nhận xét, tuyên dương * Bài tập 3: - HS đọc YC bài - GV YC HS làm bài theo nhóm đôi, một HS hỏi và một HS trả lời và đổi lại - Gọi một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - Dự kiến ND học sinh chia sẻ: a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu? b) Em ngồi ở đâu? c) Sách của em ở đâu? 3. Vận dụng - YC HS HĐ nhóm đôi hỏi ban một câu hỏi có dùng từ ở đâu? - 3 cặp trình bày bài trước lớp _________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỐI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môn cho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tập đọc, Luyện từ và câu. - Nâng cao kiến thức Tiếng Việt cho HS có năng lực. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Hoạt động dạy học
  19. 1. Khởi động - Hát bài: “Trái đất này” 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1: Củng cố về bảng nhân 2, 3 HĐ 2: Phân nhóm tự học Gv chia lớp thành các nhóm Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn Toán buổi sáng. Nhóm 2: Hoàn thành vở Bài tập Tiếng Việt Nhóm 3: Bài tập cho nhóm đã hoàn thành nội dung các môn học còn lại Bài 1: Điền vào chỗ chấm l hay n? Sau ớp vỏ cứng Hẹn ước mầm xanh á vàng ủ đất uôi hạt ứt nanh Cây xanh nhẫn ại Trải đông gian an Ươm mầm xanh biếc Đón chào xuân sang Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? trong các câu sau: a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng, b) Nắng hè hung hăng, hay giận dữ. c) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc. Chữã bài bằng hình thức chia sẻ trước lớp. Kết quả Bài 1: lớp vỏ cứng, lá vàng, nuôi hạt, nứt nanh, nhẫn nai., gian nan. Bài 2: a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng. b) Nắng hè hung hăng, hay giận dữ. c) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc. 3. Vận dụng - Thi tìm nhanh tiếng có âm l, n. Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân.
  20. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung. 2. Khám phá * Bài 1: - HS nối tiếp đọc kết quả của các phép tính trong bài - HS lần lượt đọc thuôc bảng nhân 2,3,4,5 * Bài 3: - HS đọc YC bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - YC HS cả lớp nhận xét bài bạn - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính của mình - GV chốt bài làm đúng a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 * Bài tập 4: - HS đọc bài toán - YC 1 HS lên bảng làm tóm tắt và trình bày bài làm, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - YC HS trả lời: Trong bài toán trên vì sao để tìm số chiếc đũa có trong 7 đôi ta lai thực hiện phép nhân 2x7 - GV chốt kết quả Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa