Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021 Giáo dục tập thể CHỦ ĐIỂM: TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐẢNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS nhận thức được ý nghĩa của ngày thành lập Đảng 3 – 2 và các truyền thống vẻ vang của Đảng. - Biết ơn và tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc từ khi có sự lãnh đạo của Đảng. 2. Năng lực chung. - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( HĐ 1,2). 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước. II. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo lớp. III. Tài liệu và phương tiện. Ti vi IV. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị GV: Giới thiệu chủ đề và nội dung giao lưu tìm hiểu về Đảng. HS: Tích cực, chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công. Bước 2: Tổ chức - Cho học sinh hát bài: Em là mầm non của Đảng - GV thông qua nội dung. - GV trình chiếu tư liệu nói về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. + Một số hình ảnh về Bác. + Cho học sinh nghe 1 số bài hát về Đảng như: Đẳng đã cho ta cả mùa xuân; Hoa lá mùa xuân; Ca ngợi Tổ quốc. Bước 3: Tổng kết, đánh giá. - GV nhận xét. Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:
- - Góp phần hình thành phẩm chất: yêu quê hương đất nước, nhân ái, trách nhiệm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ti vi, trình chiếu sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 1. Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Gió thổi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối ND bài mới ghi tên bài lên bảng Ông Mạnh thắng thần Gió 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc đúng: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc đúng: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận dữ, lồng lộn. Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 HĐ3. Hướng dẫn đọc hiểu: - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp các nhóm - TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. * Mời đại diện các nhóm chia sẻ từng câu hỏi cuối bài học. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?(Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.)
- - Giáo viên kết hợp với TBHT cho học sinh quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.( Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.) + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.(Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.) - Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?( Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.) + Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì? (Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình) - Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện? (Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.) - Cho các nhóm thi đọc truyện. - GV kết luận: HĐ4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Cho các nhóm tự phân vai đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 3. Vận dụng: - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, Toán BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3.
- - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác ( phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. ( phần luyện tập thực hành bài, vận dụng) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: “Truyền điện” + Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 3. 2. Khám phá - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - Có mấy chấm tròn? (Có 3 chấm tròn.) - Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng. (Học sinh quan sát và trải nghiệm trên trực quan) - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? (Ba chấm tròn được lấy 1 lần.) - Ba được lấy mấy lần? (Ba được lấy 1 lần.) - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3 - Học sinh đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. - Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấy? (Bằng 6.) - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này. - Hướng dẫn học sinh lập phép tính còn lại tương tự như trên. - Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng nhân theo trò chơi “Truyền điện”. 3. Thực hành – luyện tập: + Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS -Trưởng nhóm điều hành cho nhóm thực hiện theo yêu cầu-> chia sẻ trong nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp + TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- - Học sinh nói tiếp đọc kết quả: 3x3=9 3x8=24 3x1=3 3x5=15 3x4=12 3x10=30 3x9=27 3x2=6 3x6=18 3x7=21 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Giải: Số học sinh có là: 3x10=30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - Cho học sinh nhận xét bài tên bảng. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả. Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau 3 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. vận dụng - Trò chơi: Bỏ bom ( nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3) - GV tổng kết trò chơi, khen - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2021. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - NL tự học, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hóa toán học, tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ toán học... - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác (phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị:
- - GV: Máy tính ( bộ đồ dùng học toán) - HS: Sử dụng thẻ chấm tròn để thực hiện lập bảng nhân 4. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: +ND cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 3. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá, luyện tập: HĐ1: Ôn bảng nhân 3 ( GV tổ chức cho hs chơi trò chơi) TC Trò chơi: Ai nhanh hơn - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1, tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi, vận dụng bảng nhân 3 để điền vào chỗ trống. Đội nào điền đúng và nhanh là đội thắng cuộc. - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Số ? - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Ong tìm hoa” - Gv phổ biến nội dung chơi, cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử - chơi thật - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gi? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gv trình chiếu hoặc viết tóm tắt lên bảng. - Hs thảo luận nhóm 2- đại diện nhóm chia sẻ. - HS các nhóm nhận xét - Gv khen nhóm có bài làm đúng - Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gi? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gv yêu cầu làm bài vào vở, 1hs lên bảng thực hiện - Gọi hs chia sẻ bài làm của bạn. - Gv nhận xét 4. Vận dụng - Đếm thêm 3 - Vận dụng để tính nhanh trong việc tính toán hằng ngày. Tập viêt CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù:
- - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Cho lớp hát tập thể: “ Quê hương tươi đẹp” - GV cho HS viết: + Viết bảng con chữ: P + Viết câu: Phong cảnh hấp dẫn - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo chữ Q hoa (đặt trong khung) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ Q hoa cao mấy li? +Chữ hoa Q gồm mấy đường kẻ ngang? +Chữ hoa Q gồm mấy nét? Đó là những nét nào? HĐ2: Hướng dẫn viết: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. - Nêu cách viết chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ Q cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ Q, h, g cao mấy li? + Con chữ đ, p cao mấy li? + Con chữ t cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Giáo viên lưu ý học sinh cách nối con chữ Q với con chữ u. - Giáo viên viết mẫu chữ Q (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Quê - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. HĐ4. Thực hành viết vở: a. Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Q cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. b. Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. - GV nhận xét bài viết của HS 3. Vận dụng: - HS nhắc lại quy trình viết chữ Q - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ Q Chính tả GIÓ I . Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - HS Làm được bài tập 2a, 3a. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Vở bài tập, bảng con. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Cho lớp hát tập thể - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Gọi 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài thơ viết về ai? (Bài thơ viết về gió.) - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. - THGDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như thế nào? (Gió thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo cây na.) - Em có yêu quý gió không? - Giáo viên nêu: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? (Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.) - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. HĐ2: Viết chính tả. - Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. HĐ3. Làm bài tập: Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh (GV trợ giúp HS hạn chế) - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm Bài 3a: - TC Trò chơi Đố vui. - Học sinh chơi trò tìm từ. - TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời. - Học sinh chơi trò tìm từ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 4. Vận dụng:
- - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Đọc lại các quy tắc chính tả s/x - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, nhắc nhở học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. BUỔI CHIỀU Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng, hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ 1. Hướng dẫn kể chuyện. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cho học sinh quan sát tranh. - TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? (Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.) + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? (Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.) + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? (Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà) + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? (Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.)
- + Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. + Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. (học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.) HĐ 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. HĐ3: Đặt tên khác cho câu chuyện: - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 4. Vận dụng: - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. -1 HS nhắc lại nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( HĐ 1,2). 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - SGK III. Các hoạt động dạy và học 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Trời mưa, trời nắng” 2. Khám phá: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài
- - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Đọc bài nối tiếp trước lớp. GV lưu ý HS đọc chậm - HS đọc nhóm. Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Gọi một số nhóm đọc - Nhận xét nhóm bạn đọc. - Các nhóm luyện đọc phân vai - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2 : Tìm hiểu nội dung bài : + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? - Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?( Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.) + Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì? (Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình) - Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện? 3. Vận dụng - Em hay kể những việc làm con người đã chinh phục được thiên nhiên. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tổng của nhiều số; phép nhân; thừa số, tích. - HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (HĐ 2). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành tín cẩn thận, yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : - Cho lớp hát tập thể 2. Khám phá : HĐ1: Củng cố kiến thức - Gọi hs yêu đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét - GV chia nhóm học sinh: Giao bài tập cho các nhóm
- Bài 1. Tính nhẩm (làm miệng) 3 x3 – 3 = 3 x 8 – 7 = 3 x 7 b+ 9 = 3x 5 + 6 = 3 x 4 + 9 = 3 x 6 – 8 = - HS đọc tiếp sức kết quả. - GV ghi bảng. Bài 2: Số (Làm vào vở ô ly) 3 x 6 + . = 35 3 x 5 + = 56 3 x 7 - = 9 3 x 8 - = 9 Bài 3: Một chiếc cặp có 3 quyển vở. Hỏi 8 chiếc cặp như thế có bao nhiêu quyển vở? H: Bài toán cho biết gì? Bắt ta làm gì? - Cả lớp giải vào vở. - GV và lớp chữa bài. Giải Tám chiếc cặp có số vở là 3 x 8 = 24 (quyển vở) Đáp số: 16 quyển vở 3. Vận dụng - Đếm thêm 3 - Vận dụng để tính nhanh trong việc tính toán hằng ngày. Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021 Toán Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - NL tự học, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hóa toán học, tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ toán học... - HS lập được bảng nhân 4. - HS Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác ( phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. ( phần luyện tập thực hành bài, vận dụng) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Ti vi ( bộ đồ dùng học toán) - HS: Sử dụng thẻ chấm tròn để thực hiện lập bảng nhân 4. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “ Truyền điện: Bảng nhân 3” 2. Khám phá:
- HĐ1: Hình thành bảng nhân 4 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Ta lấy 1 lần 1 tấm bìa có 4 chấm tròn vậy ta được 4 chấm tròn. - Gv ghi bảng phép tính nhân 4 x 1= 4 - Tương tự như vậy giáo viên lấy các tấm bìa để lập bảng nhân 4. - Khi lập đầy đủ bảng nhân giáo viên giới thiệu bảng nhân. - Yêu cầu hs đọc thuộc bảng này. HĐ 2: Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 3. Thực hành – luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm :(Cá nhân ) - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau trả lời miệng - GV nhận xét chung. Bài2: (HS làm vở) - HS đọc yêu cầu. GV phân tích bài toán - 1 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét.- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống: (Trò chơi) - HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - Đếm thêm 4 - Vận dụng để tính nhanh trong thực tiễn hàng ngày. Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I . Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch được bài văn. - HS hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Giáo viên và học sinh hát bài: Mùa xuân ơi.
- - Bài hát nói về mùa nào trong năm? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên kết nối nội dung bài: Bài hát vừa rồi nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm, mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mùa xuân đến. - Giáo viên ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc đúng: -GV đọc mẫu cả bài . - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng câu: - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Đọc từng đoạn : - YC đọc từng đoạn trong nhóm - Giảng từ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm + Đặt câu với từ : mận, khướu, trầm ngâm - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu: +Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim bay nhảy.// + Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// - GV cùng HS chia sẻ bài đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2. Hướng dẫn đọc hiểu: - GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài) - YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Tương tác trong nhóm - TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác + Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? (Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.) - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? (Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về ) - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi
- - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? (Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.) - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? (Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.) - GDBVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật như thế nào? - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên rút nội dung. HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách đọc - Cho các nhóm đọc bài. - Các nhóm luyện đọc lại bài theo YC - Đại diện một số nhóm thi đọc. - HS, GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV giáo dục học sinh: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, chúng ta phải có ý thức về bảo vệ môi trường. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I . Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1) - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích các mùa trong năm và yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - Học sinh: Phiếu học tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện +Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đặt và trả lời câu hỏi Khi nào về các mùa trong năm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho 2 nhóm học sinh. - Giáo viên sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài - Giáo viên chốt đáp án đúng: ấm áp Mùa xuân giá lạnh Mùa hạ mưa phùn gió bấc Mùa thu se se lạnh Mùa đông oi nồng nóng bức - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Mời các nhóm nối tiếp nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - TC Trò chơi Ai nhanh hơn - Treo bảng phụ và cho 2 nhóm học sinh lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài. +Khi nào ta dùng dấu chấm? (Đặt ở cuối câu kể.) + Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào? (Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.) - GV kết luận cho học sinh hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. 3. Vận dụng:
- - Trò chơi: Bốn mùa - Giáo viên nêu luật chơi: VD: - GV nêu mùa xuân, thì HS làm động tác nở hoa hoặc trả lời cây cối đâm chồi nảy lộc... - Tổng kết trò chơi. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép nhân; - HS hoàn thành các bài tập đã học. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( HĐ2) 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II. Chuẩn bị: - Giáo viên và học sinh chuẩn bị nội dung và đồ dùng học tập các môn học. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Hát bài: “Trái đất này” 2. Khám phá: HĐ1: Củng cố về bảng nhân 2, 3 HĐ 2: Phân nhóm tự học Gv chia lớp thành các nhóm Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn Toán buổi sáng. Nhóm 2: Hoàn thành vở Bài tập Tiếng Việt Nhóm 3: Bài tập cho nhóm đã hoàn thành nội dung các môn học còn lại. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS 3. Vận dụng: - Bảng nhân 2, 3 vào tính toán hằng ngày. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - NL tự học, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hóa toán học, tư duy và lập luận toán học - Thuộc bảng nhân 4, - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). - HS làm bài 1(a) B2, B3. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác ( phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. ( phần luyện tập thực hành bài, vận dụng) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Ti vi ( bộ đồ dùng học toán) III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: +ND cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 3. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá, luyện tập: HĐ1: Ôn bảng nhân 4 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS nêu nối tiếp các phép tính trong bài tập 1 a. 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 9 = 4 x 5 = 4 x 6 = b. 2 x 3 = .... 3 x 4 = ..... 3 x 2 =... 4 x 3 =...... + Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi. Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gv tổ chức cho hs làm theo nhóm 4 4 x 5 + 10 = 20 + 10 4 x 6 + 6 = 4 x 7 +12 = = 30 4 x 9 + 24 = 4 x 2 + 32 = - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - HS cùng GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì? - 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở, chữa bài. Bài giải 5 ngày Lê học số giờ là: 4 x 5 = 20 (giờ) Đáp số: 20 giờ 4. Vận dụng: - Đếm thêm 4 - Vận dụng để tính nhanh trong việc tính toán hằng ngày.
- Chính tả MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2a. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ti vi. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động - Cho lớp hát bài “Mưa bóng mây” - GV kết nối bài học, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn chuẩn bị viết chính tả: - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Mưa bóng mây: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu học sinh đọc lại. - Giáo viên giao nhiệm vụ: + YC HS thảo luận một số câu hỏi + GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?( Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.) + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?( Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.) + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?( Viết hoa.) + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.

